Đáp án và lời giải cụ thể bài rà soát 15 phút – Câu 4 – Đại số 10
Đề tài
Câu hỏi 1. Tìm tập xác định của hàm số (y = dfrac{{sqrt {x – 2} }}{{{x^2} – 4x + 3}}).
Câu 2. Xét tính chẵn lẻ của hàm số (y = left| {x – 1} right| – left| {x + 1} right|).
Câu 3. Vẽ đồ thị của hàm số (y=2x-3). Vẽ đồ thị của hàm số (y = left| {2x – 3} right|.)
Lời giải cụ thể
Câu hỏi 1. Hàm số (y = dfrac{{sqrt {x – 2} }}{{{x^2} – 4x + 3}}) xác định lúc và chỉ lúc
(left{ begin{array}{l}x – 2 ge 0{x^2} – 4x + 3 ne 0end{array} right. Leftrightarrow left{ begin{array}{l}x ge 2x ne 1,x ne 3end{array} right Leftrightarrow left{ begin{array}{l}x ge 2 x ne 3end{array} right.)
Vậy hàm có tập (D = left[{2;3}right)cupleft({3;+infty}right))[{2;3}right)cuptrái({3;+infty}right))[{2;3}right)cupleft({3;+infty}right))[{2;3}right)cupleft({3;+infty}right))
Câu 2. Hàm (y = left| {x – 1} right| – left| {x + 1} right|) có tập xác định (D = mathbb{R}) . Với mọi (x in mathbb{R}) ta có
( – x in mathbb{R})
(begin{array}{l}f( – x) = left| { – x – 1} right| – left| { – x + 1} right| ;;; ;;;;;;;;= left| { – left( {x + 1} right)} right| – left| { – left( {x – 1} right)} right| ;;;;;;;;;;; = left| {x + 1} right| – left| {x – 1} right| = – fleft( x right)end{array}) .
Vậy hàm (y = left| {x – 1} right| – left| {x + 1} right|) là một hàm lẻ.
Câu 3. Hàm số (y = 2x – 3) có đồ thị là một đường thẳng đi qua hai điểm (Aleft( {dfrac{3}{2};0} right)) và B(0;- 3) .
Hàm số (y = left| {2x – 3} right|) có đồ thị vẽ trên đồ thị của hàm số (y = 2x – 3) bởi
Giữ phần phía trên trục ngang
Lấy đối xứng qua trục hoành phần nằm dưới trục hoành.
[toggle title=”xem thêm thông tin chi tiết về Đề kiểm tra 15 phút – Chương 2 – Đề số 1 – Đại số 10″ state=”close”]
Đề rà soát 15 phút – Chương 2 – Đề số 1 – Đại số 10
Hình Ảnh về: Đề rà soát 15 phút – Chương 2 – Đề số 1 – Đại số 10
Video về: Đề rà soát 15 phút – Chương 2 – Đề số 1 – Đại số 10
Wiki về Đề rà soát 15 phút – Chương 2 – Đề số 1 – Đại số 10
Đề rà soát 15 phút – Chương 2 – Đề số 1 – Đại số 10 -
Đáp án và lời giải cụ thể bài rà soát 15 phút – Câu 4 – Đại số 10
Đề tài
Câu hỏi 1. Tìm tập xác định của hàm số (y = dfrac{{sqrt {x – 2} }}{{{x^2} – 4x + 3}}).
Câu 2. Xét tính chẵn lẻ của hàm số (y = left| {x – 1} right| – left| {x + 1} right|).
Câu 3. Vẽ đồ thị của hàm số (y=2x-3). Vẽ đồ thị của hàm số (y = left| {2x – 3} right|.)
Lời giải cụ thể
Câu hỏi 1. Hàm số (y = dfrac{{sqrt {x – 2} }}{{{x^2} – 4x + 3}}) xác định lúc và chỉ lúc
(left{ begin{array}{l}x – 2 ge 0{x^2} – 4x + 3 ne 0end{array} right. Leftrightarrow left{ begin{array}{l}x ge 2x ne 1,x ne 3end{array} right Leftrightarrow left{ begin{array}{l}x ge 2 x ne 3end{array} right.)
Vậy hàm có tập (D = left[{2;3}right)cupleft({3;+infty}right))[{2;3}right)cuptrái({3;+infty}right))[{2;3}right)cupleft({3;+infty}right))[{2;3}right)cupleft({3;+infty}right))
Câu 2. Hàm (y = left| {x – 1} right| – left| {x + 1} right|) có tập xác định (D = mathbb{R}) . Với mọi (x in mathbb{R}) ta có
( – x in mathbb{R})
(begin{array}{l}f( – x) = left| { – x – 1} right| – left| { – x + 1} right| ;;; ;;;;;;;;= left| { – left( {x + 1} right)} right| – left| { – left( {x – 1} right)} right| ;;;;;;;;;;; = left| {x + 1} right| – left| {x – 1} right| = – fleft( x right)end{array}) .
Vậy hàm (y = left| {x – 1} right| – left| {x + 1} right|) là một hàm lẻ.
Câu 3. Hàm số (y = 2x – 3) có đồ thị là một đường thẳng đi qua hai điểm (Aleft( {dfrac{3}{2};0} right)) và B(0;- 3) .
Hàm số (y = left| {2x – 3} right|) có đồ thị vẽ trên đồ thị của hàm số (y = 2x – 3) bởi
Giữ phần phía trên trục ngang
Lấy đối xứng qua trục hoành phần nằm dưới trục hoành.
[rule_{ruleNumber}]
[box type=”note” align=”” class=”” s14 lineheight”>Đáp án và lời giải chi tiết bài kiểm tra 15 phút – Câu 4 – Đại số 10
Đề tài
Câu hỏi 1. Tìm tập xác định của hàm số (y = dfrac{{sqrt {x – 2} }}{{{x^2} – 4x + 3}}).
Câu 2. Xét tính chẵn lẻ của hàm số (y = left| {x – 1} right| – left| {x + 1} right|).
Câu 3. Vẽ đồ thị của hàm số (y=2x-3). Vẽ đồ thị của hàm số (y = left| {2x – 3} right|.)
Lời giải chi tiết
Câu hỏi 1. Hàm số (y = dfrac{{sqrt {x – 2} }}{{{x^2} – 4x + 3}}) xác định khi và chỉ khi
(left{ begin{array}{l}x – 2 ge 0{x^2} – 4x + 3 ne 0end{array} right. Leftrightarrow left{ begin{array}{l}x ge 2x ne 1,x ne 3end{array} right Leftrightarrow left{ begin{array}{l}x ge 2 x ne 3end{array} right.)
Vậy hàm có tập (D = left[{2;3}right)cupleft({3;+infty}right))[{2;3}right)cuptrái({3;+infty}right))[{2;3}right)cupleft({3;+infty}right))[{2;3}right)cupleft({3;+infty}right))
Câu 2. Hàm (y = left| {x – 1} right| – left| {x + 1} right|) có tập xác định (D = mathbb{R}) . Với mọi (x in mathbb{R}) ta có
( – x in mathbb{R})
(begin{array}{l}f( – x) = left| { – x – 1} right| – left| { – x + 1} right| ;;; ;;;;;;;;= left| { – left( {x + 1} right)} right| – left| { – left( {x – 1} right)} right| ;;;;;;;;;;; = left| {x + 1} right| – left| {x – 1} right| = – fleft( x right)end{array}) .
Vậy hàm (y = left| {x – 1} right| – left| {x + 1} right|) là một hàm lẻ.
Câu 3. Hàm số (y = 2x – 3) có đồ thị là một đường thẳng đi qua hai điểm (Aleft( {dfrac{3}{2};0} right)) và B(0;- 3) .
Hàm số (y = left| {2x – 3} right|) có đồ thị vẽ trên đồ thị của hàm số (y = 2x – 3) bởi
Giữ phần phía trên trục ngang
Lấy đối xứng qua trục hoành phần nằm dưới trục hoành.
[/box]
#Đề #kiểm #tra #phút #Chương #Đề #số #Đại #số
[/toggle]
Bạn thấy bài viết Đề rà soát 15 phút – Chương 2 – Đề số 1 – Đại số 10 có khắc phục đươc vấn đề bạn tìm hiểu ko?, nếu ko hãy comment góp ý thêm về Đề rà soát 15 phút – Chương 2 – Đề số 1 – Đại số 10 bên dưới để thpttranhungdao.edu.vn có thể thay đổi & cải thiện nội dung tốt hơn cho độc giả nhé! Cám ơn bạn đã ghé thăm Website Trường THPT Trần Hưng Đạo
Phân mục: Môn toán
#Đề #kiểm #tra #phút #Chương #Đề #số #Đại #số
Trả lời