1. Lý thuyết
1.1. Loại
1.1.1. Truyện và truyện
– Ý tưởng:
+ Truyện: là loại tác phẩm văn học kể lại, có tình tiết, nhân vật, ko gian, thời kì, hoàn cảnh diễn ra sự việc.
+ Truyện cổ tích là truyện viết cho thiếu nhi, nhân vật thường là con vật hoặc đồ vật được tư cách hóa. Những nhân vật này vừa mang những đặc điểm vốn có của động vật hoặc đồ vật, vừa mang những đặc điểm của con người.
– Tình tiết: là yếu tố quan trọng của văn tự sự, gồm các sự việc chính được sắp xếp theo một trình tự nhất mực, có mở đầu, diễn biến và kết thúc.
Người kể chuyện: Là nhân vật do nhà văn tạo ra để kể chuyện. Có hai loại người kể chuyện rộng rãi:
+ Người kể thứ bậc nhất: “tôi”, trực tiếp xuất hiện trong tác phẩm.
+ Người kể chuyện thứ bậc ba (người kể chuyện giấu mặt): ko tham gia vào câu chuyện, nhưng có khả năng biết tất cả.
– Lời người kể: thuật lại các sự việc trong truyện, bao gồm lời tường thuật toàn thể hoạt động của các nhân vật và mô tả bối cảnh ko gian, thời kì của các sự việc, hoạt động đó.
– Lời nhân vật: là lời nói trực tiếp của nhân vật (hội thoại, độc thoại), có thể trình diễn riêng rẽ hoặc xen lẫn với lời người tường thuật.
* Tả nhân vật trong truyện
– Ngoại hình: dung mạo của nhân vật, bao gồm khuôn mặt, đôi mắt, làn da, mái tóc, y phục…
– Hành động: những cử chỉ, hành động trình bày cách xử sự của nhân vật với bản thân và toàn cầu xung quanh
– Tiếng nói: lời nhân vật, được xây dựng ở cả hội thoại và độc thoại
– Toàn cầu nội tâm: xúc cảm, tình cảm, suy nghĩ của nhân vật
1.1.2. bài thơ
Vài nét về thơ:
– Được sáng tác theo một thể thơ nhất mực, có đặc điểm riêng về số tiếng ở mỗi dòng và số dòng ở mỗi khổ thơ. Ví dụ:
+ Thể thơ lục bát: gồm các cặp thơ gồm 1 câu thơ (6 tiếng) và 1 câu thơ (8 tiếng).
+Thơ Thất Ngôn, Bát Cú: gồm 8 dòng thơ, mỗi dòng có 7 tiếng
+Thơ thất ngôn tứ tuyệt: gồm 4 dòng thơ, mỗi dòng có 7 tiếng
+ Thể thơ ngũ ngôn: gồm 4 dòng thơ, mỗi dòng có 5 tiếng
– Tiếng nói: ngắn gọn, giàu nhạc điệu và hình ảnh, sử dụng nhiều giải pháp tu từ (so sánh, ẩn dụ, điệp ngữ…)
– Nội dung: chủ yếu là tình cảm, xúc cảm của thi sĩ trước cuộc đời
Yếu tố thơ:
+ Yếu tố tự sự (kể lại một sự việc, câu chuyện).
+ Yếu tố mô tả (tái tạo đặc điểm nổi trội của nhân vật).
→ Cả hai yếu tố này đều chỉ là phương tiện để thi sĩ bộc lộ tâm tư, tình cảm.
1.2. Tài liệu
– Yêu cầu: tóm tắt, chỉ ra nội dung chính, nhân vật chính, người kể, đặc điểm nhân vật, tác giả, xuất xứ của từng văn bản đã học.
– Các văn bản đã học:
+ Bài học đường đời trước hết
Nếu bạn muốn có một người bạn
+ Truyện cổ tích về nhân loại
+ Mây và sóng
+ Bức tranh của em gái tôi
+ Cô nhỏ bán diêm
+ Gió lạnh đầu mùa.
1.3. luyện tiếng việt
1.3.1. Từ đơn và từ phức
– Từ đơn: từ chỉ có 1 âm tiết
Từ phức: là từ có 2 âm tiết trở lên. Chia làm 2 loại:
+ Từ ghép: từ phức được tạo ra bằng cách ghép các tiếng lại với nhau, giữa các từ có quan hệ với nhau về nghĩa.
+ Từ ghép: từ phức trong đó các tiếng chỉ quan hệ với nhau về mặt âm thanh (lặp lại âm đầu, vần hoặc lặp cả âm đầu, vần)
1.3.2. ẩn dụ
– Là giải pháp tu từ gọi tên sự vật, hiện tượng bằng tên của sự vật, hiện tượng khác có nét tương đồng với nó, nhằm tăng khả năng gợi hình ảnh, sức gợi cho sự diễn tả.
1.3.3. Mở rộng bộ phận chính của câu bằng cụm từ
– Tác dụng của việc dùng cụm từ làm thành phần chính của câu: giúp câu hỗ trợ thêm thông tin cho người đọc, người nghe.
– Cụm từ tiêu biểu: cụm danh từ, cụm tính từ, cụm động từ:
+ Cụm danh từ gồm danh từ và 1 hoặc một số từ ngữ khác bổ sung ý nghĩa cho danh từ
+ Cụm động từ bao gồm danh từ và 1 hoặc nhiều từ khác bổ sung ý nghĩa cho động từ
+ Cụm tính từ gồm danh từ và 1 hoặc một số từ ngữ khác bổ sung ý nghĩa cho tính từ
2. Đề thi minh họa
I. Phần 1: Đọc – hiểu văn bản
Đọc đoạn trích sau và trả lời câu hỏi:
Vài ngày sau, trở về nhà.
Cái hang bỏ trống của tôi, cỏ và rêu xanh đã đóng lối vào. Nhưng cuối bãi mẹ vẫn khỏe mạnh. Hai mẹ con gặp nhau mừng quá, vừa khóc vừa cười.
Tôi kể lại từ đầu tới cuối những ngày may mắn và thử thách nhưng tôi đã trải qua lâu nay nay. Diễn ra từ chú Dế khốn khổ trong xóm.
Mẹ tôi nghe xong liền ôm tôi vào lòng, giống như người đã ôm tôi lúc tôi chào đời và nói:
– Đàn ông của ta, ta rất vui vì con đã trở về sau nhiều nguy hiểm. Nhưng mừng nhất là con đã rèn được một tấm lòng trưởng thành, xứng đáng là trai. Hiện thời con muốn ở nhà với mẹ vài ngày, rồi con sẽ đi một chuyến xa mẹ, mẹ cũng toại nguyện rồi, mẹ ko thấy tội nghiệp con đâu. Vậy là con tôi đã lớn. Tôi đã trưởng thành. Mẹ ko phải lo lắng nữa.
Mẹ tôi nói tới đó rồi òa khóc vì sung sướng và xúc động. Tôi nhìn ra cửa hang, nơi đây nó vẫn còn thơ dại, và cũng cảm thấy hiện giờ mình đã lớn.
Tôi ở lại với mẹ:
– Mẹ thân yêu của tôi! Tôi sẽ ko bao giờ quên lời mẹ. Rồi ngày mai con lên đường, con sẽ dốc sức vun trồng như lòng cha mong ước cho con.
(Tô Hoài, Dế mèn phiêu lưu kí, Nxb Văn học, Hà Nội, 2006, tr. 41)
Câu hỏi 1. Đoạn văn có được kể theo lời của người dẫn chuyện ko? tôi căn cứ
Căn cứ vào những yếu tố nào để xác định người kể chuyện?
Câu 2. Đoạn trích trên nằm trước hay sau đoạn Bài học đường đời trước hết? Những cụ thể giúp bạn tìm ra điều đó?
Câu 3. Những lời kể của mẹ Dế Mèn trình bày xúc cảm gì sau lúc nghe các con kể về những thử thách nhưng chúng đã trải qua?
Câu 4. Điều gì khiến mẹ Dế Mèn thấy bạn đã trưởng thành và ko còn phải lo lắng cho bạn nữa?
Câu 5. Nêu cảm nhận của em về nhân vật Dế Mèn trong đoạn trích trên. So sánh với Dế Mèn trong đoạn văn Bài học đường đời trước hết và cho biết đâu là điểm khác lạ lớn nhất ở Dế Mèn trong hai đoạn văn này.
Phần II: Viết (3 điểm)
Viết một bài luận về kinh nghiệm của bạn.
—(Để xem thêm nội dung đề cương, mời các bạn xem trực tuyến hoặc đăng nhập để tải về)–
Trên đây là một phần nội dung tài liệu Đề cương học kì 1 môn Văn, Ngữ Văn lớp 6 năm học 2022-2023. Để xem thêm nhiều tài liệu tham khảo hữu ích các em có thể chọn xem trực tuyến hoặc đăng nhập hoc247.net để tải tài liệu về máy.
Vui lòng tham khảo các tài liệu liên quan:
Mong rằng tài liệu này sẽ giúp các em học trò ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.
!function(f,b,e,v,n,t,s){if(f.fbq)return;n=f.fbq=function(){n.callMethod?
n.callMethod.apply(n,arguments):n.queue.push(arguments)};if(!f._fbq)f._fbq=n;
n.push=n;n.loaded=!0;n.version=’2.0′;n.queue=[];t=b.createElement(e);t.async=!0;
t.src=v;s=b.getElementsByTagName(e)[0];s.parentNode.insertBefore(t,s)}(window,
document,’script’,’https://connect.facebook.net/en_US/fbevents.js’);
fbq(‘init’, ‘997577713652762’);
fbq(‘track’, “PageView”);
[toggle title=”xem thêm thông tin chi tiết về Đề cương ôn tập HK1 môn Ngữ văn 6 KNTT năm học 2022-2023″ state=”close”]
Đề cương ôn tập HK1 môn Ngữ văn 6 KNTT năm học 2022-2023
Hình Ảnh về: Đề cương ôn tập HK1 môn Ngữ văn 6 KNTT năm học 2022-2023
Video về: Đề cương ôn tập HK1 môn Ngữ văn 6 KNTT năm học 2022-2023
Wiki về Đề cương ôn tập HK1 môn Ngữ văn 6 KNTT năm học 2022-2023
Đề cương ôn tập HK1 môn Ngữ văn 6 KNTT năm học 2022-2023 -
1. Lý thuyết
1.1. Loại
1.1.1. Truyện và truyện
- Ý tưởng:
+ Truyện: là loại tác phẩm văn học kể lại, có tình tiết, nhân vật, ko gian, thời kì, hoàn cảnh diễn ra sự việc.
+ Truyện cổ tích là truyện viết cho thiếu nhi, nhân vật thường là con vật hoặc đồ vật được tư cách hóa. Những nhân vật này vừa mang những đặc điểm vốn có của động vật hoặc đồ vật, vừa mang những đặc điểm của con người.
- Tình tiết: là yếu tố quan trọng của văn tự sự, gồm các sự việc chính được sắp xếp theo một trình tự nhất mực, có mở đầu, diễn biến và kết thúc.
Người kể chuyện: Là nhân vật do nhà văn tạo ra để kể chuyện. Có hai loại người kể chuyện rộng rãi:
+ Người kể thứ bậc nhất: “tôi”, trực tiếp xuất hiện trong tác phẩm.
+ Người kể chuyện thứ bậc ba (người kể chuyện giấu mặt): ko tham gia vào câu chuyện, nhưng có khả năng biết tất cả.
- Lời người kể: thuật lại các sự việc trong truyện, bao gồm lời tường thuật toàn thể hoạt động của các nhân vật và mô tả bối cảnh ko gian, thời kì của các sự việc, hoạt động đó.
- Lời nhân vật: là lời nói trực tiếp của nhân vật (hội thoại, độc thoại), có thể trình diễn riêng rẽ hoặc xen lẫn với lời người tường thuật.
* Tả nhân vật trong truyện
- Ngoại hình: dung mạo của nhân vật, bao gồm khuôn mặt, đôi mắt, làn da, mái tóc, y phục...
- Hành động: những cử chỉ, hành động trình bày cách xử sự của nhân vật với bản thân và toàn cầu xung quanh
- Tiếng nói: lời nhân vật, được xây dựng ở cả hội thoại và độc thoại
- Toàn cầu nội tâm: xúc cảm, tình cảm, suy nghĩ của nhân vật
1.1.2. bài thơ
Vài nét về thơ:
- Được sáng tác theo một thể thơ nhất mực, có đặc điểm riêng về số tiếng ở mỗi dòng và số dòng ở mỗi khổ thơ. Ví dụ:
+ Thể thơ lục bát: gồm các cặp thơ gồm 1 câu thơ (6 tiếng) và 1 câu thơ (8 tiếng).
+Thơ Thất Ngôn, Bát Cú: gồm 8 dòng thơ, mỗi dòng có 7 tiếng
+Thơ thất ngôn tứ tuyệt: gồm 4 dòng thơ, mỗi dòng có 7 tiếng
+ Thể thơ ngũ ngôn: gồm 4 dòng thơ, mỗi dòng có 5 tiếng
- Tiếng nói: ngắn gọn, giàu nhạc điệu và hình ảnh, sử dụng nhiều giải pháp tu từ (so sánh, ẩn dụ, điệp ngữ…)
- Nội dung: chủ yếu là tình cảm, xúc cảm của thi sĩ trước cuộc đời
Yếu tố thơ:
+ Yếu tố tự sự (kể lại một sự việc, câu chuyện).
+ Yếu tố mô tả (tái tạo đặc điểm nổi trội của nhân vật).
→ Cả hai yếu tố này đều chỉ là phương tiện để thi sĩ bộc lộ tâm tư, tình cảm.
1.2. Tài liệu
- Yêu cầu: tóm tắt, chỉ ra nội dung chính, nhân vật chính, người kể, đặc điểm nhân vật, tác giả, xuất xứ của từng văn bản đã học.
- Các văn bản đã học:
+ Bài học đường đời trước hết
Nếu bạn muốn có một người bạn
+ Truyện cổ tích về nhân loại
+ Mây và sóng
+ Bức tranh của em gái tôi
+ Cô nhỏ bán diêm
+ Gió lạnh đầu mùa.
1.3. luyện tiếng việt
1.3.1. Từ đơn và từ phức
- Từ đơn: từ chỉ có 1 âm tiết
Từ phức: là từ có 2 âm tiết trở lên. Chia làm 2 loại:
+ Từ ghép: từ phức được tạo ra bằng cách ghép các tiếng lại với nhau, giữa các từ có quan hệ với nhau về nghĩa.
+ Từ ghép: từ phức trong đó các tiếng chỉ quan hệ với nhau về mặt âm thanh (lặp lại âm đầu, vần hoặc lặp cả âm đầu, vần)
1.3.2. ẩn dụ
- Là giải pháp tu từ gọi tên sự vật, hiện tượng bằng tên của sự vật, hiện tượng khác có nét tương đồng với nó, nhằm tăng khả năng gợi hình ảnh, sức gợi cho sự diễn tả.
1.3.3. Mở rộng bộ phận chính của câu bằng cụm từ
- Tác dụng của việc dùng cụm từ làm thành phần chính của câu: giúp câu hỗ trợ thêm thông tin cho người đọc, người nghe.
- Cụm từ tiêu biểu: cụm danh từ, cụm tính từ, cụm động từ:
+ Cụm danh từ gồm danh từ và 1 hoặc một số từ ngữ khác bổ sung ý nghĩa cho danh từ
+ Cụm động từ bao gồm danh từ và 1 hoặc nhiều từ khác bổ sung ý nghĩa cho động từ
+ Cụm tính từ gồm danh từ và 1 hoặc một số từ ngữ khác bổ sung ý nghĩa cho tính từ
2. Đề thi minh họa
I. Phần 1: Đọc – hiểu văn bản
Đọc đoạn trích sau và trả lời câu hỏi:
Vài ngày sau, trở về nhà.
Cái hang bỏ trống của tôi, cỏ và rêu xanh đã đóng lối vào. Nhưng cuối bãi mẹ vẫn khỏe mạnh. Hai mẹ con gặp nhau mừng quá, vừa khóc vừa cười.
Tôi kể lại từ đầu tới cuối những ngày may mắn và thử thách nhưng tôi đã trải qua lâu nay nay. Diễn ra từ chú Dế khốn khổ trong xóm.
Mẹ tôi nghe xong liền ôm tôi vào lòng, giống như người đã ôm tôi lúc tôi chào đời và nói:
- Đàn ông của ta, ta rất vui vì con đã trở về sau nhiều nguy hiểm. Nhưng mừng nhất là con đã rèn được một tấm lòng trưởng thành, xứng đáng là trai. Hiện thời con muốn ở nhà với mẹ vài ngày, rồi con sẽ đi một chuyến xa mẹ, mẹ cũng toại nguyện rồi, mẹ ko thấy tội nghiệp con đâu. Vậy là con tôi đã lớn. Tôi đã trưởng thành. Mẹ ko phải lo lắng nữa.
Mẹ tôi nói tới đó rồi òa khóc vì sung sướng và xúc động. Tôi nhìn ra cửa hang, nơi đây nó vẫn còn thơ dại, và cũng cảm thấy hiện giờ mình đã lớn.
Tôi ở lại với mẹ:
- Mẹ thân yêu của tôi! Tôi sẽ ko bao giờ quên lời mẹ. Rồi ngày mai con lên đường, con sẽ dốc sức vun trồng như lòng cha mong ước cho con.
(Tô Hoài, Dế mèn phiêu lưu kí, Nxb Văn học, Hà Nội, 2006, tr. 41)
Câu hỏi 1. Đoạn văn có được kể theo lời của người dẫn chuyện ko? tôi căn cứ
Căn cứ vào những yếu tố nào để xác định người kể chuyện?
Câu 2. Đoạn trích trên nằm trước hay sau đoạn Bài học đường đời trước hết? Những cụ thể giúp bạn tìm ra điều đó?
Câu 3. Những lời kể của mẹ Dế Mèn trình bày xúc cảm gì sau lúc nghe các con kể về những thử thách nhưng chúng đã trải qua?
Câu 4. Điều gì khiến mẹ Dế Mèn thấy bạn đã trưởng thành và ko còn phải lo lắng cho bạn nữa?
Câu 5. Nêu cảm nhận của em về nhân vật Dế Mèn trong đoạn trích trên. So sánh với Dế Mèn trong đoạn văn Bài học đường đời trước hết và cho biết đâu là điểm khác lạ lớn nhất ở Dế Mèn trong hai đoạn văn này.
Phần II: Viết (3 điểm)
Viết một bài luận về kinh nghiệm của bạn.
---(Để xem thêm nội dung đề cương, mời các bạn xem trực tuyến hoặc đăng nhập để tải về)--
Trên đây là một phần nội dung tài liệu Đề cương học kì 1 môn Văn, Ngữ Văn lớp 6 năm học 2022-2023. Để xem thêm nhiều tài liệu tham khảo hữu ích các em có thể chọn xem trực tuyến hoặc đăng nhập hoc247.net để tải tài liệu về máy.
Vui lòng tham khảo các tài liệu liên quan:
Mong rằng tài liệu này sẽ giúp các em học trò ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.
!function(f,b,e,v,n,t,s){if(f.fbq)return;n=f.fbq=function(){n.callMethod?
n.callMethod.apply(n,arguments):n.queue.push(arguments)};if(!f._fbq)f._fbq=n;
n.push=n;n.loaded=!0;n.version='2.0';n.queue=[];t=b.createElement(e);t.async=!0;
t.src=v;s=b.getElementsByTagName(e)[0];s.parentNode.insertBefore(t,s)}(window,
document,'script','https://connect.facebook.net/en_US/fbevents.js');
fbq('init', '997577713652762');
fbq('track', "PageView");
[rule_{ruleNumber}]
[box type=”note” align=”” class=”” text-align: justify;”>1. Lý thuyết
1.1. Loại
1.1.1. Truyện và truyện
– Ý tưởng:
+ Truyện: là loại tác phẩm văn học kể lại, có cốt truyện, nhân vật, không gian, thời gian, hoàn cảnh diễn ra sự việc.
+ Truyện cổ tích là truyện viết cho thiếu nhi, nhân vật thường là con vật hoặc đồ vật được nhân cách hóa. Những nhân vật này vừa mang những đặc điểm vốn có của động vật hoặc đồ vật, vừa mang những đặc điểm của con người.
– Cốt truyện: là yếu tố quan trọng của văn tự sự, gồm các sự việc chính được sắp xếp theo một trình tự nhất định, có mở đầu, diễn biến và kết thúc.
Người kể chuyện: Là nhân vật do nhà văn tạo ra để kể chuyện. Có hai loại người kể chuyện phổ biến:
+ Người kể ngôi thứ nhất: “tôi”, trực tiếp xuất hiện trong tác phẩm.
+ Người kể chuyện ngôi thứ ba (người kể chuyện giấu mặt): không tham gia vào câu chuyện, nhưng có khả năng biết tất cả.
– Lời người kể: thuật lại các sự việc trong truyện, bao gồm lời tường thuật toàn bộ hoạt động của các nhân vật và miêu tả bối cảnh không gian, thời gian của các sự việc, hoạt động đó.
– Lời nhân vật: là lời nói trực tiếp của nhân vật (đối thoại, độc thoại), có thể trình bày riêng rẽ hoặc xen lẫn với lời người trần thuật.
* Tả nhân vật trong truyện
– Ngoại hình: diện mạo của nhân vật, bao gồm khuôn mặt, đôi mắt, làn da, mái tóc, trang phục…
– Hành động: những cử chỉ, hành động thể hiện cách ứng xử của nhân vật với bản thân và thế giới xung quanh
– Ngôn ngữ: lời nhân vật, được xây dựng ở cả đối thoại và độc thoại
– Thế giới nội tâm: cảm xúc, tình cảm, suy nghĩ của nhân vật
1.1.2. bài thơ
Vài nét về thơ:
– Được sáng tác theo một thể thơ nhất định, có đặc điểm riêng về số tiếng ở mỗi dòng và số dòng ở mỗi khổ thơ. Ví dụ:
+ Thể thơ lục bát: gồm các cặp thơ gồm 1 câu thơ (6 tiếng) và 1 câu thơ (8 tiếng).
+Thơ Thất Ngôn, Bát Cú: gồm 8 dòng thơ, mỗi dòng có 7 tiếng
+Thơ thất ngôn tứ tuyệt: gồm 4 dòng thơ, mỗi dòng có 7 tiếng
+ Thể thơ ngũ ngôn: gồm 4 dòng thơ, mỗi dòng có 5 tiếng
– Ngôn ngữ: ngắn gọn, giàu nhạc điệu và hình ảnh, sử dụng nhiều biện pháp tu từ (so sánh, ẩn dụ, điệp ngữ…)
– Nội dung: chủ yếu là tình cảm, cảm xúc của nhà thơ trước cuộc đời
Yếu tố thơ:
+ Yếu tố tự sự (kể lại một sự việc, câu chuyện).
+ Yếu tố miêu tả (tái hiện đặc điểm nổi bật của đối tượng).
→ Cả hai yếu tố này đều chỉ là phương tiện để nhà thơ bộc lộ tâm tư, tình cảm.
1.2. Tài liệu
– Yêu cầu: tóm tắt, chỉ ra nội dung chính, nhân vật chính, người kể, đặc điểm nhân vật, tác giả, xuất xứ của từng văn bản đã học.
– Các văn bản đã học:
+ Bài học đường đời đầu tiên
Nếu bạn muốn có một người bạn
+ Truyện cổ tích về loài người
+ Mây và sóng
+ Bức tranh của em gái tôi
+ Cô bé bán diêm
+ Gió lạnh đầu mùa.
1.3. luyện tiếng việt
1.3.1. Từ đơn và từ phức
– Từ đơn: từ chỉ có 1 âm tiết
Từ phức: là từ có 2 âm tiết trở lên. Chia làm 2 loại:
+ Từ ghép: từ phức được tạo ra bằng cách ghép các tiếng lại với nhau, giữa các từ có quan hệ với nhau về nghĩa.
+ Từ ghép: từ phức trong đó các tiếng chỉ quan hệ với nhau về mặt âm thanh (lặp lại âm đầu, vần hoặc lặp cả âm đầu, vần)
1.3.2. ẩn dụ
– Là biện pháp tu từ gọi tên sự vật, hiện tượng bằng tên của sự vật, hiện tượng khác có nét tương đồng với nó, nhằm tăng khả năng gợi hình ảnh, sức gợi cho sự diễn đạt.
1.3.3. Mở rộng bộ phận chính của câu bằng cụm từ
– Tác dụng của việc dùng cụm từ làm thành phần chính của câu: giúp câu cung cấp thêm thông tin cho người đọc, người nghe.
– Cụm từ tiêu biểu: cụm danh từ, cụm tính từ, cụm động từ:
+ Cụm danh từ gồm danh từ và 1 hoặc một số từ ngữ khác bổ sung ý nghĩa cho danh từ
+ Cụm động từ bao gồm danh từ và 1 hoặc nhiều từ khác bổ sung ý nghĩa cho động từ
+ Cụm tính từ gồm danh từ và 1 hoặc một số từ ngữ khác bổ sung ý nghĩa cho tính từ
2. Đề thi minh họa
I. Phần 1: Đọc – hiểu văn bản
Đọc đoạn trích sau và trả lời câu hỏi:
Vài ngày sau, trở về nhà.
Cái hang bỏ hoang của tôi, cỏ và rêu xanh đã đóng lối vào. Nhưng cuối bãi mẹ vẫn khỏe mạnh. Hai mẹ con gặp nhau mừng quá, vừa khóc vừa cười.
Tôi kể lại từ đầu đến cuối những ngày may mắn và thử thách mà tôi đã trải qua bấy lâu nay. Bắt đầu từ chú Dế khốn khổ trong xóm.
Mẹ tôi nghe xong liền ôm tôi vào lòng, giống như người đã ôm tôi khi tôi chào đời và nói:
– Con trai của ta, ta rất vui vì con đã trở về sau nhiều nguy hiểm. Nhưng mừng nhất là con đã rèn được một tấm lòng trưởng thành, xứng đáng là trai. Bây giờ con muốn ở nhà với mẹ vài ngày, rồi con sẽ đi một chuyến xa mẹ, mẹ cũng mãn nguyện rồi, mẹ không thấy tội nghiệp con đâu. Vậy là con tôi đã lớn. Tôi đã trưởng thành. Mẹ không phải lo lắng nữa.
Mẹ tôi nói đến đó rồi òa khóc vì sung sướng và xúc động. Tôi nhìn ra cửa hang, nơi đây nó vẫn còn thơ dại, và cũng cảm thấy bây giờ mình đã lớn.
Tôi ở lại với mẹ:
– Mẹ thân yêu của tôi! Tôi sẽ không bao giờ quên lời mẹ. Rồi ngày mai con lên đường, con sẽ dốc sức vun trồng như lòng cha mong ước cho con.
(Tô Hoài, Dế mèn phiêu lưu kí, Nxb Văn học, Hà Nội, 2006, tr. 41)
Câu hỏi 1. Đoạn văn có được kể theo lời của người dẫn chuyện không? tôi căn cứ
Căn cứ vào những yếu tố nào để xác định người kể chuyện?
Câu 2. Đoạn trích trên nằm trước hay sau đoạn Bài học đường đời đầu tiên? Những chi tiết giúp bạn tìm ra điều đó?
Câu 3. Những lời kể của mẹ Dế Mèn thể hiện cảm xúc gì sau khi nghe các con kể về những thử thách mà chúng đã trải qua?
Câu 4. Điều gì khiến mẹ Dế Mèn thấy bạn đã trưởng thành và không còn phải lo lắng cho bạn nữa?
Câu 5. Nêu cảm nhận của em về nhân vật Dế Mèn trong đoạn trích trên. So sánh với Dế Mèn trong đoạn văn Bài học đường đời đầu tiên và cho biết đâu là điểm khác biệt lớn nhất ở Dế Mèn trong hai đoạn văn này.
Phần II: Viết (3 điểm)
Viết một bài luận về kinh nghiệm của bạn.
—(Để xem thêm nội dung đề cương, mời các bạn xem trực tuyến hoặc đăng nhập để tải về)–
Trên đây là một phần nội dung tài liệu Đề cương học kì 1 môn Văn, Ngữ Văn lớp 6 năm học 2022-2023. Để xem thêm nhiều tài liệu tham khảo hữu ích các em có thể chọn xem online hoặc đăng nhập hoc247.net để tải tài liệu về máy.
Vui lòng tham khảo các tài liệu liên quan:
Mong rằng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.
!function(f,b,e,v,n,t,s){if(f.fbq)return;n=f.fbq=function(){n.callMethod?
n.callMethod.apply(n,arguments):n.queue.push(arguments)};if(!f._fbq)f._fbq=n;
n.push=n;n.loaded=!0;n.version=’2.0′;n.queue=[];t=b.createElement(e);t.async=!0;
t.src=v;s=b.getElementsByTagName(e)[0];s.parentNode.insertBefore(t,s)}(window,
document,’script’,’https://connect.facebook.net/en_US/fbevents.js’);
fbq(‘init’, ‘997577713652762’);
fbq(‘track’, “PageView”);[/box]
#Đề #cương #ôn #tập #HK1 #môn #Ngữ #văn #KNTT #năm #học
[rule_3_plain]
#Đề #cương #ôn #tập #HK1 #môn #Ngữ #văn #KNTT #năm #học
[rule_1_plain]
#Đề #cương #ôn #tập #HK1 #môn #Ngữ #văn #KNTT #năm #học
[rule_2_plain]
#Đề #cương #ôn #tập #HK1 #môn #Ngữ #văn #KNTT #năm #học
[rule_2_plain]
#Đề #cương #ôn #tập #HK1 #môn #Ngữ #văn #KNTT #năm #học
[rule_3_plain]
#Đề #cương #ôn #tập #HK1 #môn #Ngữ #văn #KNTT #năm #học
[rule_1_plain]
[/toggle]
Phân mục: Ngữ văn lớp 6
#Đề #cương #ôn #tập #HK1 #môn #Ngữ #văn #KNTT #năm #học
Trả lời