Tiếng Anh có rất nhiều từ hay, dễ nhớ, có tính ứng dụng cao. Vững chắc người mới mở đầu ko nên bỏ qua. Trong bài viết hôm nay, chúng ta cùng tìm hiểu một từ thân thuộc trong tiếng Anh, đó là “Giảng giải”. Vì thế danh từ giảng giải gì? Dạng từ của từ như thế nào? Cách tốt nhất để sử dụng nó là gì? Trường THPT Trần Hưng Đạo sẽ tổng hợp giúp bạn sau đây.
Giảng giải là loại từ gì? Phát âm & Ý nghĩa
Trước tiên, chúng ta cần tìm hiểu những thông tin cơ bản của từ “Giảng giải” trong ngữ pháp tiếng Anh như loại từ này là gì, nghĩa và cách phát âm của từ này.
Từ danh mục
Trong tiếng Anh, Giảng giải nhập vai trò như một động từ hành động.
Phát âm
Về cách phát âm Anh-Anh và Anh-Mỹ, từ Giảng giải được phát âm giống nhau, cả hai đều là / ɪkˈspleɪn /.
Có ý nghĩa
Giảng giải có tức là giảng giải.
Ví dụ
1, Thầy cô giáo của chúng tôi đang giảng giải các quy tắc trong lớp học cho chúng tôi.
(Thầy cô giáo của chúng tôi đang giảng giải các quy tắc của lớp học cho chúng tôi)
2, Đừng giảng giải bất kỳ điều gì. Hiện thời thì quá trễ rồi!
(Đừng biện minh bất kỳ điều gì nữa. Đã quá muộn!)
3, Nếu có bất kỳ điều gì bạn ko hiểu, tôi sẽ sẵn lòng giảng giải.
(Nếu có bất kỳ điều gì bạn ko hiểu, tôi sẽ sẵn lòng giảng giải.)
Giảng giải tóm tắt về các dạng động từ
Dưới đây là tóm tắt cụ thể về giảng giải các dạng động từ, cách chia và cách phát âm theo giọng Anh-Anh và Anh-Mỹ.
Dạng động từ | Cách phân chia | Cách phát âm US / UK |
Trình diễn đơn giản với I / You / we / they | Giảng giải | / ɪkˈspleɪn / |
Trình diễn với anh đấy / cô đấy / nó | Giảng giải | / ɪkˈspleɪnz / |
Quá khứ đơn | Giảng giải | / ɪkˈspleɪnd / |
Tham gia II | Giảng giải | / ɪkˈspleɪnd / |
V-ing | Giảng giải | / ˈꞮkˈspleɪnɪŋ / |
Giảng giải danh từ và cách sử dụng
Là một danh từ, Giảng giải có ý nghĩa, cách phát âm và cách sử dụng khác với dạng động từ.
Vậy giảng giải danh từ là gì? Nó có tức là gì và nó được phát âm như thế nào?
Danh từ giảng giải
Giảng giải có ba hình thức của danh từ, đó là Giảng giải, Giảng giải và Giảng giải.
Phát âm
Giống như động từ, giảng giải có cách phát âm giống nhau trong tiếng Anh Anh và tiếng Anh Mỹ.
1, Giảng giải
Anh-Anh: /ˌek.spləˈneɪ.ʃən/
Anh-Mỹ: /ˌek.spləˈneɪ.ʃən/
2, Người giảng giải
Anh-Anh: / ɪkˈspleɪnər /
Người Mỹ gốc Anh: / ɪkˈspleɪnər /
3, Giảng giải
Anh-Anh: /ɪkˈspleɪ.nɪŋ/
Anh-Mỹ: /ɪkˈspleɪ.nɪŋ/
Ý nghĩa danh từ Giảng giải
1, Giảng giải
Giảng giải có tức là giảng giải, giảng giải, giảng giải, giảng giải, giảng giải.
Hay một nghĩa khác nó có tức là giảng giải, biện minh, giảng giải, biện minh.
2, Người giảng giải
Ý nghĩa trước tiên của Explainer là người giảng, người giảng giải, người giảng giải.
Ý nghĩa thứ hai của Explainer là người giảng giải, người giảng giải.
3, Giảng giải
Danh từ Giảng giải có tức là hành động giảng giải hoặc đưa ra lý do chính đáng cho hành động của người nào đó.
Ví dụ
Để hiểu rõ hơn, chúng tôi có một vài ví dụ lúc sử dụng các danh từ Giảng giải, Giảng giải và Giảng giải của Giảng giải như sau:
1, Giảng giải
Bạn có thể cho tôi một lời giảng giải nhanh chóng về cách nó hoạt động?
(Bạn có thể giảng giải ngắn gọn cho tôi về hình thức hoạt động của điều này ko?)
John nói, bằng cách giảng giải, rằng anh đấy ko nhìn thấy đèn giao thông chuyển sang màu đỏ.
(John nói, với lý do là anh đấy ko thấy đèn giao thông chuyển sang màu đỏ.)
2, Người giảng giải
Laura nhập vai trò là người giảng giải trong buổi triển lãm. Cô phụ trách giảng giải cho du khách.
(Laura nhập vai trò là thông dịch viên trong triển lãm. Cô đấy chịu trách nhiệm giảng giải cho khách thăm quan.)
Tôi ko muốn nói bất kỳ điều gì lúc tôi mắc phải sai trái này. Tôi ko phải là người giảng giải.
(Tôi ko muốn nói bất kỳ điều gì lúc tôi mắc phải sai trái này. Tôi ko phải là người bào chữa.)
3, Giảng giải
Vui lòng chờ! Tôi có lời giảng giải cho hành động của anh trai tôi!
(Chờ đã! Tôi có lời giảng giải cho hành động của anh trai tôi!)
Có rất nhiều lời giảng giải cho những điều đã xảy ra ở đây.
(Có nhiều lời giảng giải cho những gì đã xảy ra ở đây.)
Tóm tắt dạng từ của Giảng giải.
Trong ngữ pháp tiếng Anh, Giảng giải có 4 dạng từ: danh từ, động từ, tính từ và trạng từ. Mỗi loại từ sẽ có cách phát âm, nghĩa và cách sử dụng không giống nhau được tổng hợp trong bảng sau.
Từ danh mục | Từ | Có nghĩa | Ví dụ |
Động từ (động từ) | giảng giải / ɪkˈspleɪn / | giảng giải, làm rõ | Ko người nào có thể giảng giải vụ tai nạn. (Ko người nào có thể giảng giải tai nạn này.) |
Noun (danh từ) | giải trình /ˌEk.spləˈneɪ.ʃən/ | giảng giải, biện minh | Anh đấy ko có lời giảng giải nào về sự vắng mặt của mình vào ngày hôm trước. (Anh đấy ko có lời giảng giải nào về sự vắng mặt của mình ngày hôm qua.) |
Noun (danh từ) | giảng giải /ɪkˈspleɪ.nɪŋ/ | hành động giảng giải hoặc đưa ra lý do chính đáng cho hành động của người nào đó | Anh đấy sẽ phải giảng giải rất nhiều điều phải làm lúc mẹ anh đấy phát xuất hiện chuyện gì đã xảy ra. (Anh đấy có rất nhiều điều để giảng giải lúc mẹ anh đấy phát xuất hiện những gì đã xảy ra.) |
Noun (danh từ) | Người giảng giải / ɪkˈspleɪnər / | Người giảng giải, người giảng giải, người giảng giải | Luật sư là người giảng giải cho bị cáo. (Luật sư là người bảo vệ bị cáo.) |
Tính từ (tính từ) | giảng giải /ɪkˈsplæn.ə.tər.i/ | giảng giải, hợp lý | Điều này có tức là học trò xử lý bài nói này sẽ chỉ bao gồm thông tin giảng giải trong phần giới thiệu và kết luận của mình. (Điều này có tức là sinh viên thực hành bài thuyết trình này sẽ chỉ giảng giải nội dung trong phần mở đầu và kết luận.) |
Tính từ (tính từ) | explicable /ekˈsplɪk.ə.bəl/ | có thể giảng giải được, có thể giảng giải được | Trong hoàn cảnh, những gì đã xảy ra là khá rõ ràng. (Trong tình huống đó, điều gì đã xảy ra là có thể giảng giải được.) |
Tính từ (tính từ) | ko thể giảng giải được /ˌꞮn.ɪkˈsplɪk.ə.bəl/ | ko thể giảng giải được, ko thể giảng giải được | Vì một số lý do ko thể giảng giải được, anh đấy đã quyết định hủy bỏ dự án. (Vì một số lý do ko thể giảng giải được, anh đấy đã quyết định hủy bỏ dự án.) |
Tính từ (tính từ) | ko giảng giải được /ʌn.ɪkˈspleɪnd/ | Các sự kiện, hành vi ko giảng giải được, v.v. Sự kiện nhưng mà mọi người ko biết hoặc ko hiểu | Tôi bị ốm trong những hoàn cảnh ko rõ nguyên nhân. (Tôi bị ốm nhưng mà ko có lý do rõ ràng.) |
Trạng từ (trạng từ) | khó hiểu /ˌꞮn.ɪkˈsplɪk.ə.bli/ | theo một cách ko thể giảng giải hoặc hiểu được | Một thủy thủ giàu kinh nghiệm đã mất tích một cách khó hiểu trong vùng nước yên tĩnh. (Một thủy thủ giàu kinh nghiệm đã mất tích một cách bí mật trong vùng nước yên tĩnh.) |
Xem thêm: Danh từ khó là gì? Từ Các họ khó và cách sử dụng
Các nhóm từ có giảng giải
Một phần rất quan trọng của việc hiểu từ Giảng giải nhưng mà bạn cần hiểu là nhóm từ có thể đồng hành với giảng giải, tạo thành một cụm từ. Chúng bao gồm các cụm động từ, từ đồng nghĩa và trái nghĩa để giảng giải.
Biểu thức chính quy có giảng giải
giảng giải cụ thể: giảng giải cụ thể
giảng giải đầy đủ: giảng giải đầy đủ
giảng giải ngắn gọn: giảng giải ngắn gọn
giảng giải cẩn thận: giảng giải cẩn thận
giảng giải một cách nhẫn nại: giảng giải một cách nhẫn nại
giảng giải đi: thanh minh (cụm động từ)
giảng giải cho tôi: giảng giải cho tôi
Từ đồng nghĩa với giảng giải
Từ đồng tức là những từ có nghĩa giống hoặc tương tự với từ đã cho nhưng mà lúc thay thế trong câu thì nghĩa của câu đó ko làm thay đổi. Vậy những từ nào có cùng nghĩa “giảng giải, chứng minh” với giảng giải?
Từ đồng nghĩa | Có ý nghĩa |
làm rõ | làm rõ |
làm rõ | làm cho nó dễ hiểu |
giảng giải | giảng giải, giảng giải |
soi sáng | khai sáng, sáng mắt |
giảng giải | giảng giải giảng giải |
biện minh | bào chữa, biện minh |
phòng vệ | chữa khỏi |
hợp lý hóa | giảng giải hợp lý |
giải oan | giải oan |
ủng hộ | chứng minh, xác nhận |
Từ trái nghĩa với giảng giải
Khác với từ đồng nghĩa, từ trái tức là những từ có nghĩa trái ngược nhau. Lúc thay thế trong câu sẽ làm thay đổi hoàn toàn nghĩa của câu theo hướng trái lại. Dưới đây là một số từ trái nghĩa giảng giải cơ bản.
Từ trái nghĩa | Có ý nghĩa |
che giấu | che giấu, che đậy |
nhầm lẫn | lộn xộn, lộn xộn |
xuyên tạc | bóp méo, bóp méo |
làm hoang mang | hoang mang, hoang mang |
trì trệ | trì trệ, buồn tẻ |
mờ mịt | làm cho nó mập mờ, làm cho nó khó hiểu, làm cho nó mơ hồ |
Cấu trúc câu với giảng giải
Giảng giải là một từ tương đối dễ nhớ và dễ học trong tiếng Anh. Vì vậy, điều quan trọng là phải biết các liên kết của nó trong một câu hoàn chỉnh.
Giảng giải có các cấu trúc chính sau:
S + giảng giải + (Cái gì đó) + tới + Người nào đó (giảng giải điều gì đó cho người nào đó).
Bán tại:
1, Rất khó để giảng giải khái niệm cho người mới mở đầu. (Thật khó để giảng giải khái niệm này cho người mới mở đầu.)
2, Bạn có thể giảng giải các tuyến đường cho chúng tôi? (Bạn có thể giảng giải đường đi cho chúng tôi được ko?)
S + giảng giải + điều đó + S + VẼ (giảng giải rằng một cái gì đó sẽ làm hoặc như thế nào)
Bán tại:
1, Minh giảng giải rằng sắp có xe cấp cứu. (Minh giảng giải rằng xe cấp cứu sẽ tới sớm.)
2, Người ta giảng giải rằng việc tham gia là buộc phải. (Người ta giảng giải rằng cần phải tham gia.)
S + giảng giải + Wh_ + S + VẼ (giảng giải rằng người nào đó làm điều gì đó / lý do là gì …)
Bán tại:
1, Cô đấy giảng giải từng người trong bức ảnh là người nào. (Cô đấy giảng giải mỗi người trong bức ảnh là người nào.)
2, Anh đấy ko thể giảng giải lý do vì sao anh đấy làm điều đó. (Anh đấy ko thể giảng giải vì sao anh đấy làm điều đó.)
Bài học trên đã giúp bạn hiểu được danh từ giảng giải Gì. Ngoài ra, các dạng từ và nhóm từ, cụm từ và cấu trúc liên quan tới giảng giải danh từ cũng được nhắc đến cụ thể. Hi vọng với những kiến thức Trường THPT Trần Hưng Đạo san sớt trên đây, bạn đã mở rộng vốn từ vựng một cách hiệu quả trong hành trình học tiếng Anh của mình.
[toggle title=”xem thêm thông tin chi tiết về Danh từ của Explain là gì? Word form của Explain và cách dùng chuẩn nhất” state=”close”]
Danh từ của Explain là gì? Word form của Explain và cách dùng chuẩn nhất
Hình Ảnh về: Danh từ của Explain là gì? Word form của Explain và cách dùng chuẩn nhất
Video về: Danh từ của Explain là gì? Word form của Explain và cách dùng chuẩn nhất
Wiki về Danh từ của Explain là gì? Word form của Explain và cách dùng chuẩn nhất
Danh từ của Explain là gì? Word form của Explain và cách dùng chuẩn nhất -
Tiếng Anh có rất nhiều từ hay, dễ nhớ, có tính ứng dụng cao. Vững chắc người mới mở đầu ko nên bỏ qua. Trong bài viết hôm nay, chúng ta cùng tìm hiểu một từ thân thuộc trong tiếng Anh, đó là “Giảng giải”. Vì thế danh từ giảng giải gì? Dạng từ của từ như thế nào? Cách tốt nhất để sử dụng nó là gì? Trường THPT Trần Hưng Đạo sẽ tổng hợp giúp bạn sau đây.
Giảng giải là loại từ gì? Phát âm & Ý nghĩa
Trước tiên, chúng ta cần tìm hiểu những thông tin cơ bản của từ “Giảng giải” trong ngữ pháp tiếng Anh như loại từ này là gì, nghĩa và cách phát âm của từ này.
Từ danh mục
Trong tiếng Anh, Giảng giải nhập vai trò như một động từ hành động.
Phát âm
Về cách phát âm Anh-Anh và Anh-Mỹ, từ Giảng giải được phát âm giống nhau, cả hai đều là / ɪkˈspleɪn /.
Có ý nghĩa
Giảng giải có tức là giảng giải.
Ví dụ
1, Thầy cô giáo của chúng tôi đang giảng giải các quy tắc trong lớp học cho chúng tôi.
(Thầy cô giáo của chúng tôi đang giảng giải các quy tắc của lớp học cho chúng tôi)
2, Đừng giảng giải bất kỳ điều gì. Hiện thời thì quá trễ rồi!
(Đừng biện minh bất kỳ điều gì nữa. Đã quá muộn!)
3, Nếu có bất kỳ điều gì bạn ko hiểu, tôi sẽ sẵn lòng giảng giải.
(Nếu có bất kỳ điều gì bạn ko hiểu, tôi sẽ sẵn lòng giảng giải.)
Giảng giải tóm tắt về các dạng động từ
Dưới đây là tóm tắt cụ thể về giảng giải các dạng động từ, cách chia và cách phát âm theo giọng Anh-Anh và Anh-Mỹ.
Dạng động từ | Cách phân chia | Cách phát âm US / UK |
Trình diễn đơn giản với I / You / we / they | Giảng giải | / ɪkˈspleɪn / |
Trình diễn với anh đấy / cô đấy / nó | Giảng giải | / ɪkˈspleɪnz / |
Quá khứ đơn | Giảng giải | / ɪkˈspleɪnd / |
Tham gia II | Giảng giải | / ɪkˈspleɪnd / |
V-ing | Giảng giải | / ˈꞮkˈspleɪnɪŋ / |
Giảng giải danh từ và cách sử dụng
Là một danh từ, Giảng giải có ý nghĩa, cách phát âm và cách sử dụng khác với dạng động từ.
Vậy giảng giải danh từ là gì? Nó có tức là gì và nó được phát âm như thế nào?
Danh từ giảng giải
Giảng giải có ba hình thức của danh từ, đó là Giảng giải, Giảng giải và Giảng giải.
Phát âm
Giống như động từ, giảng giải có cách phát âm giống nhau trong tiếng Anh Anh và tiếng Anh Mỹ.
1, Giảng giải
Anh-Anh: /ˌek.spləˈneɪ.ʃən/
Anh-Mỹ: /ˌek.spləˈneɪ.ʃən/
2, Người giảng giải
Anh-Anh: / ɪkˈspleɪnər /
Người Mỹ gốc Anh: / ɪkˈspleɪnər /
3, Giảng giải
Anh-Anh: /ɪkˈspleɪ.nɪŋ/
Anh-Mỹ: /ɪkˈspleɪ.nɪŋ/
Ý nghĩa danh từ Giảng giải
1, Giảng giải
Giảng giải có tức là giảng giải, giảng giải, giảng giải, giảng giải, giảng giải.
Hay một nghĩa khác nó có tức là giảng giải, biện minh, giảng giải, biện minh.
2, Người giảng giải
Ý nghĩa trước tiên của Explainer là người giảng, người giảng giải, người giảng giải.
Ý nghĩa thứ hai của Explainer là người giảng giải, người giảng giải.
3, Giảng giải
Danh từ Giảng giải có tức là hành động giảng giải hoặc đưa ra lý do chính đáng cho hành động của người nào đó.
Ví dụ
Để hiểu rõ hơn, chúng tôi có một vài ví dụ lúc sử dụng các danh từ Giảng giải, Giảng giải và Giảng giải của Giảng giải như sau:
1, Giảng giải
Bạn có thể cho tôi một lời giảng giải nhanh chóng về cách nó hoạt động?
(Bạn có thể giảng giải ngắn gọn cho tôi về hình thức hoạt động của điều này ko?)
John nói, bằng cách giảng giải, rằng anh đấy ko nhìn thấy đèn giao thông chuyển sang màu đỏ.
(John nói, với lý do là anh đấy ko thấy đèn giao thông chuyển sang màu đỏ.)
2, Người giảng giải
Laura nhập vai trò là người giảng giải trong buổi triển lãm. Cô phụ trách giảng giải cho du khách.
(Laura nhập vai trò là thông dịch viên trong triển lãm. Cô đấy chịu trách nhiệm giảng giải cho khách thăm quan.)
Tôi ko muốn nói bất kỳ điều gì lúc tôi mắc phải sai trái này. Tôi ko phải là người giảng giải.
(Tôi ko muốn nói bất kỳ điều gì lúc tôi mắc phải sai trái này. Tôi ko phải là người bào chữa.)
3, Giảng giải
Vui lòng chờ! Tôi có lời giảng giải cho hành động của anh trai tôi!
(Chờ đã! Tôi có lời giảng giải cho hành động của anh trai tôi!)
Có rất nhiều lời giảng giải cho những điều đã xảy ra ở đây.
(Có nhiều lời giảng giải cho những gì đã xảy ra ở đây.)
Tóm tắt dạng từ của Giảng giải.
Trong ngữ pháp tiếng Anh, Giảng giải có 4 dạng từ: danh từ, động từ, tính từ và trạng từ. Mỗi loại từ sẽ có cách phát âm, nghĩa và cách sử dụng không giống nhau được tổng hợp trong bảng sau.
Từ danh mục | Từ | Có nghĩa | Ví dụ |
Động từ (động từ) | giảng giải / ɪkˈspleɪn / | giảng giải, làm rõ | Ko người nào có thể giảng giải vụ tai nạn. (Ko người nào có thể giảng giải tai nạn này.) |
Noun (danh từ) | giải trình /ˌEk.spləˈneɪ.ʃən/ | giảng giải, biện minh | Anh đấy ko có lời giảng giải nào về sự vắng mặt của mình vào ngày hôm trước. (Anh đấy ko có lời giảng giải nào về sự vắng mặt của mình ngày hôm qua.) |
Noun (danh từ) | giảng giải /ɪkˈspleɪ.nɪŋ/ | hành động giảng giải hoặc đưa ra lý do chính đáng cho hành động của người nào đó | Anh đấy sẽ phải giảng giải rất nhiều điều phải làm lúc mẹ anh đấy phát xuất hiện chuyện gì đã xảy ra. (Anh đấy có rất nhiều điều để giảng giải lúc mẹ anh đấy phát xuất hiện những gì đã xảy ra.) |
Noun (danh từ) | Người giảng giải / ɪkˈspleɪnər / | Người giảng giải, người giảng giải, người giảng giải | Luật sư là người giảng giải cho bị cáo. (Luật sư là người bảo vệ bị cáo.) |
Tính từ (tính từ) | giảng giải /ɪkˈsplæn.ə.tər.i/ | giảng giải, hợp lý | Điều này có tức là học trò xử lý bài nói này sẽ chỉ bao gồm thông tin giảng giải trong phần giới thiệu và kết luận của mình. (Điều này có tức là sinh viên thực hành bài thuyết trình này sẽ chỉ giảng giải nội dung trong phần mở đầu và kết luận.) |
Tính từ (tính từ) | explicable /ekˈsplɪk.ə.bəl/ | có thể giảng giải được, có thể giảng giải được | Trong hoàn cảnh, những gì đã xảy ra là khá rõ ràng. (Trong tình huống đó, điều gì đã xảy ra là có thể giảng giải được.) |
Tính từ (tính từ) | ko thể giảng giải được /ˌꞮn.ɪkˈsplɪk.ə.bəl/ | ko thể giảng giải được, ko thể giảng giải được | Vì một số lý do ko thể giảng giải được, anh đấy đã quyết định hủy bỏ dự án. (Vì một số lý do ko thể giảng giải được, anh đấy đã quyết định hủy bỏ dự án.) |
Tính từ (tính từ) | ko giảng giải được /ʌn.ɪkˈspleɪnd/ | Các sự kiện, hành vi ko giảng giải được, v.v. Sự kiện nhưng mà mọi người ko biết hoặc ko hiểu | Tôi bị ốm trong những hoàn cảnh ko rõ nguyên nhân. (Tôi bị ốm nhưng mà ko có lý do rõ ràng.) |
Trạng từ (trạng từ) | khó hiểu /ˌꞮn.ɪkˈsplɪk.ə.bli/ | theo một cách ko thể giảng giải hoặc hiểu được | Một thủy thủ giàu kinh nghiệm đã mất tích một cách khó hiểu trong vùng nước yên tĩnh. (Một thủy thủ giàu kinh nghiệm đã mất tích một cách bí mật trong vùng nước yên tĩnh.) |
Xem thêm: Danh từ khó là gì? Từ Các họ khó và cách sử dụng
Các nhóm từ có giảng giải
Một phần rất quan trọng của việc hiểu từ Giảng giải nhưng mà bạn cần hiểu là nhóm từ có thể đồng hành với giảng giải, tạo thành một cụm từ. Chúng bao gồm các cụm động từ, từ đồng nghĩa và trái nghĩa để giảng giải.
Biểu thức chính quy có giảng giải
giảng giải cụ thể: giảng giải cụ thể
giảng giải đầy đủ: giảng giải đầy đủ
giảng giải ngắn gọn: giảng giải ngắn gọn
giảng giải cẩn thận: giảng giải cẩn thận
giảng giải một cách nhẫn nại: giảng giải một cách nhẫn nại
giảng giải đi: thanh minh (cụm động từ)
giảng giải cho tôi: giảng giải cho tôi
Từ đồng nghĩa với giảng giải
Từ đồng tức là những từ có nghĩa giống hoặc tương tự với từ đã cho nhưng mà lúc thay thế trong câu thì nghĩa của câu đó ko làm thay đổi. Vậy những từ nào có cùng nghĩa “giảng giải, chứng minh” với giảng giải?
Từ đồng nghĩa | Có ý nghĩa |
làm rõ | làm rõ |
làm rõ | làm cho nó dễ hiểu |
giảng giải | giảng giải, giảng giải |
soi sáng | khai sáng, sáng mắt |
giảng giải | giảng giải giảng giải |
biện minh | bào chữa, biện minh |
phòng vệ | chữa khỏi |
hợp lý hóa | giảng giải hợp lý |
giải oan | giải oan |
ủng hộ | chứng minh, xác nhận |
Từ trái nghĩa với giảng giải
Khác với từ đồng nghĩa, từ trái tức là những từ có nghĩa trái ngược nhau. Lúc thay thế trong câu sẽ làm thay đổi hoàn toàn nghĩa của câu theo hướng trái lại. Dưới đây là một số từ trái nghĩa giảng giải cơ bản.
Từ trái nghĩa | Có ý nghĩa |
che giấu | che giấu, che đậy |
nhầm lẫn | lộn xộn, lộn xộn |
xuyên tạc | bóp méo, bóp méo |
làm hoang mang | hoang mang, hoang mang |
trì trệ | trì trệ, buồn tẻ |
mờ mịt | làm cho nó mập mờ, làm cho nó khó hiểu, làm cho nó mơ hồ |
Cấu trúc câu với giảng giải
Giảng giải là một từ tương đối dễ nhớ và dễ học trong tiếng Anh. Vì vậy, điều quan trọng là phải biết các liên kết của nó trong một câu hoàn chỉnh.
Giảng giải có các cấu trúc chính sau:
S + giảng giải + (Cái gì đó) + tới + Người nào đó (giảng giải điều gì đó cho người nào đó).
Bán tại:
1, Rất khó để giảng giải khái niệm cho người mới mở đầu. (Thật khó để giảng giải khái niệm này cho người mới mở đầu.)
2, Bạn có thể giảng giải các tuyến đường cho chúng tôi? (Bạn có thể giảng giải đường đi cho chúng tôi được ko?)
S + giảng giải + điều đó + S + VẼ (giảng giải rằng một cái gì đó sẽ làm hoặc như thế nào)
Bán tại:
1, Minh giảng giải rằng sắp có xe cấp cứu. (Minh giảng giải rằng xe cấp cứu sẽ tới sớm.)
2, Người ta giảng giải rằng việc tham gia là buộc phải. (Người ta giảng giải rằng cần phải tham gia.)
S + giảng giải + Wh_ + S + VẼ (giảng giải rằng người nào đó làm điều gì đó / lý do là gì ...)
Bán tại:
1, Cô đấy giảng giải từng người trong bức ảnh là người nào. (Cô đấy giảng giải mỗi người trong bức ảnh là người nào.)
2, Anh đấy ko thể giảng giải lý do vì sao anh đấy làm điều đó. (Anh đấy ko thể giảng giải vì sao anh đấy làm điều đó.)
Bài học trên đã giúp bạn hiểu được danh từ giảng giải Gì. Ngoài ra, các dạng từ và nhóm từ, cụm từ và cấu trúc liên quan tới giảng giải danh từ cũng được nhắc đến cụ thể. Hi vọng với những kiến thức Trường THPT Trần Hưng Đạo san sớt trên đây, bạn đã mở rộng vốn từ vựng một cách hiệu quả trong hành trình học tiếng Anh của mình.
[rule_{ruleNumber}]
[box type=”note” align=”” class=”” docs-internal-guid-ca18c6c3-7fff-5518-51e1-65e8ba7bfea9″>Tiếng Anh có rất nhiều từ hay, dễ nhớ, có tính ứng dụng cao. Chắc chắn người mới bắt đầu không nên bỏ lỡ. Trong bài viết hôm nay, chúng ta cùng tìm hiểu một từ quen thuộc trong tiếng Anh, đó là “Giải thích”. Vì thế danh từ giải thích gì? Dạng từ của từ như thế nào? Cách tốt nhất để sử dụng nó là gì? Trường THPT Trần Hưng Đạo sẽ tổng hợp giúp bạn sau đây.
Giải thích là loại từ gì? Phát âm & Ý nghĩa
Đầu tiên, chúng ta cần tìm hiểu những thông tin cơ bản của từ “Giải thích” trong ngữ pháp tiếng Anh như loại từ này là gì, nghĩa và cách phát âm của từ này.
Từ danh mục
Trong tiếng Anh, Giải thích đóng vai trò như một động từ hành động.
Phát âm
Về cách phát âm Anh-Anh và Anh-Mỹ, từ Giải thích được phát âm giống nhau, cả hai đều là / ɪkˈspleɪn /.
Có ý nghĩa
Giải thích có nghĩa là giải thích.
Ví dụ
1, Giáo viên của chúng tôi đang giải thích các quy tắc trong lớp học cho chúng tôi.
(Giáo viên của chúng tôi đang giải thích các quy tắc của lớp học cho chúng tôi)
2, Đừng giải thích bất cứ điều gì. Bây giờ thì quá trễ rồi!
(Đừng biện minh bất cứ điều gì nữa. Đã quá muộn!)
3, Nếu có bất cứ điều gì bạn không hiểu, tôi sẽ sẵn lòng giải thích.
(Nếu có bất cứ điều gì bạn không hiểu, tôi sẽ sẵn lòng giải thích.)
Giải thích tóm tắt về các dạng động từ
Dưới đây là tóm tắt chi tiết về giải thích các dạng động từ, cách chia và cách phát âm theo giọng Anh-Anh và Anh-Mỹ.
Dạng động từ | Cách phân chia | Cách phát âm US / UK |
Trình bày đơn giản với I / You / we / they | Giải thích | / ɪkˈspleɪn / |
Trình bày với anh ấy / cô ấy / nó | Giải thích | / ɪkˈspleɪnz / |
Quá khứ đơn | Giải thích | / ɪkˈspleɪnd / |
Tham gia II | Giải thích | / ɪkˈspleɪnd / |
V-ing | Giải thích | / ˈꞮkˈspleɪnɪŋ / |
Giải thích danh từ và cách sử dụng
Là một danh từ, Giải thích có ý nghĩa, cách phát âm và cách sử dụng khác với dạng động từ.
Vậy giải thích danh từ là gì? Nó có nghĩa là gì và nó được phát âm như thế nào?
Danh từ giải thích
Giải thích có ba hình thức của danh từ, đó là Giải thích, Giải thích và Giải thích.
Phát âm
Giống như động từ, giải thích có cách phát âm giống nhau trong tiếng Anh Anh và tiếng Anh Mỹ.
1, Giải thích
Anh-Anh: /ˌek.spləˈneɪ.ʃən/
Anh-Mỹ: /ˌek.spləˈneɪ.ʃən/
2, Người giải thích
Anh-Anh: / ɪkˈspleɪnər /
Người Mỹ gốc Anh: / ɪkˈspleɪnər /
3, Giải thích
Anh-Anh: /ɪkˈspleɪ.nɪŋ/
Anh-Mỹ: /ɪkˈspleɪ.nɪŋ/
Ý nghĩa danh từ Giải thích
1, Giải thích
Giải thích có nghĩa là giải thích, giải thích, giải thích, giải thích, giải thích.
Hay một nghĩa khác nó có nghĩa là giải thích, biện minh, giải thích, biện minh.
2, Người giải thích
Ý nghĩa đầu tiên của Explainer là người giảng, người giải thích, người giải thích.
Ý nghĩa thứ hai của Explainer là người giải thích, người giải thích.
3, Giải thích
Danh từ Giải thích có nghĩa là hành động giải thích hoặc đưa ra lý do chính đáng cho hành động của ai đó.
Ví dụ
Để hiểu rõ hơn, chúng tôi có một vài ví dụ khi sử dụng các danh từ Giải thích, Giải thích và Giải thích của Giải thích như sau:
1, Giải thích
Bạn có thể cho tôi một lời giải thích nhanh chóng về cách nó hoạt động?
(Bạn có thể giải thích ngắn gọn cho tôi về cách thức hoạt động của điều này không?)
John nói, bằng cách giải thích, rằng anh ấy không nhìn thấy đèn giao thông chuyển sang màu đỏ.
(John nói, với lý do là anh ấy không thấy đèn giao thông chuyển sang màu đỏ.)
2, Người giải thích
Laura đóng vai trò là người giải thích trong buổi triển lãm. Cô phụ trách giải thích cho du khách.
(Laura đóng vai trò là thông dịch viên trong triển lãm. Cô ấy chịu trách nhiệm giải thích cho khách tham quan.)
Tôi không muốn nói bất cứ điều gì khi tôi mắc phải sai lầm này. Tôi không phải là người giải thích.
(Tôi không muốn nói bất cứ điều gì khi tôi mắc phải sai lầm này. Tôi không phải là người bào chữa.)
3, Giải thích
Vui lòng chờ! Tôi có lời giải thích cho hành động của anh trai tôi!
(Chờ đã! Tôi có lời giải thích cho hành động của anh trai tôi!)
Có rất nhiều lời giải thích cho những điều đã xảy ra ở đây.
(Có nhiều lời giải thích cho những gì đã xảy ra ở đây.)
Tóm tắt dạng từ của Giải thích.
Trong ngữ pháp tiếng Anh, Giải thích có 4 dạng từ: danh từ, động từ, tính từ và trạng từ. Mỗi loại từ sẽ có cách phát âm, nghĩa và cách sử dụng khác nhau được tổng hợp trong bảng sau.
Từ danh mục | Từ | Có nghĩa | Ví dụ |
Động từ (động từ) | giải thích / ɪkˈspleɪn / | giải thích, làm rõ | Không ai có thể giải thích vụ tai nạn. (Không ai có thể giải thích tai nạn này.) |
Noun (danh từ) | giải trình /ˌEk.spləˈneɪ.ʃən/ | giải thích, biện minh | Anh ấy không có lời giải thích nào về sự vắng mặt của mình vào ngày hôm trước. (Anh ấy không có lời giải thích nào về sự vắng mặt của mình ngày hôm qua.) |
Noun (danh từ) | giải thích /ɪkˈspleɪ.nɪŋ/ | hành động giải thích hoặc đưa ra lý do chính đáng cho hành động của ai đó | Anh ấy sẽ phải giải thích rất nhiều điều phải làm khi mẹ anh ấy phát hiện ra chuyện gì đã xảy ra. (Anh ấy có rất nhiều điều để giải thích khi mẹ anh ấy phát hiện ra những gì đã xảy ra.) |
Noun (danh từ) | Người giải thích / ɪkˈspleɪnər / | Người giải thích, người giải thích, người giải thích | Luật sư là người giải thích cho bị cáo. (Luật sư là người bảo vệ bị cáo.) |
Tính từ (tính từ) | giải thích /ɪkˈsplæn.ə.tər.i/ | giải thích, hợp lý | Điều này có nghĩa là học sinh xử lý bài nói này sẽ chỉ bao gồm thông tin giải thích trong phần giới thiệu và kết luận của mình. (Điều này có nghĩa là sinh viên thực hành bài thuyết trình này sẽ chỉ giải thích nội dung trong phần mở đầu và kết luận.) |
Tính từ (tính từ) | explicable /ekˈsplɪk.ə.bəl/ | có thể giải thích được, có thể giải thích được | Trong hoàn cảnh, những gì đã xảy ra là khá rõ ràng. (Trong tình huống đó, điều gì đã xảy ra là có thể giải thích được.) |
Tính từ (tính từ) | không thể giải thích được /ˌꞮn.ɪkˈsplɪk.ə.bəl/ | không thể giải thích được, không thể giải thích được | Vì một số lý do không thể giải thích được, anh ấy đã quyết định hủy bỏ dự án. (Vì một số lý do không thể giải thích được, anh ấy đã quyết định hủy bỏ dự án.) |
Tính từ (tính từ) | không giải thích được /ʌn.ɪkˈspleɪnd/ | Các sự kiện, hành vi không giải thích được, v.v. Sự kiện mà mọi người không biết hoặc không hiểu | Tôi bị ốm trong những hoàn cảnh không rõ nguyên nhân. (Tôi bị ốm mà không có lý do rõ ràng.) |
Trạng từ (trạng từ) | khó hiểu /ˌꞮn.ɪkˈsplɪk.ə.bli/ | theo một cách không thể giải thích hoặc hiểu được | Một thủy thủ giàu kinh nghiệm đã biến mất một cách khó hiểu trong vùng nước yên tĩnh. (Một thủy thủ giàu kinh nghiệm đã biến mất một cách bí ẩn trong vùng nước yên tĩnh.) |
Xem thêm: Danh từ khó là gì? Từ Các họ khó và cách sử dụng
Các nhóm từ có giải thích
Một phần rất quan trọng của việc hiểu từ Giải thích mà bạn cần hiểu là nhóm từ có thể đi cùng với giải thích, tạo thành một cụm từ. Chúng bao gồm các cụm động từ, từ đồng nghĩa và trái nghĩa để giải thích.
Biểu thức chính quy có giải thích
giải thích chi tiết: giải thích chi tiết
giải thích đầy đủ: giải thích đầy đủ
giải thích ngắn gọn: giải thích ngắn gọn
giải thích cẩn thận: giải thích cẩn thận
giải thích một cách kiên nhẫn: giải thích một cách kiên nhẫn
giải thích đi: thanh minh (cụm động từ)
giải thích cho tôi: giải thích cho tôi
Từ đồng nghĩa với giải thích
Từ đồng nghĩa là những từ có nghĩa giống hoặc gần giống với từ đã cho mà khi thay thế trong câu thì nghĩa của câu đó không làm thay đổi. Vậy những từ nào có cùng nghĩa “giải thích, chứng minh” với giải thích?
Từ đồng nghĩa | Có ý nghĩa |
làm rõ | làm rõ |
làm rõ | làm cho nó dễ hiểu |
giải thích | giải thích, giải thích |
soi sáng | khai sáng, sáng mắt |
giải thích | giải thích giải thích |
biện minh | bào chữa, biện minh |
phòng vệ | chữa khỏi |
hợp lý hóa | giải thích hợp lý |
minh oan | minh oan |
ủng hộ | chứng minh, xác nhận |
Từ trái nghĩa với giải thích
Khác với từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa là những từ có nghĩa trái ngược nhau. Khi thay thế trong câu sẽ làm thay đổi hoàn toàn nghĩa của câu theo hướng ngược lại. Dưới đây là một số từ trái nghĩa giải thích cơ bản.
Từ trái nghĩa | Có ý nghĩa |
che giấu | che giấu, che đậy |
nhầm lẫn | lộn xộn, lộn xộn |
xuyên tạc | bóp méo, bóp méo |
làm hoang mang | hoang mang, hoang mang |
trì trệ | trì trệ, buồn tẻ |
mờ mịt | làm cho nó không rõ ràng, làm cho nó khó hiểu, làm cho nó mơ hồ |
Cấu trúc câu với giải thích
Giải thích là một từ tương đối dễ nhớ và dễ học trong tiếng Anh. Vì vậy, điều quan trọng là phải biết các kết hợp của nó trong một câu hoàn chỉnh.
Giải thích có các cấu trúc chính sau:
S + giải thích + (Cái gì đó) + tới + Ai đó (giải thích điều gì đó cho ai đó).
Bán tại:
1, Rất khó để giải thích khái niệm cho người mới bắt đầu. (Thật khó để giải thích khái niệm này cho người mới bắt đầu.)
2, Bạn có thể giải thích các tuyến đường cho chúng tôi? (Bạn có thể giải thích đường đi cho chúng tôi được không?)
S + giải thích + điều đó + S + VẼ (giải thích rằng một cái gì đó sẽ làm hoặc như thế nào)
Bán tại:
1, Minh giải thích rằng sắp có xe cấp cứu. (Minh giải thích rằng xe cấp cứu sẽ đến sớm.)
2, Người ta giải thích rằng việc tham dự là bắt buộc. (Người ta giải thích rằng cần phải tham dự.)
S + giải thích + Wh_ + S + VẼ (giải thích rằng ai đó làm điều gì đó / lý do là gì …)
Bán tại:
1, Cô ấy giải thích từng người trong bức ảnh là ai. (Cô ấy giải thích mỗi người trong bức ảnh là ai.)
2, Anh ấy không thể giải thích lý do tại sao anh ấy làm điều đó. (Anh ấy không thể giải thích tại sao anh ấy làm điều đó.)
Bài học trên đã giúp bạn hiểu được danh từ giải thích Gì. Bên cạnh đó, các dạng từ và nhóm từ, cụm từ và cấu trúc liên quan đến giải thích danh từ cũng được đề cập chi tiết. Hi vọng với những kiến thức Trường THPT Trần Hưng Đạo chia sẻ trên đây, bạn đã mở rộng vốn từ vựng một cách hiệu quả trong hành trình học tiếng Anh của mình.
[/box]
#Danh #từ #của #Explain #là #gì #Word #form #của #Explain #và #cách #dùng #chuẩn #nhất
[/toggle]
Bạn thấy bài viết Danh từ của Explain là gì? Word form của Explain và cách dùng chuẩn nhất có khắc phục đươc vấn đề bạn tìm hiểu ko?, nếu ko hãy comment góp ý thêm về Danh từ của Explain là gì? Word form của Explain và cách dùng chuẩn nhất bên dưới để thpttranhungdao.edu.vn có thể thay đổi & cải thiện nội dung tốt hơn cho độc giả nhé! Cám ơn bạn đã ghé thăm Website Trường THPT Trần Hưng Đạo
Phân mục: Giáo dục
#Danh #từ #của #Explain #là #gì #Word #form #của #Explain #và #cách #dùng #chuẩn #nhất
Trả lời