Đáp án và lời giải cụ thể bài rà soát 15 phút – Câu 1 – Chương II – Giải tích 12
Chủ đề
Câu hỏi 1. Số nào lớn nhất trong các số sau?
A. ({log _2}5) B. ({log _4}15)
C. ({log _8}3) D. ({log _{{1 over 2}}}{1 over 6}).
câu 2. Đạo hàm của hàm (y = {(2x + 1)^e}) là:
A. (y’ = 2{(2x + 1)^e})
B. (y’ = 2e{(2x + 1)^{e – 1}})
C. (y’ = e{(2x + 1)^{e – 1}})
D. (y’ = 2{(2x + 1)^{e – 1}}).
câu 3. Cho a > 1. Tìm mệnh đề sai trong các mệnh đề sau:
A. ({log _a}x > 0) lúc x > 1.
B. ({log _a}x
C. Đồ thị của hàm số (y = {log _a}x) có một tiệm cận ngang với trục hoành.
D. Nếu 0 1 2 thì ({log _a}{x_1}
câu 4. Điều kiện xác định của phương trình ({log _x}(2{x^2} – 7x + 5) = 2) là:
A. (x in (0; + infty ))
B. (x in (0;1))
C. (x in left( {{5 over 2}; + infty } right))
D. (x in (0;1) cup left( {{5 over 2}; + infty } right)).
câu hỏi 5. Tìm mệnh đề đúng trong các mệnh đề sau:
MỘT. Hàm (y = {log _a}x) với một > 1 nghịch đảo trên khoảng ((0; + infty )).
b. Hàm (y = {a^x}) với 0
C. Hàm số (y = log x) nghịch biến trên khoảng ((0; + infty )).
Đ. Hàm (y = {a^x}) với 0
Câu 6. Phương trình ({3^{3x + 1}} = 27) có nghiệm là:
A. 4 B. 1
C. ({2 trên 3}) D. ({4 trên 3}).
Câu 7. Tập nghiệm của bất phương trình ({3^{2x – 5}}
A. (left( { – infty ;{7 over 2}} right))
B. (left( {{7 over 2}; + infty } right))
C. (left( { – infty ;{5 over 2}} right))
D. (left( {{5 over 2}; + infty } right)).
câu 8. Biểu thức (sqrt {xsqrt {xsqrt {xsqrt x } } } ,,(x > 0)) được viết dưới dạng số mũ hữu tỉ của;
A. ({x^{{{15} over {16}}}})
B. ({x^{{{15} over {18}}}})
C. ({x^{{3 over {16}}}})
D. ({x^{{7 over {18}}}}).
Câu 9. Cho phương trình (ln x + ln (x + 1) = 0). Chọn phát biểu đúng:
A. Phương trình vô nghiệm.
B. Phương trình có hai nghiệm.
C. Phương trình có nghiệm ( in (1,2)).
D. Phương trình có nghiệm ( in (0;1)).
Câu 10. Số nghiệm của phương trình ({2^{2{x^2} – 7x + 5}} = 1) là:
A. 0 B. 1
C. 2 D. 3
Lời giải cụ thể
Kết án | Trước hết | 2 | 3 | 4 | 5 |
Câu trả lời | DỄ | GỠ BỎ | CŨ | DỄ | DỄ |
Kết án | 6 | 7 | số 8 | 9 | mười |
Câu trả lời | CŨ | Một | Một | DỄ | CŨ |
Câu hỏi 1. Chúng ta có
(begin{array}{l}{log _4}15 = dfrac{1}{2}{log _2}15 = {log _2}sqrt {15} {log _{ dfrac{1}{2}}}dfrac{1}{6} = – {log _2}dfrac{1}{6} = {log _2}6{log _8}3 = dfrac {1}{3}{log _2}3 = {log _2}sqrt[3]{3}cuối{mảng})
Thực hiện (6 > 5 > sqrt {15} )
(Rightarrow {log _2}6 > {log _2}5 > {log _2}sqrt {15} > {log _2}sqrt[3]{3}).
Do đó, ({log _{dfrac{1}{2}}}dfrac{1}{6}) là lớn nhất.
Chọn đáp án D.
câu 4. Xác định điều kiện của phương trình (left{ begin{array}{l}x > 0x ne 12{x^2} – 7x + 5 > 0end{array} right. )
(Leftrightarrow left{ begin{array}{l}x > 0x ne 1x in left( { – infty ;1} right) cup left( { dfrac{5}{2}; + infty } right)end{array} right.)
(Leftrightarrow x in left( {0;1} right) cup dfrac{5}{2}; + infty )
Chọn đáp án D.
Câu 6. Ta có ({3^{3x + 1}} = 27)
(Mũi tên trái {3^{3x + 1}} = {3^3})
(Mũi tên trái ,3x + 1 = 3)
(Leftrightarrow ,,x = dfrac{2}{3})
Chọn đáp án C.
câu 7. Chúng ta có
({3^{2x – 5}}
(Mũi tên trái ,,,2x – 5
Chọn đáp án A.
Câu 8. Chúng ta có
(begin{array}{l}sqrt {xsqrt {xsqrt {xsqrt x } } } = sqrt {xsqrt {xsqrt {x. {x^{dfrac{1 }{2}}}} } } } = sqrt {xsqrt {xsqrt {{x^{dfrac{3}{2}}}} } } } = sqrt {xsqrt {x. {x^{dfrac{3}{4}}}} } = sqrt {xsqrt {{x^{dfrac{7}{4}}}} } = sqrt {x. {x ^{dfrac{7}{8}}} = sqrt {{x^{dfrac{{15}}{8}}}} = {x^{dfrac{{15}}{{ 16 }}}}cuối{mảng})
Chọn đáp án A.
câu 9. Điều kiện: (left{ begin{array}{l}x > 0x + 1 > 0end{array} right.,, Leftrightarrow x > 0). Ta có phương trình tương đương
({mathop{rm lnx}nolimits} left( {x + 1} right) = 0)
(Leftrightarrow xleft( {x + 1} right) = 1)
(Leftrightarrow left[begin{array}{l}x=dfrac{{–1+sqrt5}}{2}x=dfrac{{–1–sqrt5}}{2}end{array}right)[begin{array}{l}x=dfrac{{–1+sqrt5}}{2}x=dfrac{{–1–sqrt5}}{2}end{mảng}right)[begin{array}{l}x=dfrac{{–1+sqrt5}}{2}x=dfrac{{–1–sqrt5}}{2}end{array}right)[begin{array}{l}x=dfrac{{–1+sqrt5}}{2}x=dfrac{{–1–sqrt5}}{2}end{array}right)
Trong đó: (x = dfrac{{ – 1 + sqrt 5 }}{2} in (0;1)).
Chọn đáp án D.
câu hỏi 10. Chúng ta có
(begin{array}{l}{2^{2{x^2} – 7x + 5}} = 1,, Leftrightarrow {2^{2{x^2} – 7x + 5}} = {2^0} Leftrightarrow ,,2{x^2} – 7x + 5 = 0 Leftrightarrow ,left[begin{array}{l}x=dfrac{5}{2}x=1end{array}rightend{array})[begin{array}{l}x=dfrac{5}{2}x=1end{array}rightend{mảng})[begin{array}{l}x=dfrac{5}{2}x=1end{array}rightend{array})[begin{array}{l}x=dfrac{5}{2}x=1end{array}rightend{array})
Vậy số nghiệm của phương trình là 2.
Chọn đáp án C.
[toggle title=”xem thêm thông tin chi tiết về Đề kiểm tra 15 phút – Đề số 1 – Chương II – Giải Tích 12″ state=”close”]
Đề rà soát 15 phút – Đề số 1 – Chương II – Giải Tích 12
Hình Ảnh về: Đề rà soát 15 phút – Đề số 1 – Chương II – Giải Tích 12
Video về: Đề rà soát 15 phút – Đề số 1 – Chương II – Giải Tích 12
Wiki về Đề rà soát 15 phút – Đề số 1 – Chương II – Giải Tích 12
Đề rà soát 15 phút – Đề số 1 – Chương II – Giải Tích 12 -
Đáp án và lời giải cụ thể bài rà soát 15 phút – Câu 1 – Chương II – Giải tích 12
Chủ đề
Câu hỏi 1. Số nào lớn nhất trong các số sau?
A. ({log _2}5) B. ({log _4}15)
C. ({log _8}3) D. ({log _{{1 over 2}}}{1 over 6}).
câu 2. Đạo hàm của hàm (y = {(2x + 1)^e}) là:
A. (y' = 2{(2x + 1)^e})
B. (y' = 2e{(2x + 1)^{e – 1}})
C. (y' = e{(2x + 1)^{e – 1}})
D. (y' = 2{(2x + 1)^{e – 1}}).
câu 3. Cho a > 1. Tìm mệnh đề sai trong các mệnh đề sau:
A. ({log _a}x > 0) lúc x > 1.
B. ({log _a}x
C. Đồ thị của hàm số (y = {log _a}x) có một tiệm cận ngang với trục hoành.
D. Nếu 0 1 2 thì ({log _a}{x_1}
câu 4. Điều kiện xác định của phương trình ({log _x}(2{x^2} – 7x + 5) = 2) là:
A. (x in (0; + infty ))
B. (x in (0;1))
C. (x in left( {{5 over 2}; + infty } right))
D. (x in (0;1) cup left( {{5 over 2}; + infty } right)).
câu hỏi 5. Tìm mệnh đề đúng trong các mệnh đề sau:
MỘT. Hàm (y = {log _a}x) với một > 1 nghịch đảo trên khoảng ((0; + infty )).
b. Hàm (y = {a^x}) với 0
C. Hàm số (y = log x) nghịch biến trên khoảng ((0; + infty )).
Đ. Hàm (y = {a^x}) với 0
Câu 6. Phương trình ({3^{3x + 1}} = 27) có nghiệm là:
A. 4 B. 1
C. ({2 trên 3}) D. ({4 trên 3}).
Câu 7. Tập nghiệm của bất phương trình ({3^{2x – 5}}
A. (left( { – infty ;{7 over 2}} right))
B. (left( {{7 over 2}; + infty } right))
C. (left( { – infty ;{5 over 2}} right))
D. (left( {{5 over 2}; + infty } right)).
câu 8. Biểu thức (sqrt {xsqrt {xsqrt {xsqrt x } } } ,,(x > 0)) được viết dưới dạng số mũ hữu tỉ của;
A. ({x^{{{15} over {16}}}})
B. ({x^{{{15} over {18}}}})
C. ({x^{{3 over {16}}}})
D. ({x^{{7 over {18}}}}).
Câu 9. Cho phương trình (ln x + ln (x + 1) = 0). Chọn phát biểu đúng:
A. Phương trình vô nghiệm.
B. Phương trình có hai nghiệm.
C. Phương trình có nghiệm ( in (1,2)).
D. Phương trình có nghiệm ( in (0;1)).
Câu 10. Số nghiệm của phương trình ({2^{2{x^2} – 7x + 5}} = 1) là:
A. 0 B. 1
C. 2 D. 3
Lời giải cụ thể
Kết án | Trước hết | 2 | 3 | 4 | 5 |
Câu trả lời | DỄ | GỠ BỎ | CŨ | DỄ | DỄ |
Kết án | 6 | 7 | số 8 | 9 | mười |
Câu trả lời | CŨ | Một | Một | DỄ | CŨ |
Câu hỏi 1. Chúng ta có
(begin{array}{l}{log _4}15 = dfrac{1}{2}{log _2}15 = {log _2}sqrt {15} {log _{ dfrac{1}{2}}}dfrac{1}{6} = – {log _2}dfrac{1}{6} = {log _2}6{log _8}3 = dfrac {1}{3}{log _2}3 = {log _2}sqrt[3]{3}cuối{mảng})
Thực hiện (6 > 5 > sqrt {15} )
(Rightarrow {log _2}6 > {log _2}5 > {log _2}sqrt {15} > {log _2}sqrt[3]{3}).
Do đó, ({log _{dfrac{1}{2}}}dfrac{1}{6}) là lớn nhất.
Chọn đáp án D.
câu 4. Xác định điều kiện của phương trình (left{ begin{array}{l}x > 0x ne 12{x^2} – 7x + 5 > 0end{array} right. )
(Leftrightarrow left{ begin{array}{l}x > 0x ne 1x in left( { – infty ;1} right) cup left( { dfrac{5}{2}; + infty } right)end{array} right.)
(Leftrightarrow x in left( {0;1} right) cup dfrac{5}{2}; + infty )
Chọn đáp án D.
Câu 6. Ta có ({3^{3x + 1}} = 27)
(Mũi tên trái {3^{3x + 1}} = {3^3})
(Mũi tên trái ,3x + 1 = 3)
(Leftrightarrow ,,x = dfrac{2}{3})
Chọn đáp án C.
câu 7. Chúng ta có
({3^{2x – 5}}
(Mũi tên trái ,,,2x – 5
Chọn đáp án A.
Câu 8. Chúng ta có
(begin{array}{l}sqrt {xsqrt {xsqrt {xsqrt x } } } = sqrt {xsqrt {xsqrt {x. {x^{dfrac{1 }{2}}}} } } } = sqrt {xsqrt {xsqrt {{x^{dfrac{3}{2}}}} } } } = sqrt {xsqrt {x. {x^{dfrac{3}{4}}}} } = sqrt {xsqrt {{x^{dfrac{7}{4}}}} } = sqrt {x. {x ^{dfrac{7}{8}}} = sqrt {{x^{dfrac{{15}}{8}}}} = {x^{dfrac{{15}}{{ 16 }}}}cuối{mảng})
Chọn đáp án A.
câu 9. Điều kiện: (left{ begin{array}{l}x > 0x + 1 > 0end{array} right.,, Leftrightarrow x > 0). Ta có phương trình tương đương
({mathop{rm lnx}nolimits} left( {x + 1} right) = 0)
(Leftrightarrow xleft( {x + 1} right) = 1)
(Leftrightarrow left[begin{array}{l}x=dfrac{{–1+sqrt5}}{2}x=dfrac{{–1–sqrt5}}{2}end{array}right)[begin{array}{l}x=dfrac{{–1+sqrt5}}{2}x=dfrac{{–1–sqrt5}}{2}end{mảng}right)[begin{array}{l}x=dfrac{{–1+sqrt5}}{2}x=dfrac{{–1–sqrt5}}{2}end{array}right)[begin{array}{l}x=dfrac{{–1+sqrt5}}{2}x=dfrac{{–1–sqrt5}}{2}end{array}right)
Trong đó: (x = dfrac{{ – 1 + sqrt 5 }}{2} in (0;1)).
Chọn đáp án D.
câu hỏi 10. Chúng ta có
(begin{array}{l}{2^{2{x^2} – 7x + 5}} = 1,, Leftrightarrow {2^{2{x^2} – 7x + 5}} = {2^0} Leftrightarrow ,,2{x^2} – 7x + 5 = 0 Leftrightarrow ,left[begin{array}{l}x=dfrac{5}{2}x=1end{array}rightend{array})[begin{array}{l}x=dfrac{5}{2}x=1end{array}rightend{mảng})[begin{array}{l}x=dfrac{5}{2}x=1end{array}rightend{array})[begin{array}{l}x=dfrac{5}{2}x=1end{array}rightend{array})
Vậy số nghiệm của phương trình là 2.
Chọn đáp án C.
[rule_{ruleNumber}]
[box type=”note” align=”” class=”” s14 lineheight”>Đáp án và lời giải chi tiết bài kiểm tra 15 phút – Câu 1 – Chương II – Giải tích 12
Chủ đề
Câu hỏi 1. Số nào lớn nhất trong các số sau?
A. ({log _2}5) B. ({log _4}15)
C. ({log _8}3) D. ({log _{{1 over 2}}}{1 over 6}).
câu 2. Đạo hàm của hàm (y = {(2x + 1)^e}) là:
A. (y’ = 2{(2x + 1)^e})
B. (y’ = 2e{(2x + 1)^{e – 1}})
C. (y’ = e{(2x + 1)^{e – 1}})
D. (y’ = 2{(2x + 1)^{e – 1}}).
câu 3. Cho a > 1. Tìm mệnh đề sai trong các mệnh đề sau:
A. ({log _a}x > 0) khi x > 1.
B. ({log _a}x
C. Đồ thị của hàm số (y = {log _a}x) có một tiệm cận ngang với trục hoành.
D. Nếu 0 1 2 thì ({log _a}{x_1}
câu 4. Điều kiện xác định của phương trình ({log _x}(2{x^2} – 7x + 5) = 2) là:
A. (x in (0; + infty ))
B. (x in (0;1))
C. (x in left( {{5 over 2}; + infty } right))
D. (x in (0;1) cup left( {{5 over 2}; + infty } right)).
câu hỏi 5. Tìm mệnh đề đúng trong các mệnh đề sau:
MỘT. Hàm (y = {log _a}x) với một > 1 nghịch đảo trên khoảng ((0; + infty )).
b. Hàm (y = {a^x}) với 0
C. Hàm số (y = log x) nghịch biến trên khoảng ((0; + infty )).
Đ. Hàm (y = {a^x}) với 0
Câu 6. Phương trình ({3^{3x + 1}} = 27) có nghiệm là:
A. 4 B. 1
C. ({2 trên 3}) D. ({4 trên 3}).
Câu 7. Tập nghiệm của bất phương trình ({3^{2x – 5}}
A. (left( { – infty ;{7 over 2}} right))
B. (left( {{7 over 2}; + infty } right))
C. (left( { – infty ;{5 over 2}} right))
D. (left( {{5 over 2}; + infty } right)).
câu 8. Biểu thức (sqrt {xsqrt {xsqrt {xsqrt x } } } ,,(x > 0)) được viết dưới dạng số mũ hữu tỉ của;
A. ({x^{{{15} over {16}}}})
B. ({x^{{{15} over {18}}}})
C. ({x^{{3 over {16}}}})
D. ({x^{{7 over {18}}}}).
Câu 9. Cho phương trình (ln x + ln (x + 1) = 0). Chọn phát biểu đúng:
A. Phương trình vô nghiệm.
B. Phương trình có hai nghiệm.
C. Phương trình có nghiệm ( in (1,2)).
D. Phương trình có nghiệm ( in (0;1)).
Câu 10. Số nghiệm của phương trình ({2^{2{x^2} – 7x + 5}} = 1) là:
A. 0 B. 1
C. 2 D. 3
Lời giải chi tiết
Kết án | Đầu tiên | 2 | 3 | 4 | 5 |
Câu trả lời | DỄ | GỠ BỎ | CŨ | DỄ | DỄ |
Kết án | 6 | 7 | số 8 | 9 | mười |
Câu trả lời | CŨ | Một | Một | DỄ | CŨ |
Câu hỏi 1. Chúng ta có
(begin{array}{l}{log _4}15 = dfrac{1}{2}{log _2}15 = {log _2}sqrt {15} {log _{ dfrac{1}{2}}}dfrac{1}{6} = – {log _2}dfrac{1}{6} = {log _2}6{log _8}3 = dfrac {1}{3}{log _2}3 = {log _2}sqrt[3]{3}cuối{mảng})
Thực hiện (6 > 5 > sqrt {15} )
(Rightarrow {log _2}6 > {log _2}5 > {log _2}sqrt {15} > {log _2}sqrt[3]{3}).
Do đó, ({log _{dfrac{1}{2}}}dfrac{1}{6}) là lớn nhất.
Chọn đáp án D.
câu 4. Xác định điều kiện của phương trình (left{ begin{array}{l}x > 0x ne 12{x^2} – 7x + 5 > 0end{array} right. )
(Leftrightarrow left{ begin{array}{l}x > 0x ne 1x in left( { – infty ;1} right) cup left( { dfrac{5}{2}; + infty } right)end{array} right.)
(Leftrightarrow x in left( {0;1} right) cup dfrac{5}{2}; + infty )
Chọn đáp án D.
Câu 6. Ta có ({3^{3x + 1}} = 27)
(Mũi tên trái {3^{3x + 1}} = {3^3})
(Mũi tên trái ,3x + 1 = 3)
(Leftrightarrow ,,x = dfrac{2}{3})
Chọn đáp án C.
câu 7. Chúng ta có
({3^{2x – 5}}
(Mũi tên trái ,,,2x – 5
Chọn đáp án A.
Câu 8. Chúng ta có
(begin{array}{l}sqrt {xsqrt {xsqrt {xsqrt x } } } = sqrt {xsqrt {xsqrt {x. {x^{dfrac{1 }{2}}}} } } } = sqrt {xsqrt {xsqrt {{x^{dfrac{3}{2}}}} } } } = sqrt {xsqrt {x. {x^{dfrac{3}{4}}}} } = sqrt {xsqrt {{x^{dfrac{7}{4}}}} } = sqrt {x. {x ^{dfrac{7}{8}}} = sqrt {{x^{dfrac{{15}}{8}}}} = {x^{dfrac{{15}}{{ 16 }}}}cuối{mảng})
Chọn đáp án A.
câu 9. Điều kiện: (left{ begin{array}{l}x > 0x + 1 > 0end{array} right.,, Leftrightarrow x > 0). Ta có phương trình tương đương
({mathop{rm lnx}nolimits} left( {x + 1} right) = 0)
(Leftrightarrow xleft( {x + 1} right) = 1)
(Leftrightarrow left[begin{array}{l}x=dfrac{{–1+sqrt5}}{2}x=dfrac{{–1–sqrt5}}{2}end{array}right)[begin{array}{l}x=dfrac{{–1+sqrt5}}{2}x=dfrac{{–1–sqrt5}}{2}end{mảng}right)[begin{array}{l}x=dfrac{{–1+sqrt5}}{2}x=dfrac{{–1–sqrt5}}{2}end{array}right)[begin{array}{l}x=dfrac{{–1+sqrt5}}{2}x=dfrac{{–1–sqrt5}}{2}end{array}right)
Trong đó: (x = dfrac{{ – 1 + sqrt 5 }}{2} in (0;1)).
Chọn đáp án D.
câu hỏi 10. Chúng ta có
(begin{array}{l}{2^{2{x^2} – 7x + 5}} = 1,, Leftrightarrow {2^{2{x^2} – 7x + 5}} = {2^0} Leftrightarrow ,,2{x^2} – 7x + 5 = 0 Leftrightarrow ,left[begin{array}{l}x=dfrac{5}{2}x=1end{array}rightend{array})[begin{array}{l}x=dfrac{5}{2}x=1end{array}rightend{mảng})[begin{array}{l}x=dfrac{5}{2}x=1end{array}rightend{array})[begin{array}{l}x=dfrac{5}{2}x=1end{array}rightend{array})
Vậy số nghiệm của phương trình là 2.
Chọn đáp án C.
[/box]
#Đề #kiểm #tra #phút #Đề #số #Chương #Giải #Tích
[/toggle]
Bạn thấy bài viết Đề rà soát 15 phút – Đề số 1 – Chương II – Giải Tích 12 có khắc phục đươc vấn đề bạn tìm hiểu ko?, nếu ko hãy comment góp ý thêm về Đề rà soát 15 phút – Đề số 1 – Chương II – Giải Tích 12 bên dưới để thpttranhungdao.edu.vn có thể thay đổi & cải thiện nội dung tốt hơn cho độc giả nhé! Cám ơn bạn đã ghé thăm Website Trường THPT Trần Hưng Đạo
Phân mục: Môn toán
#Đề #kiểm #tra #phút #Đề #số #Chương #Giải #Tích
Trả lời