Huyện Krông Búk nằm ở phía Đông Bắc tỉnh Đắk Lắk, cách trung tâm thị thành Buôn Ma Thuột 60 km theo quốc lộ 14; có tổng diện tích tự nhiên 35,782 ha, với 7 đơn vị hành chính, trung tâm huyện được quy hoạch cạnh quốc lộ 14 tại xã Cư Né, Chư KBo; có ranh giới với các huyện như sau:
– Phía Đông giáp huyện Krông Năng.
– Phía Tây giáp huyện Cư M’Gar và Ea H’Leo.
– Phía Nam giáp thị xã Buôn Hồ, huyện Cư M’Gar.
– Phía Bắc giáp huyện Ea H’Leo.
Nằm ở cửa ngõ phía Bắc của tỉnh, giáp thị xã Buôn Hồ, trên trục Quốc lộ 14, nối huyện Krông Búk với thị thành Buôn Ma Thuột, thị thành Pleiku; cách sân bay Buôn Ma Thuột khoảng 60 km, thuận tiện giao lưu với các tỉnh Tây Nguyên, duyên hải miền Trung và cả nước. Đây là điều kiện thuận tiện trong quan hệ tăng trưởng kinh tế – xã hội của huyện. Tuy nhiên, là huyện mới điều chỉnh địa giới hành chính, còn nhiều xã khó khăn, huyện ít được thừa hưởng cơ sở hạ tầng của huyện Krông Búk cũ nên sẽ còn nhiều khó khăn trong tăng trưởng kinh tế – xã hội. thời đoạn lắp ráp tiếp theo.
2.1. Địa hình và đất đai:
2.1.1. địa hình: Huyện Krông Búk có các dạng chủ yếu sau:
– Địa hình cao nguyên núi lửa chiếm phần lớn diện tích phía Nam, Đông và khu vực trung tâm huyện có mức độ chia cắt mạnh tạo thành các đồi hình bát úp, độ dốc trung bình 8-15.0độ cao trung bình 500 – 700 m, địa hình có xu thế thấp dần về phía Tây và Nam.
– Địa hình đồi núi thấp xung quanh phía tây, sườn dốc, tạo nên từ đá granit.
– Địa hình đồng bằng tích tụ bao gồm các bãi bồi, thềm sông suối thuộc lưu vực các suối Ea Tul và Krông Búk.
2.2.2. Đất:
a) Phân loại đất đai và phả hệ:
Huyện Krông Búk có diện tích 35,782 ha: Theo kết quả thăm dò thổ nhưỡng do Viện Quy hoạch và Bảo tồn Nhà nước thực hiện năm 1980, chuyển sang hệ thống FAO-UNESCO Quốc tế năm 1995 và kết quả phân loại theo phương pháp phân loại World Reference Base (WRB) của Viện Quốc gia. của Quy hoạch và Bảo tồn. Phối hợp với Đại học Leuven, Vương quốc Bỉ, có 4 nhóm đất trong khu vực có quy mô từ lớn tới nhỏ như sau:
tên đất | Biểu tượng | Diện tích (ha) | Tỉ lệ% |
Tổng diện tích tự nhiên |
| 35.782,00 | 100.00 |
1. Nhóm đất đỏ | Fd | 32.913,74 | 91,98 |
Đất nhiều mùn, màu nâu đỏ | Fd.hu.r | 16.468,51 |
|
Đất đỏ chua nước | Fđ.c.st | 347.20 |
|
Đất đỏ chua, rất nghèo kiềm | Fd.c.gr | 6.435,00 |
|
Đất vàng nâu, chua | Fd.c.xa | 2.962,59 |
|
Lớp đất đỏ mỏng | Fd.tm | 389.40 |
|
Đất đỏ chua, nghèo kiềm | Fd.c.vt | 6.311.04 |
|
2. Nhóm đất xám bạc màu | X | 908.93 | 2,54 |
Lớp đất xám mỏng | X.tm | 22,73 |
|
Đất xám bạc màu tầng rất mỏng | X.vtm | 209.90 |
|
đất xám | xh | 424,60 |
|
Đất xám bạc màu giàu mùn | Xghu | 251,70 |
|
3. Nhóm màu xám | GL | 246.80 | 0,69 |
Đất sét giàu mùn | GL.hu.c | 246.80 |
|
4. Nhóm đất mới thay đổi | CM | 77,39 | 0,22 |
Đất mới thay đổi, nước đọng | CM.st.h | 77,39 |
|
5. Mặt nước |
| 1.635.14 | 4,57 |
Bảng 1: Các loại đất huyện Krông Búk.
[toggle title=”xem thêm thông tin chi tiết về Giới thiệu khái quát huyện Krông Búk” state=”close”]
Giới thiệu nói chung huyện Krông Búk
Hình Ảnh về: Giới thiệu nói chung huyện Krông Búk
Video về: Giới thiệu nói chung huyện Krông Búk
Wiki về Giới thiệu nói chung huyện Krông Búk
Giới thiệu nói chung huyện Krông Búk -
Huyện Krông Búk nằm ở phía Đông Bắc tỉnh Đắk Lắk, cách trung tâm thị thành Buôn Ma Thuột 60 km theo quốc lộ 14; có tổng diện tích tự nhiên 35,782 ha, với 7 đơn vị hành chính, trung tâm huyện được quy hoạch cạnh quốc lộ 14 tại xã Cư Né, Chư KBo; có ranh giới với các huyện như sau:
- Phía Đông giáp huyện Krông Năng.
– Phía Tây giáp huyện Cư M'Gar và Ea H'Leo.
– Phía Nam giáp thị xã Buôn Hồ, huyện Cư M'Gar.
– Phía Bắc giáp huyện Ea H'Leo.
Nằm ở cửa ngõ phía Bắc của tỉnh, giáp thị xã Buôn Hồ, trên trục Quốc lộ 14, nối huyện Krông Búk với thị thành Buôn Ma Thuột, thị thành Pleiku; cách sân bay Buôn Ma Thuột khoảng 60 km, thuận tiện giao lưu với các tỉnh Tây Nguyên, duyên hải miền Trung và cả nước. Đây là điều kiện thuận tiện trong quan hệ tăng trưởng kinh tế - xã hội của huyện. Tuy nhiên, là huyện mới điều chỉnh địa giới hành chính, còn nhiều xã khó khăn, huyện ít được thừa hưởng cơ sở hạ tầng của huyện Krông Búk cũ nên sẽ còn nhiều khó khăn trong tăng trưởng kinh tế - xã hội. thời đoạn lắp ráp tiếp theo.
2.1. Địa hình và đất đai:
2.1.1. địa hình: Huyện Krông Búk có các dạng chủ yếu sau:
- Địa hình cao nguyên núi lửa chiếm phần lớn diện tích phía Nam, Đông và khu vực trung tâm huyện có mức độ chia cắt mạnh tạo thành các đồi hình bát úp, độ dốc trung bình 8-15.0độ cao trung bình 500 - 700 m, địa hình có xu thế thấp dần về phía Tây và Nam.
– Địa hình đồi núi thấp xung quanh phía tây, sườn dốc, tạo nên từ đá granit.
- Địa hình đồng bằng tích tụ bao gồm các bãi bồi, thềm sông suối thuộc lưu vực các suối Ea Tul và Krông Búk.
2.2.2. Đất:
a) Phân loại đất đai và phả hệ:
Huyện Krông Búk có diện tích 35,782 ha: Theo kết quả thăm dò thổ nhưỡng do Viện Quy hoạch và Bảo tồn Nhà nước thực hiện năm 1980, chuyển sang hệ thống FAO-UNESCO Quốc tế năm 1995 và kết quả phân loại theo phương pháp phân loại World Reference Base (WRB) của Viện Quốc gia. của Quy hoạch và Bảo tồn. Phối hợp với Đại học Leuven, Vương quốc Bỉ, có 4 nhóm đất trong khu vực có quy mô từ lớn tới nhỏ như sau:
tên đất | Biểu tượng | Diện tích (ha) | Tỉ lệ% |
Tổng diện tích tự nhiên |
| 35.782,00 | 100.00 |
1. Nhóm đất đỏ | Fd | 32.913,74 | 91,98 |
Đất nhiều mùn, màu nâu đỏ | Fd.hu.r | 16.468,51 |
|
Đất đỏ chua nước | Fđ.c.st | 347.20 |
|
Đất đỏ chua, rất nghèo kiềm | Fd.c.gr | 6.435,00 |
|
Đất vàng nâu, chua | Fd.c.xa | 2.962,59 |
|
Lớp đất đỏ mỏng | Fd.tm | 389.40 |
|
Đất đỏ chua, nghèo kiềm | Fd.c.vt | 6.311.04 |
|
2. Nhóm đất xám bạc màu | X | 908.93 | 2,54 |
Lớp đất xám mỏng | X.tm | 22,73 |
|
Đất xám bạc màu tầng rất mỏng | X.vtm | 209.90 |
|
đất xám | xh | 424,60 |
|
Đất xám bạc màu giàu mùn | Xghu | 251,70 |
|
3. Nhóm màu xám | GL | 246.80 | 0,69 |
Đất sét giàu mùn | GL.hu.c | 246.80 |
|
4. Nhóm đất mới thay đổi | CM | 77,39 | 0,22 |
Đất mới thay đổi, nước đọng | CM.st.h | 77,39 |
|
5. Mặt nước |
| 1.635.14 | 4,57 |
Bảng 1: Các loại đất huyện Krông Búk.
[rule_{ruleNumber}]
[box type=”note” align=”” class=”” 653″ class=”entry-thumb td-modal-image” src=”https://vansudia.net/wp-content/uploads/2019/05/aa.jpg” sizes=”(max-width: 653px) 100vw, 653px” alt=”Giới thiệu về Krông Búk . quận” title=”Vài nét về huyện Krông Búk – tỉnh Đắk Lắk – vansudia.net”>
Huyện Krông Búk nằm ở phía Đông Bắc tỉnh Đắk Lắk, cách trung tâm thành phố Buôn Ma Thuột 60 km theo quốc lộ 14; có tổng diện tích tự nhiên 35,782 ha, với 7 đơn vị hành chính, trung tâm huyện được quy hoạch cạnh quốc lộ 14 tại xã Cư Né, Chư KBo; có ranh giới với các huyện như sau:
– Phía Đông giáp huyện Krông Năng.
– Phía Tây giáp huyện Cư M’Gar và Ea H’Leo.
– Phía Nam giáp thị xã Buôn Hồ, huyện Cư M’Gar.
– Phía Bắc giáp huyện Ea H’Leo.
Nằm ở cửa ngõ phía Bắc của tỉnh, giáp thị xã Buôn Hồ, trên trục Quốc lộ 14, nối huyện Krông Búk với thành phố Buôn Ma Thuột, thành phố Pleiku; cách sân bay Buôn Ma Thuột khoảng 60 km, thuận tiện giao lưu với các tỉnh Tây Nguyên, duyên hải miền Trung và cả nước. Đây là điều kiện thuận lợi trong quan hệ phát triển kinh tế – xã hội của huyện. Tuy nhiên, là huyện mới điều chỉnh địa giới hành chính, còn nhiều xã khó khăn, huyện ít được thừa hưởng cơ sở hạ tầng của huyện Krông Búk cũ nên sẽ còn nhiều khó khăn trong phát triển kinh tế – xã hội. giai đoạn lắp ráp tiếp theo.
2.1. Địa hình và đất đai:
2.1.1. địa hình: Huyện Krông Búk có các dạng chủ yếu sau:
– Địa hình cao nguyên núi lửa chiếm phần lớn diện tích phía Nam, Đông và khu vực trung tâm huyện có mức độ chia cắt mạnh tạo thành các đồi hình bát úp, độ dốc trung bình 8-15.0độ cao trung bình 500 – 700 m, địa hình có xu hướng thấp dần về phía Tây và Nam.
– Địa hình đồi núi thấp bao quanh phía tây, sườn dốc, hình thành từ đá granit.
– Địa hình đồng bằng tích tụ bao gồm các bãi bồi, thềm sông suối thuộc lưu vực các suối Ea Tul và Krông Búk.
2.2.2. Đất:
a) Phân loại đất đai và phả hệ:
Huyện Krông Búk có diện tích 35,782 ha: Theo kết quả điều tra thổ nhưỡng do Viện Quy hoạch và Bảo tồn Nhà nước thực hiện năm 1980, chuyển sang hệ thống FAO-UNESCO Quốc tế năm 1995 và kết quả phân loại theo phương pháp phân loại World Reference Base (WRB) của Viện Quốc gia. của Quy hoạch và Bảo tồn. Phối hợp với Đại học Leuven, Vương quốc Bỉ, có 4 nhóm đất trong khu vực có quy mô từ lớn đến nhỏ như sau:
tên đất | Biểu tượng | Diện tích (ha) | Tỉ lệ% |
Tổng diện tích tự nhiên |
| 35.782,00 | 100.00 |
1. Nhóm đất đỏ | Fd | 32.913,74 | 91,98 |
Đất nhiều mùn, màu nâu đỏ | Fd.hu.r | 16.468,51 |
|
Đất đỏ chua nước | Fđ.c.st | 347.20 |
|
Đất đỏ chua, rất nghèo kiềm | Fd.c.gr | 6.435,00 |
|
Đất vàng nâu, chua | Fd.c.xa | 2.962,59 |
|
Lớp đất đỏ mỏng | Fd.tm | 389.40 |
|
Đất đỏ chua, nghèo kiềm | Fd.c.vt | 6.311.04 |
|
2. Nhóm đất xám bạc màu | X | 908.93 | 2,54 |
Lớp đất xám mỏng | X.tm | 22,73 |
|
Đất xám bạc màu tầng rất mỏng | X.vtm | 209.90 |
|
đất xám | xh | 424,60 |
|
Đất xám bạc màu giàu mùn | Xghu | 251,70 |
|
3. Nhóm màu xám | GL | 246.80 | 0,69 |
Đất sét giàu mùn | GL.hu.c | 246.80 |
|
4. Nhóm đất mới thay đổi | CM | 77,39 | 0,22 |
Đất mới thay đổi, nước đọng | CM.st.h | 77,39 |
|
5. Mặt nước |
| 1.635.14 | 4,57 |
Bảng 1: Các loại đất huyện Krông Búk.
[/box]
#Giới #thiệu #khái #quát #huyện #Krông #Búk
[/toggle]
Bạn thấy bài viết Giới thiệu nói chung huyện Krông Búk có khắc phục đươc vấn đề bạn tìm hiểu ko?, nếu ko hãy comment góp ý thêm về Giới thiệu nói chung huyện Krông Búk bên dưới để thpttranhungdao.edu.vn có thể thay đổi & cải thiện nội dung tốt hơn cho độc giả nhé! Cám ơn bạn đã ghé thăm Website Trường THPT Trần Hưng Đạo
Phân mục: Địa lý
#Giới #thiệu #khái #quát #huyện #Krông #Búk
Trả lời