Mục lục Mục lục
Liên từ trong tiếng Anh là một trong những thành phần ngữ pháp quan trọng giúp kết nối các câu và mang nghĩa bổ sung cho nhau. Cùng tìm hiểu về liên từ trong tiếng Anh qua bài viết này nhé!
1. Phối hợp các liên kết
Liên từ phối hợp được sử dụng để nối hai hoặc nhiều từ / cụm từ / mệnh đề trong một câu. Có 7 liên từ và bạn có thể sắp xếp các chữ cái trước tiên của mỗi liên từ thành một từ dễ nhớ đó là FANBOYS (For – And – Nor – But – Or – Yes – So)
Liên từ liên kết | Cách sử dụng | Ví dụ |
Vì | Ở giữa câu, sau “for” là mệnh đề và trước “for” là dấu phẩy | Anh đó thừa cân, vì anh đó ăn quá nhiều bánh ngọt và bánh quy. |
Và | Kết nối giữa các từ và cụm từ | Đồ ăn nhẹ thích thú của anh đó là bánh ngọt và bánh quy. |
Cũng ko | Thêm ý nghĩa phủ định cho mệnh đề trước | Anh ta ko ăn bánh ngọt, cũng ko ăn bánh quy. |
Nhưng nhưng mà | Biểu thị sự đối lập, trái nghĩa | Tôi ăn bánh, nhưng Tôi ko bao giờ ăn bánh quy; Tôi ko thích chúng. |
Hoặc | Mô tả một lựa chọn khác cho mệnh đề trước | Bạn có thích bánh ko hoặc bánh quy với cà phê của bạn? |
Nhưng | Thêm ý nghĩa phủ định cho mệnh đề trước | Anh đó thừa cân và cảm thấy kinh khủng, nhưng anh ta tiếp tục ăn nhiều bánh ngọt và bánh quy. |
Vì thế | Trình diễn kết quả được nêu từ hành động ở mệnh đề trước | Anh đó đã rất đói, vì thế anh đó đã ăn hết cái bánh. |
2. Các liên kết tương quan
Dùng để nối hai từ / cụm từ với nhau. Liên từ tương quan bao gồm một cặp liên từ luôn đồng hành nhau và ko thể tách rời.
Các liên từ tương quan | Cách sử dụng / Ý nghĩa | Ví dụ |
Hoặc… hoặc | Mô tả sự lựa chọn: cái này hoặc cái kia | tôi muốn một trong hai bánh pho mát hoặc chiếc bánh socola. |
Ko… cũng ko | Trình bày sự phủ định: ko phải cái này cũng ko phải cái kia. | Oh, bạn muốn cũng ko bánh pho mát cũng ko chiếc bánh socola? |
Cả… và | Bộc bạch sự đồng ý: cả cái này và cái kia | Chúng tôi sẽ có cả hai bánh pho mát và chiếc bánh socola. |
Ko những … nhưng mà còn | Mô tả sự lựa chọn: ko chỉ cái này nhưng mà còn cái kia | Tôi sẽ ăn cả hai – ko chỉ bánh pho mát nhưng cũng chiếc bánh socola. |
Cho dù… hoặc | Bộc bạch mối quan tâm: chọn cái này hay cái kia | Tôi ko biết cho dù bạn muốn bánh pho mát hoặc bánh sô cô la, vì vậy tôi thu được cả hai. |
Như… như | Tả so sánh ngang: ngang bằng, như nhau. | Bowling ko phải như vui vẻ như chụp dia bay. |
Nhiều như | – So sánh đồng đẳng. | Chúng tôi nỗ lực tìm nhiều Mọi người như khả thi. |
Nhiều như… | – So sánh đồng đẳng. | Cô đó nỗ lực uống nhiều tương tự Sữa như khả thi. |
Tương tự nhưng mà | – Mô tả mối quan hệ nhân – quả: tới nỗi. | Như là là thực chất của mối quan hệ đầy biến động của họ cái đó họ sẽ ko bao giờ làm được điều đó ngay cả lúc họ muốn. |
Để có thể | – Mô tả mối quan hệ nhân – quả: tới nỗi. | Cô gái vì thế xinh đẹp cái đó Mọi Người Thích Cô Đấy. |
Rất hiếm… lúc nào / trước đây | – Mô tả một hành động đã xảy ra và hành động tiếp theo. | Tôi đã có khan hiếm nhắm mắt nhắm mũi lại lúc nào điện thoại reo. |
Hầu như… lúc nào / trước đây | – Mô tả một hành động đã xảy ra và hành động tiếp theo. | Khắc nghiệt tôi đã nhắm mắt nhắm mũi chưa lúc nào Tôi mở đầu tưởng tượng ra những hình dạng tuyệt vời. |
Ko sớm hơn | – Mô tả một hành động đã xảy ra và hành động tiếp theo. | ID ko sớm hơn nói điêu bạn than củi bóp cổ một con chó con. |
Còn hơn là | Mô tả sự lựa chọn: thay vì, thay vào đó. | Anh đó đã hơn là chơi guitar than củi hát. |
3. Các liên kết phụ
Các liên từ phụ được sử dụng để mở đầu một mệnh đề phụ thuộc, kết nối mệnh đề phụ và mệnh đề chính. Mệnh đề phụ phải có kết từ phụ thuộc trong câu và có thể đứng trước và sau mệnh đề chính.
Liên từ phụ thuộc | Cách sử dụng | Ví dụ |
Sau đó trước đó | Mô tả thời khắc một hành động xảy ra trước / sau một hành động khác. | – Mary đóng nhật ký của anh đó sau viết về các sự kiện của ngày hôm đó. |
Mặc dù / Mặc dù / Ngay cả Mặc dù | Tả hai hành động đối lập nhau. | –Mặc dù nhà bếp nhỏ, nó được thiết kế tốt. |
Bất chấp / Bất chấp | Tả hai hành động đối lập nhau. | – cho dù luật, mọi người tiếp tục sử dụng điện thoại di động lúc lái xe. |
Như | Mô tả hai hành động xảy ra cùng một lúc hoặc mô tả nguyên nhân | Chúng tôi đã chơi cờ cả buổi tối như chúng tôi ko có gì tốt hơn để làm |
Miễn sao | Mô tả điều kiện: miễn sao, miễn sao. | Bạn có thể sử dụng oto của tôi miễn sao bạn lái xe cẩn thận. |
Càng sớm càng | Mô tả dòng thời kì: càng sớm càng tốt. | Hươu con có thể đứng càng sớm càng nó được sinh ra |
Bởi vì / Kể từ | Mô tả nguyên nhân: bởi vì, kể từ lúc. | Mary đã nhảy từ cô đó năm tuổi. |
Thậm chí nếu | Mô tả điều kiện giả thiết: Chẵn | Thậm chí nếu bạn đã sắm vé của mình, bạn vẫn cần phải xếp hàng kì vọng. |
Nếu / Trừ lúc | Mô tả điều kiện: Nếu, trừ lúc | – Nếu bạn rời đi, tôi sẽ lẻ loi. |
Một lần | Mô tả thời kì: một lần | Một lần bạn học nó, bạn ko bao giờ quên |
Hiện giờ thì | Mô tả quan hệ nhân quả: bởi vì hiện giờ. | Bạn có thể đi và chơi hiện giờ thì bạn đã hoàn thành bài tập về nhà của mình |
So That / In Order That | Mô tả mục tiêu: để làm điều đó. | -Cô đó còn quá trẻ để có thể cô đó ko thể hút thuốc. |
Cho tới lúc | Mô tả thời kì: cho tới lúc. | Bạn có thể ở trên xe buýt cho tới lúc bạn tới được Hà Nội. |
Lúc nào | Mô tả mối quan hệ của thời kì: lúc | Cha mẹ của Tom đã khích lệ cho anh đó lúc nào anh đó đã vượt qua vạch kết thúc |
Ở đâu | Mô tả vị trí: vị trí | Đây là công viên ở đâu chúng tôi đã chơi |
Trong lúc | Mô tả thời kì: trong lúc | Trong lúc Tôi đang đi bộ tới chợ, tôi gặp Jenny |
Trong trường hợp / Trong sự kiện đó | Mô tả hành động có thể xảy ra: trong trường hợp, trong trường hợp. | – Tôi có ô với tôi trong trường hợp trời mưa. |
Với những kiến thức tổng hợp kèm theo các ví dụ trong bài viết, các bạn sẽ tiếp thu và học hỏi thêm nhiều kiến thức hữu dụng về liên từ. Chúc may mắn!
$(document).ready(function(){$(‘#toc-v1 .toc-title-container’).click(function() {$(‘#toc-v1 .toc-list’).toggle(“slide”);});});
[toggle title=”xem thêm thông tin chi tiết về Liên từ trong tiếng Anh – Cách dùng liên từ trong tiếng Anh và ví dụ” state=”close”]
Liên từ trong tiếng Anh – Cách dùng liên từ trong tiếng Anh và ví dụ
Hình Ảnh về: Liên từ trong tiếng Anh – Cách dùng liên từ trong tiếng Anh và ví dụ
Video về: Liên từ trong tiếng Anh – Cách dùng liên từ trong tiếng Anh và ví dụ
Wiki về Liên từ trong tiếng Anh – Cách dùng liên từ trong tiếng Anh và ví dụ
Liên từ trong tiếng Anh - Cách dùng liên từ trong tiếng Anh và ví dụ -
Mục lục Mục lục
Liên từ trong tiếng Anh là một trong những thành phần ngữ pháp quan trọng giúp kết nối các câu và mang nghĩa bổ sung cho nhau. Cùng tìm hiểu về liên từ trong tiếng Anh qua bài viết này nhé!
1. Phối hợp các liên kết
Liên từ phối hợp được sử dụng để nối hai hoặc nhiều từ / cụm từ / mệnh đề trong một câu. Có 7 liên từ và bạn có thể sắp xếp các chữ cái trước tiên của mỗi liên từ thành một từ dễ nhớ đó là FANBOYS (For - And - Nor - But - Or - Yes - So)
Liên từ liên kết | Cách sử dụng | Ví dụ |
Vì | Ở giữa câu, sau "for" là mệnh đề và trước "for" là dấu phẩy | Anh đó thừa cân, vì anh đó ăn quá nhiều bánh ngọt và bánh quy. |
Và | Kết nối giữa các từ và cụm từ | Đồ ăn nhẹ thích thú của anh đó là bánh ngọt và bánh quy. |
Cũng ko | Thêm ý nghĩa phủ định cho mệnh đề trước | Anh ta ko ăn bánh ngọt, cũng ko ăn bánh quy. |
Nhưng nhưng mà | Biểu thị sự đối lập, trái nghĩa | Tôi ăn bánh, nhưng Tôi ko bao giờ ăn bánh quy; Tôi ko thích chúng. |
Hoặc | Mô tả một lựa chọn khác cho mệnh đề trước | Bạn có thích bánh ko hoặc bánh quy với cà phê của bạn? |
Nhưng | Thêm ý nghĩa phủ định cho mệnh đề trước | Anh đó thừa cân và cảm thấy kinh khủng, nhưng anh ta tiếp tục ăn nhiều bánh ngọt và bánh quy. |
Vì thế | Trình diễn kết quả được nêu từ hành động ở mệnh đề trước | Anh đó đã rất đói, vì thế anh đó đã ăn hết cái bánh. |
2. Các liên kết tương quan
Dùng để nối hai từ / cụm từ với nhau. Liên từ tương quan bao gồm một cặp liên từ luôn đồng hành nhau và ko thể tách rời.
Các liên từ tương quan | Cách sử dụng / Ý nghĩa | Ví dụ |
Hoặc… hoặc | Mô tả sự lựa chọn: cái này hoặc cái kia | tôi muốn một trong hai bánh pho mát hoặc chiếc bánh socola. |
Ko… cũng ko | Trình bày sự phủ định: ko phải cái này cũng ko phải cái kia. | Oh, bạn muốn cũng ko bánh pho mát cũng ko chiếc bánh socola? |
Cả… và | Bộc bạch sự đồng ý: cả cái này và cái kia | Chúng tôi sẽ có cả hai bánh pho mát và chiếc bánh socola. |
Ko những ... nhưng mà còn | Mô tả sự lựa chọn: ko chỉ cái này nhưng mà còn cái kia | Tôi sẽ ăn cả hai - ko chỉ bánh pho mát nhưng cũng chiếc bánh socola. |
Cho dù… hoặc | Bộc bạch mối quan tâm: chọn cái này hay cái kia | Tôi ko biết cho dù bạn muốn bánh pho mát hoặc bánh sô cô la, vì vậy tôi thu được cả hai. |
Như… như | Tả so sánh ngang: ngang bằng, như nhau. | Bowling ko phải như vui vẻ như chụp dia bay. |
Nhiều như | - So sánh đồng đẳng. | Chúng tôi nỗ lực tìm nhiều Mọi người như khả thi. |
Nhiều như… | - So sánh đồng đẳng. | Cô đó nỗ lực uống nhiều tương tự Sữa như khả thi. |
Tương tự nhưng mà | - Mô tả mối quan hệ nhân - quả: tới nỗi. | Như là là thực chất của mối quan hệ đầy biến động của họ cái đó họ sẽ ko bao giờ làm được điều đó ngay cả lúc họ muốn. |
Để có thể | - Mô tả mối quan hệ nhân - quả: tới nỗi. | Cô gái vì thế xinh đẹp cái đó Mọi Người Thích Cô Đấy. |
Rất hiếm… lúc nào / trước đây | - Mô tả một hành động đã xảy ra và hành động tiếp theo. | Tôi đã có khan hiếm nhắm mắt nhắm mũi lại lúc nào điện thoại reo. |
Hầu như… lúc nào / trước đây | - Mô tả một hành động đã xảy ra và hành động tiếp theo. | Khắc nghiệt tôi đã nhắm mắt nhắm mũi chưa lúc nào Tôi mở đầu tưởng tượng ra những hình dạng tuyệt vời. |
Ko sớm hơn | - Mô tả một hành động đã xảy ra và hành động tiếp theo. | ID ko sớm hơn nói điêu bạn than củi bóp cổ một con chó con. |
Còn hơn là | Mô tả sự lựa chọn: thay vì, thay vào đó. | Anh đó đã hơn là chơi guitar than củi hát. |
3. Các liên kết phụ
Các liên từ phụ được sử dụng để mở đầu một mệnh đề phụ thuộc, kết nối mệnh đề phụ và mệnh đề chính. Mệnh đề phụ phải có kết từ phụ thuộc trong câu và có thể đứng trước và sau mệnh đề chính.
Liên từ phụ thuộc | Cách sử dụng | Ví dụ |
Sau đó trước đó | Mô tả thời khắc một hành động xảy ra trước / sau một hành động khác. | - Mary đóng nhật ký của anh đó sau viết về các sự kiện của ngày hôm đó. |
Mặc dù / Mặc dù / Ngay cả Mặc dù | Tả hai hành động đối lập nhau. | -Mặc dù nhà bếp nhỏ, nó được thiết kế tốt. |
Bất chấp / Bất chấp | Tả hai hành động đối lập nhau. | - cho dù luật, mọi người tiếp tục sử dụng điện thoại di động lúc lái xe. |
Như | Mô tả hai hành động xảy ra cùng một lúc hoặc mô tả nguyên nhân | Chúng tôi đã chơi cờ cả buổi tối như chúng tôi ko có gì tốt hơn để làm |
Miễn sao | Mô tả điều kiện: miễn sao, miễn sao. | Bạn có thể sử dụng oto của tôi miễn sao bạn lái xe cẩn thận. |
Càng sớm càng | Mô tả dòng thời kì: càng sớm càng tốt. | Hươu con có thể đứng càng sớm càng nó được sinh ra |
Bởi vì / Kể từ | Mô tả nguyên nhân: bởi vì, kể từ lúc. | Mary đã nhảy từ cô đó năm tuổi. |
Thậm chí nếu | Mô tả điều kiện giả thiết: Chẵn | Thậm chí nếu bạn đã sắm vé của mình, bạn vẫn cần phải xếp hàng kì vọng. |
Nếu / Trừ lúc | Mô tả điều kiện: Nếu, trừ lúc | - Nếu bạn rời đi, tôi sẽ lẻ loi. |
Một lần | Mô tả thời kì: một lần | Một lần bạn học nó, bạn ko bao giờ quên |
Hiện giờ thì | Mô tả quan hệ nhân quả: bởi vì hiện giờ. | Bạn có thể đi và chơi hiện giờ thì bạn đã hoàn thành bài tập về nhà của mình |
So That / In Order That | Mô tả mục tiêu: để làm điều đó. | -Cô đó còn quá trẻ để có thể cô đó ko thể hút thuốc. |
Cho tới lúc | Mô tả thời kì: cho tới lúc. | Bạn có thể ở trên xe buýt cho tới lúc bạn tới được Hà Nội. |
Lúc nào | Mô tả mối quan hệ của thời kì: lúc | Cha mẹ của Tom đã khích lệ cho anh đó lúc nào anh đó đã vượt qua vạch kết thúc |
Ở đâu | Mô tả vị trí: vị trí | Đây là công viên ở đâu chúng tôi đã chơi |
Trong lúc | Mô tả thời kì: trong lúc | Trong lúc Tôi đang đi bộ tới chợ, tôi gặp Jenny |
Trong trường hợp / Trong sự kiện đó | Mô tả hành động có thể xảy ra: trong trường hợp, trong trường hợp. | - Tôi có ô với tôi trong trường hợp trời mưa. |
Với những kiến thức tổng hợp kèm theo các ví dụ trong bài viết, các bạn sẽ tiếp thu và học hỏi thêm nhiều kiến thức hữu dụng về liên từ. Chúc may mắn!
$(document).ready(function(){$('#toc-v1 .toc-title-container').click(function() {$('#toc-v1 .toc-list').toggle("slide");});});
[rule_{ruleNumber}]
[box type=”note” align=”” class=”” toc-title”>Mục lục Mục lục
Liên từ trong tiếng Anh là một trong những thành phần ngữ pháp quan trọng giúp kết nối các câu và mang nghĩa bổ sung cho nhau. Cùng tìm hiểu về liên từ trong tiếng Anh qua bài viết này nhé!
1. Phối hợp các liên kết
Liên từ phối hợp được sử dụng để nối hai hoặc nhiều từ / cụm từ / mệnh đề trong một câu. Có 7 liên từ và bạn có thể sắp xếp các chữ cái đầu tiên của mỗi liên từ thành một từ dễ nhớ đó là FANBOYS (For – And – Nor – But – Or – Yes – So)
Liên từ kết hợp | Cách sử dụng | Ví dụ |
Vì | Ở giữa câu, sau “for” là mệnh đề và trước “for” là dấu phẩy | Anh ấy thừa cân, vì anh ấy ăn quá nhiều bánh ngọt và bánh quy. |
Và | Kết nối giữa các từ và cụm từ | Đồ ăn nhẹ yêu thích của anh ấy là bánh ngọt và bánh quy. |
Cũng không | Thêm ý nghĩa phủ định cho mệnh đề trước | Anh ta không ăn bánh ngọt, cũng không ăn bánh quy. |
Nhưng mà | Biểu thị sự đối lập, trái nghĩa | Tôi ăn bánh, nhưng Tôi không bao giờ ăn bánh quy; Tôi không thích chúng. |
Hoặc | Mô tả một lựa chọn khác cho mệnh đề trước | Bạn có thích bánh không hoặc bánh quy với cà phê của bạn? |
Nhưng | Thêm ý nghĩa phủ định cho mệnh đề trước | Anh ấy thừa cân và cảm thấy khủng khiếp, nhưng anh ta tiếp tục ăn nhiều bánh ngọt và bánh quy. |
Vì thế | Trình bày kết quả được nêu từ hành động ở mệnh đề trước | Anh ấy đã rất đói, vì thế anh ấy đã ăn hết cái bánh. |
2. Các liên kết tương quan
Dùng để nối hai từ / cụm từ với nhau. Liên từ tương quan bao gồm một cặp liên từ luôn đi cùng nhau và không thể tách rời.
Các liên từ tương quan | Cách sử dụng / Ý nghĩa | Ví dụ |
Hoặc… hoặc | Mô tả sự lựa chọn: cái này hoặc cái kia | tôi muốn một trong hai bánh pho mát hoặc chiếc bánh socola. |
Không… cũng không | Thể hiện sự phủ định: không phải cái này cũng không phải cái kia. | Oh, bạn muốn cũng không bánh pho mát cũng không chiếc bánh socola? |
Cả… và | Bày tỏ sự đồng ý: cả cái này và cái kia | Chúng tôi sẽ có cả hai bánh pho mát và chiếc bánh socola. |
Không những … mà còn | Mô tả sự lựa chọn: không chỉ cái này mà còn cái kia | Tôi sẽ ăn cả hai – không chỉ bánh pho mát nhưng cũng chiếc bánh socola. |
Cho dù… hoặc | Bày tỏ mối quan tâm: chọn cái này hay cái kia | Tôi không biết cho dù bạn muốn bánh pho mát hoặc bánh sô cô la, vì vậy tôi nhận được cả hai. |
Như… như | Tả so sánh ngang: ngang bằng, như nhau. | Bowling không phải như vui vẻ như chụp dia bay. |
Nhiều như | – So sánh bình đẳng. | Chúng tôi cố gắng tìm nhiều Mọi người như khả thi. |
Nhiều như… | – So sánh bình đẳng. | Cô ấy cố gắng uống nhiều như vậy Sữa như khả thi. |
Như vậy mà | – Miêu tả mối quan hệ nhân – quả: đến nỗi. | Như là là bản chất của mối quan hệ đầy biến động của họ cái đó họ sẽ không bao giờ làm được điều đó ngay cả khi họ muốn. |
Để có thể | – Miêu tả mối quan hệ nhân – quả: đến nỗi. | Cô gái vì thế xinh đẹp cái đó Mọi Người Thích Cô Ấy. |
Rất hiếm… khi nào / trước đây | – Mô tả một hành động đã xảy ra và hành động tiếp theo. | Tôi đã có khan hiếm nhắm mắt lại khi nào điện thoại reo. |
Hầu như… khi nào / trước đây | – Mô tả một hành động đã xảy ra và hành động tiếp theo. | Khắc nghiệt tôi đã nhắm mắt chưa khi nào Tôi bắt đầu tưởng tượng ra những hình dạng tuyệt vời. |
Không sớm hơn | – Mô tả một hành động đã xảy ra và hành động tiếp theo. | ID không sớm hơn nói dối bạn than củi bóp cổ một con chó con. |
Còn hơn là | Mô tả sự lựa chọn: thay vì, thay vào đó. | Anh ấy đã hơn là chơi guitar than củi hát. |
3. Các liên kết phụ
Các liên từ phụ được sử dụng để bắt đầu một mệnh đề phụ thuộc, kết nối mệnh đề phụ và mệnh đề chính. Mệnh đề phụ phải có kết từ phụ thuộc trong câu và có thể đứng trước và sau mệnh đề chính.
Liên từ phụ thuộc | Cách sử dụng | Ví dụ |
Sau đó trước đó | Mô tả thời điểm một hành động xảy ra trước / sau một hành động khác. | – Mary đóng nhật ký của anh ấy sau viết về các sự kiện của ngày hôm đó. |
Mặc dù / Mặc dù / Ngay cả Mặc dù | Tả hai hành động đối lập nhau. | –Mặc dù nhà bếp nhỏ, nó được thiết kế tốt. |
Bất chấp / Bất chấp | Tả hai hành động đối lập nhau. | – cho dù luật, mọi người tiếp tục sử dụng điện thoại di động khi lái xe. |
Như | Mô tả hai hành động xảy ra cùng một lúc hoặc mô tả nguyên nhân | Chúng tôi đã chơi cờ cả buổi tối như chúng tôi không có gì tốt hơn để làm |
Miễn là | Mô tả điều kiện: miễn là, miễn là. | Bạn có thể sử dụng ô tô của tôi miễn là bạn lái xe cẩn thận. |
Càng sớm càng | Mô tả dòng thời gian: càng sớm càng tốt. | Hươu con có thể đứng càng sớm càng nó được sinh ra |
Bởi vì / Kể từ | Mô tả nguyên nhân: bởi vì, kể từ khi. | Mary đã nhảy từ cô ấy năm tuổi. |
Thậm chí nếu | Mô tả điều kiện giả định: Chẵn | Thậm chí nếu bạn đã mua vé của mình, bạn vẫn cần phải xếp hàng chờ đợi. |
Nếu / Trừ khi | Mô tả điều kiện: Nếu, trừ khi | – Nếu bạn rời đi, tôi sẽ cô đơn. |
Một lần | Mô tả thời gian: một lần | Một lần bạn học nó, bạn không bao giờ quên |
Bây giờ thì | Mô tả quan hệ nhân quả: bởi vì bây giờ. | Bạn có thể đi và chơi bây giờ thì bạn đã hoàn thành bài tập về nhà của mình |
So That / In Order That | Mô tả mục đích: để làm điều đó. | -Cô ấy còn quá trẻ để có thể cô ấy không thể hút thuốc. |
Cho đến khi | Mô tả thời gian: cho đến khi. | Bạn có thể ở trên xe buýt cho đến khi bạn đến được Hà Nội. |
Khi nào | Mô tả mối quan hệ của thời gian: khi | Cha mẹ của Tom đã cổ vũ cho anh ấy khi nào anh ấy đã vượt qua vạch kết thúc |
Ở đâu | Mô tả địa điểm: địa điểm | Đây là công viên ở đâu chúng tôi đã chơi |
Trong khi | Mô tả thời gian: trong khi | Trong khi Tôi đang đi bộ đến chợ, tôi gặp Jenny |
Trong trường hợp / Trong sự kiện đó | Mô tả hành động có thể xảy ra: trong trường hợp, trong trường hợp. | – Tôi có ô với tôi trong trường hợp trời mưa. |
Với những kiến thức tổng hợp kèm theo các ví dụ trong bài viết, các bạn sẽ tiếp thu và học hỏi thêm nhiều kiến thức bổ ích về liên từ. Chúc may mắn!
$(document).ready(function(){$(‘#toc-v1 .toc-title-container’).click(function() {$(‘#toc-v1 .toc-list’).toggle(“slide”);});});[/box]
#Liên #từ #trong #tiếng #Anh #Cách #dùng #liên #từ #trong #tiếng #Anh #và #ví #dụ
[/toggle]
Phân mục: Tranh tô màu
#Liên #từ #trong #tiếng #Anh #Cách #dùng #liên #từ #trong #tiếng #Anh #và #ví #dụ
Trả lời