Mã bưu điện Đắk Nông – Postal Code, Zip Code các bưu cục tỉnh Đắk Nông

Bạn đang xem: Mã bưu điện Đắk Nông – Postal Code, Zip Code các bưu cục tỉnh Đắk Nông tại thpttranhungdao.edu.vn

Đắk Nông hay Đắk Nông là một tỉnh thuộc Tây Nguyên Việt Nam. Tỉnh Đắk Nông được thành lập ngày 01 tháng 01 năm 2004 theo Nghị quyết số 23/2003/QH11 ngày 26 tháng 11 năm 2003 của Quốc hội trên cơ sở chia tỉnh Đắk Lắk thành 2 tỉnh Đắk Lắk và Đắk Nông. . Tỉnh lỵ là thị xã Gia Nghĩa

Mã bưu chính tỉnh Đắk Nông gồm 5 chữ số:

– Chữ số đầu tiên xác định mã vùng

– 2 số đầu xác định mã tỉnh: Đắk Nông

– 4 chữ số đầu xác định mã quận, huyện và đơn vị hành chính tương đương

– 5 chữ số xác định chủ đề của mã

Mã Bưu Chính (Postal Code/Zip Code) Đắk Nông: 65000

số thứ tự

Đối tượng gán mã

mã bưu điện

(17)

TỈNH ĐẮK NÔNG

65

Đầu tiên

trước công nguyên. Trung tâm tỉnh Đắk Nông

65000

2

Ủy ban Kiểm tra Tỉnh ủy

65001

3

Ban Tổ chức Tỉnh ủy

65002

4

Ban Tuyên giáo Tỉnh ủy

65003

5

Ban Dân vận Tỉnh ủy

65004

6

Ban Nội chính Tỉnh ủy

65005

7

Đảng ủy khối các cơ quan

65009

số 8

Tỉnh ủy và Văn phòng Tỉnh ủy

65010

9

Đảng bộ Khối Doanh nghiệp

65011

mười

Báo Đắk Nông

65016

11

Hội đồng nhân dân

65021

thứ mười hai

Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội

65030

13

Tòa án nhân dân tỉnh

65035

14

Viện kiểm sát nhân dân tỉnh

65036

15

UBND và Văn phòng UBND

65040

16

Cơ sở công nghiệp và thương mại

65041

17

Sở kế hoạch và đầu tư

65042

18

Sở Lao động – Thương binh và Xã hội

65043

19

Bộ phận tài chính

65045

20

Cơ sở thông tin và truyền thông

65046

21

Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch

65047

22

công an tỉnh

65049

23

Sở Nội vụ

65051

24

Sở tư pháp

65052

25

Giao dục va đao tạo

65053

26

phương tiện giao thông

65054

27

Sở Khoa học và Công nghệ

65055

28

Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn

65056

29

Sở Tài nguyên và Môi trường

65057

30

xây dựng cơ sở

65058

31

Sở dịch vụ y tế

65060

32

Bộ chỉ huy quân sự tỉnh

65061

33

vấn đề dân tộc

65062

34

Ngân hàng Nhà nước Chi nhánh tỉnh

65063

35

thanh tra tỉnh

65064

36

Trường Chính trị tỉnh

65065

37

Cơ quan đại diện Thông tấn xã Việt Nam

65066

38

Đài PT-TH tỉnh

65067

39

Bảo hiểm xã hội tỉnh

65070

40

cục thuế

65078

41

cục hải quan

65079

42

cục thống kê

65080

43

Kho bạc Nhà nước tỉnh

65081

44

Liên hiệp các Hội Khoa học và Công nghệ

65085

45

Liên hiệp các tổ chức hữu nghị

65086

46

Liên hiệp các hội văn học nghệ thuật

65087

47

Liên đoàn lao động tỉnh

65088

48

Hội nông dân tỉnh

65089

49

UBMTTQVN tỉnh

65090

50

Tỉnh đoàn

65091

51

Hội LHPN tỉnh

65092

52

Hội Cựu chiến binh tỉnh

65093

(17.1)

THƯƠNG GIA GIAI

651

Đầu tiên

trước công nguyên. Trung tâm thị xã Gia Nghĩa

65100

2

Thành ủy

65101

3

Hội đồng nhân dân

65102

4

Uỷ ban nhân dân

65103

5

Ủy ban Mặt trận Tổ quốc

65104

6

P. Nghĩa Thành

65106

7

X. Quảng Thành

65107

số 8

P. Nghĩa Đức

65108

9

X. Đăk Nia

65109

mười

P. Nghĩa Trung

65110

11

P. Nghĩa Tân

65111

thứ mười hai

Phường Nghĩa Phú

65112

13

X. Đắk R’Moan

65113

14

BCP. gia nghĩa

65150

15

trước công nguyên. KHL Gia Nghĩa

65151

16

trước công nguyên. Bưu điện 23 tháng 3

65152

17

trước công nguyên. HCC Đắk Nông

65198

18

trước công nguyên. Hệ thống 1 Đắk Nông

65199

(17.2)

HUYỆN ĐẮK GLONG

652

Đầu tiên

trước công nguyên. Trung Tâm Huyện Đăk Glong

65200

2

Huyện ủy viên

65201

3

Hội đồng nhân dân

65202

4

Uỷ ban nhân dân

65203

5

Ủy ban Mặt trận Tổ quốc

65204

6

X. Quảng Khê

65206

7

X. Đak Plao

65207

số 8

X. Đak Som

65208

9

X. Đắk R’măng

65209

mười

X. Đăk Hà

65210

11

X. Quảng Sơn

65211

thứ mười hai

X.Quảng Hòa

65212

13

BCP. Đăk Glong

65250

(17.3)

HUYỆN KÔNG NÊ

653

Đầu tiên

trước công nguyên. Trung tâm huyện Krông Nô

65300

2

Huyện ủy viên

65301

3

Hội đồng nhân dân

65302

4

Uỷ ban nhân dân

65303

5

Ủy ban Mặt trận Tổ quốc

65304

6

TT. Đắk Mâm

65306

7

X. Thương Choah

65307

số 8

X. Nam Đà

65308

9

X. Đăk Sôr

65309

mười

X. Nam Xuân

65310

11

X. Tân Thành

65311

thứ mười hai

X. Đak Drô

65312

13

X. Nam Nung

65313

14

X. Nâm N’đir

65314

15

X. Đức Xuyên

65315

16

X. Đăk Năng

65316

17

X. Quảng Phú

65317

18

BCP. Krông Nô

65350

(17.4)

CU JÚT . HUYỆN

654

Đầu tiên

trước công nguyên. Trung Tâm Huyện Cư Jút

65400

2

Huyện ủy viên

65401

3

Hội đồng nhân dân

65402

4

Uỷ ban nhân dân

65403

5

Ủy ban Mặt trận Tổ quốc

65404

6

TT. Ea T’ling

65406

7

X. Trúc Sơn

65407

số 8

X. Dweller Knia

65408

9

X. Tam Thăng

65409

mười

X. Nam Đông

65410

11

X. Đak Drông

65411

thứ mười hai

X. Ea Pô

65412

13

X. Đăk Wil

65413

14

BCP.Cư Jút

65450

15

BC.Nam Đồng

65451

(17,5)

HUYỆN ĐẮK SỮA

655

Đầu tiên

trước công nguyên. trung tâm huyện Đăk Mil

65500

2

Huyện ủy viên

65501

3

Hội đồng nhân dân

65502

4

Uỷ ban nhân dân

65503

5

Ủy ban Mặt trận Tổ quốc

65504

6

TT. Đắk Mil

65506

7

X. Thuận An

65507

số 8

X. Đức Minh

65508

9

X. Đăk Săk

65509

mười

X. Long Sơn

65510

11

X. Đức Mạnh

65511

thứ mười hai

X. Đắk N’drót

65512

13

X. Đăk Gan

65513

14

X. Đắk R’la

65514

15

X.Đăk Lao

65515

16

BCP. Đắk Mil

65550

17

Ban điều hành Đức Lễ

65551

(17.6)

HUYỆN ĐẮK SÔNG

656

Đầu tiên

trước công nguyên. Trung Tâm Huyện Đắk Song

65600

2

Huyện ủy viên

65601

3

Hội đồng nhân dân

65602

4

Uỷ ban nhân dân

65603

5

Ủy ban Mặt trận Tổ quốc

65604

6

TT. Đức An

65606

7

X. Nam Bình

65607

số 8

X. Đăk Môl

65608

9

X.Đăk Hòa

65609

mười

X. Thuận Hạnh

65610

11

X. Thuận Hà

65611

thứ mười hai

X. Đắk N’dung

65612

13

X. Nâm N’jang

65613

14

X. Trường Xuân

65614

15

BCP. Đắk Song

65650

16

NHCSXH Nam Bình 2

65651

(17.7)

HUYỆN TỨ ĐỨC

657

Đầu tiên

trước công nguyên. Trung tâm huyện Tuy Đức

65700

2

Huyện ủy viên

65701

3

Hội đồng nhân dân

65702

4

Uỷ ban nhân dân

65703

5

Ủy ban Mặt trận Tổ quốc

65704

6

X. Đăk Búk So

65706

7

X. Quảng Tâm

65707

số 8

X. Đăk R’ti

65708

9

X. Quảng Tân

65709

mười

X. Đăk Ngo

65710

11

X. Quảng Trực

65711

thứ mười hai

BCP. Tuy Đức

65750

(17.8)

HUYỆN ĐẮK R’Lấp

658

Đầu tiên

trước công nguyên. Trung tâm huyện Đăk R’Lấp

65800

2

Huyện ủy viên

65801

3

Hội đồng nhân dân

65802

4

Uỷ ban nhân dân

65803

5

Ủy ban Mặt trận Tổ quốc

65804

6

TT. Kiến Đức

65806

7

X.Quảng Tín

65807

số 8

X. Kiến Thành

65808

9

X. Đăk Wer

65809

mười

X. Nhân Cơ

65810

11

X. Nhân Loại

65811

thứ mười hai

X. Nghĩa Thắng

65812

13

X. Đạo giáo

65813

14

X. Đăk Sin

65814

15

X. Hưng Bình

65815

16

X. Đăk Ru

65816

17

BCP. Đắk R’Lấp

65850

18

trước công nguyên. Nhân Cơ

65851

Hướng dẫn cách viết mã bưu điện (mã bưu chính) khi gửi thư từ, hàng hóa về Đắk Nông

Tỉnh Đắk Nông

  1. Địa chỉ của người sử dụng dịch vụ bưu chính (người gửi và người nhận) phải được thể hiện rõ ràng trên bưu gửi (bì thư, bưu kiện, kiện hàng) hoặc trên các ấn phẩm, tài liệu có liên quan.
  2. Mã bưu chính là một thành phần không tách rời của địa chỉ của người sử dụng dịch vụ bưu chính (người gửi và người nhận), tiếp theo là tỉnh/thành phố và cách nhau ít nhất là tỉnh/thành phố. 01 ký tự trống.
  3. Mã bưu chính phải được in hoặc viết tay rõ ràng và dễ đọc.

Đối với bưu gửi có ô dành riêng ghi Mã Bưu chính ở địa chỉ người gửi, người nhận thì phải ghi rõ Mã Bưu chính, trong mỗi ô chỉ ghi một chữ số và các chữ số phải rõ ràng, dễ đọc. , không xóa chéo.

Mẫu 1: Bưu gửi không có hộp mã bưu chính chuyên dụng

Cách viết mã bưu chính khi gửi thư

Hình thức 2: Bưu gửi có hộp chuyên dụng ghi Mã Bưu Chính

Cách viết mã bưu điện khi gửi thư

xem thêm thông tin chi tiết về Mã bưu điện Đắk Nông - Postal Code, Zip Code các bưu cục tỉnh Đắk Nông

Mã bưu điện Đắk Nông – Postal Code, Zip Code các bưu cục tỉnh Đắk Nông

Hình Ảnh về: Mã bưu điện Đắk Nông – Postal Code, Zip Code các bưu cục tỉnh Đắk Nông

Video về: Mã bưu điện Đắk Nông – Postal Code, Zip Code các bưu cục tỉnh Đắk Nông

Wiki về Mã bưu điện Đắk Nông – Postal Code, Zip Code các bưu cục tỉnh Đắk Nông

Mã bưu điện Đắk Nông - Postal Code, Zip Code các bưu cục tỉnh Đắk Nông -

Đắk Nông hay Đắk Nông là một tỉnh thuộc Tây Nguyên Việt Nam. Tỉnh Đắk Nông được thành lập ngày 01 tháng 01 năm 2004 theo Nghị quyết số 23/2003/QH11 ngày 26 tháng 11 năm 2003 của Quốc hội trên cơ sở chia tỉnh Đắk Lắk thành 2 tỉnh Đắk Lắk và Đắk Nông. . Tỉnh lỵ là thị xã Gia Nghĩa

Mã bưu chính tỉnh Đắk Nông gồm 5 chữ số:

- Chữ số đầu tiên xác định mã vùng

- 2 số đầu xác định mã tỉnh: Đắk Nông

- 4 chữ số đầu xác định mã quận, huyện và đơn vị hành chính tương đương

- 5 chữ số xác định chủ đề của mã

Cấu trúc mã bưu chính

Mã Bưu Chính (Postal Code/Zip Code) Đắk Nông: 65000

số thứ tự

Đối tượng gán mã

mã bưu điện

(17)

TỈNH ĐẮK NÔNG

65

Đầu tiên

trước công nguyên. Trung tâm tỉnh Đắk Nông

65000

2

Ủy ban Kiểm tra Tỉnh ủy

65001

3

Ban Tổ chức Tỉnh ủy

65002

4

Ban Tuyên giáo Tỉnh ủy

65003

5

Ban Dân vận Tỉnh ủy

65004

6

Ban Nội chính Tỉnh ủy

65005

7

Đảng ủy khối các cơ quan

65009

số 8

Tỉnh ủy và Văn phòng Tỉnh ủy

65010

9

Đảng bộ Khối Doanh nghiệp

65011

mười

Báo Đắk Nông

65016

11

Hội đồng nhân dân

65021

thứ mười hai

Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội

65030

13

Tòa án nhân dân tỉnh

65035

14

Viện kiểm sát nhân dân tỉnh

65036

15

UBND và Văn phòng UBND

65040

16

Cơ sở công nghiệp và thương mại

65041

17

Sở kế hoạch và đầu tư

65042

18

Sở Lao động - Thương binh và Xã hội

65043

19

Bộ phận tài chính

65045

20

Cơ sở thông tin và truyền thông

65046

21

Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch

65047

22

công an tỉnh

65049

23

Sở Nội vụ

65051

24

Sở tư pháp

65052

25

Giao dục va đao tạo

65053

26

phương tiện giao thông

65054

27

Sở Khoa học và Công nghệ

65055

28

Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn

65056

29

Sở Tài nguyên và Môi trường

65057

30

xây dựng cơ sở

65058

31

Sở dịch vụ y tế

65060

32

Bộ chỉ huy quân sự tỉnh

65061

33

vấn đề dân tộc

65062

34

Ngân hàng Nhà nước Chi nhánh tỉnh

65063

35

thanh tra tỉnh

65064

36

Trường Chính trị tỉnh

65065

37

Cơ quan đại diện Thông tấn xã Việt Nam

65066

38

Đài PT-TH tỉnh

65067

39

Bảo hiểm xã hội tỉnh

65070

40

cục thuế

65078

41

cục hải quan

65079

42

cục thống kê

65080

43

Kho bạc Nhà nước tỉnh

65081

44

Liên hiệp các Hội Khoa học và Công nghệ

65085

45

Liên hiệp các tổ chức hữu nghị

65086

46

Liên hiệp các hội văn học nghệ thuật

65087

47

Liên đoàn lao động tỉnh

65088

48

Hội nông dân tỉnh

65089

49

UBMTTQVN tỉnh

65090

50

Tỉnh đoàn

65091

51

Hội LHPN tỉnh

65092

52

Hội Cựu chiến binh tỉnh

65093

(17.1)

THƯƠNG GIA GIAI

651

Đầu tiên

trước công nguyên. Trung tâm thị xã Gia Nghĩa

65100

2

Thành ủy

65101

3

Hội đồng nhân dân

65102

4

Uỷ ban nhân dân

65103

5

Ủy ban Mặt trận Tổ quốc

65104

6

P. Nghĩa Thành

65106

7

X. Quảng Thành

65107

số 8

P. Nghĩa Đức

65108

9

X. Đăk Nia

65109

mười

P. Nghĩa Trung

65110

11

P. Nghĩa Tân

65111

thứ mười hai

Phường Nghĩa Phú

65112

13

X. Đắk R'Moan

65113

14

BCP. gia nghĩa

65150

15

trước công nguyên. KHL Gia Nghĩa

65151

16

trước công nguyên. Bưu điện 23 tháng 3

65152

17

trước công nguyên. HCC Đắk Nông

65198

18

trước công nguyên. Hệ thống 1 Đắk Nông

65199

(17.2)

HUYỆN ĐẮK GLONG

652

Đầu tiên

trước công nguyên. Trung Tâm Huyện Đăk Glong

65200

2

Huyện ủy viên

65201

3

Hội đồng nhân dân

65202

4

Uỷ ban nhân dân

65203

5

Ủy ban Mặt trận Tổ quốc

65204

6

X. Quảng Khê

65206

7

X. Đak Plao

65207

số 8

X. Đak Som

65208

9

X. Đắk R'măng

65209

mười

X. Đăk Hà

65210

11

X. Quảng Sơn

65211

thứ mười hai

X.Quảng Hòa

65212

13

BCP. Đăk Glong

65250

(17.3)

HUYỆN KÔNG NÊ

653

Đầu tiên

trước công nguyên. Trung tâm huyện Krông Nô

65300

2

Huyện ủy viên

65301

3

Hội đồng nhân dân

65302

4

Uỷ ban nhân dân

65303

5

Ủy ban Mặt trận Tổ quốc

65304

6

TT. Đắk Mâm

65306

7

X. Thương Choah

65307

số 8

X. Nam Đà

65308

9

X. Đăk Sôr

65309

mười

X. Nam Xuân

65310

11

X. Tân Thành

65311

thứ mười hai

X. Đak Drô

65312

13

X. Nam Nung

65313

14

X. Nâm N'đir

65314

15

X. Đức Xuyên

65315

16

X. Đăk Năng

65316

17

X. Quảng Phú

65317

18

BCP. Krông Nô

65350

(17.4)

CU JÚT . HUYỆN

654

Đầu tiên

trước công nguyên. Trung Tâm Huyện Cư Jút

65400

2

Huyện ủy viên

65401

3

Hội đồng nhân dân

65402

4

Uỷ ban nhân dân

65403

5

Ủy ban Mặt trận Tổ quốc

65404

6

TT. Ea T'ling

65406

7

X. Trúc Sơn

65407

số 8

X. Dweller Knia

65408

9

X. Tam Thăng

65409

mười

X. Nam Đông

65410

11

X. Đak Drông

65411

thứ mười hai

X. Ea Pô

65412

13

X. Đăk Wil

65413

14

BCP.Cư Jút

65450

15

BC.Nam Đồng

65451

(17,5)

HUYỆN ĐẮK SỮA

655

Đầu tiên

trước công nguyên. trung tâm huyện Đăk Mil

65500

2

Huyện ủy viên

65501

3

Hội đồng nhân dân

65502

4

Uỷ ban nhân dân

65503

5

Ủy ban Mặt trận Tổ quốc

65504

6

TT. Đắk Mil

65506

7

X. Thuận An

65507

số 8

X. Đức Minh

65508

9

X. Đăk Săk

65509

mười

X. Long Sơn

65510

11

X. Đức Mạnh

65511

thứ mười hai

X. Đắk N'drót

65512

13

X. Đăk Gan

65513

14

X. Đắk R'la

65514

15

X.Đăk Lao

65515

16

BCP. Đắk Mil

65550

17

Ban điều hành Đức Lễ

65551

(17.6)

HUYỆN ĐẮK SÔNG

656

Đầu tiên

trước công nguyên. Trung Tâm Huyện Đắk Song

65600

2

Huyện ủy viên

65601

3

Hội đồng nhân dân

65602

4

Uỷ ban nhân dân

65603

5

Ủy ban Mặt trận Tổ quốc

65604

6

TT. Đức An

65606

7

X. Nam Bình

65607

số 8

X. Đăk Môl

65608

9

X.Đăk Hòa

65609

mười

X. Thuận Hạnh

65610

11

X. Thuận Hà

65611

thứ mười hai

X. Đắk N'dung

65612

13

X. Nâm N'jang

65613

14

X. Trường Xuân

65614

15

BCP. Đắk Song

65650

16

NHCSXH Nam Bình 2

65651

(17.7)

HUYỆN TỨ ĐỨC

657

Đầu tiên

trước công nguyên. Trung tâm huyện Tuy Đức

65700

2

Huyện ủy viên

65701

3

Hội đồng nhân dân

65702

4

Uỷ ban nhân dân

65703

5

Ủy ban Mặt trận Tổ quốc

65704

6

X. Đăk Búk So

65706

7

X. Quảng Tâm

65707

số 8

X. Đăk R'ti

65708

9

X. Quảng Tân

65709

mười

X. Đăk Ngo

65710

11

X. Quảng Trực

65711

thứ mười hai

BCP. Tuy Đức

65750

(17.8)

HUYỆN ĐẮK R'Lấp

658

Đầu tiên

trước công nguyên. Trung tâm huyện Đăk R'Lấp

65800

2

Huyện ủy viên

65801

3

Hội đồng nhân dân

65802

4

Uỷ ban nhân dân

65803

5

Ủy ban Mặt trận Tổ quốc

65804

6

TT. Kiến Đức

65806

7

X.Quảng Tín

65807

số 8

X. Kiến Thành

65808

9

X. Đăk Wer

65809

mười

X. Nhân Cơ

65810

11

X. Nhân Loại

65811

thứ mười hai

X. Nghĩa Thắng

65812

13

X. Đạo giáo

65813

14

X. Đăk Sin

65814

15

X. Hưng Bình

65815

16

X. Đăk Ru

65816

17

BCP. Đắk R'Lấp

65850

18

trước công nguyên. Nhân Cơ

65851

Hướng dẫn cách viết mã bưu điện (mã bưu chính) khi gửi thư từ, hàng hóa về Đắk Nông

Tỉnh Đắk Nông

  1. Địa chỉ của người sử dụng dịch vụ bưu chính (người gửi và người nhận) phải được thể hiện rõ ràng trên bưu gửi (bì thư, bưu kiện, kiện hàng) hoặc trên các ấn phẩm, tài liệu có liên quan.
  2. Mã bưu chính là một thành phần không tách rời của địa chỉ của người sử dụng dịch vụ bưu chính (người gửi và người nhận), tiếp theo là tỉnh/thành phố và cách nhau ít nhất là tỉnh/thành phố. 01 ký tự trống.
  3. Mã bưu chính phải được in hoặc viết tay rõ ràng và dễ đọc.

Đối với bưu gửi có ô dành riêng ghi Mã Bưu chính ở địa chỉ người gửi, người nhận thì phải ghi rõ Mã Bưu chính, trong mỗi ô chỉ ghi một chữ số và các chữ số phải rõ ràng, dễ đọc. , không xóa chéo.

Mẫu 1: Bưu gửi không có hộp mã bưu chính chuyên dụng

Cách viết mã bưu chính khi gửi thư

Hình thức 2: Bưu gửi có hộp chuyên dụng ghi Mã Bưu Chính

Cách viết mã bưu điện khi gửi thư

[rule_{ruleNumber}]

#Mã #bưu #điện #Đắk #Nông #Postal #Code #Zip #Code #các #bưu #cục #tỉnh #Đắk #Nông

Bạn thấy bài viết Mã bưu điện Đắk Nông – Postal Code, Zip Code các bưu cục tỉnh Đắk Nông có giải quyết đươc vấn đề bạn tìm hiểu không?, nếu  không hãy comment góp ý thêm về Mã bưu điện Đắk Nông – Postal Code, Zip Code các bưu cục tỉnh Đắk Nông bên dưới để thpttranhungdao.edu.vn có thể chỉnh sửa & cải thiện nội dung tốt hơn cho độc giả nhé! Cám ơn bạn đã ghé thăm Website Trường THPT Trần Hưng Đạo

Chuyên mục: Kiến thức chung
#Mã #bưu #điện #Đắk #Nông #Postal #Code #Zip #Code #các #bưu #cục #tỉnh #Đắk #Nông

Xem thêm:  Những Hình Ảnh Dễ Thương Làm Hình Nền Cho Máy Tính

Viết một bình luận