Đại từ là gì? Ví dụ về đại từ? Đại từ trong tiếng việt lớp 5? Đại từ nhân xưng là gì? Bất kỳ bài tập đại từ?
Tiếng Việt của chúng ta rất phong phú và nhiều chủng loại, trong mỗi trường hợp cách xưng hô với nhau sẽ mang một ý nghĩa không giống nhau. Vì vậy, chúng ta phải nắm vững các đại từ nhân xưng và đại từ nhân xưng để sử dụng trong giao tiếp và văn học một cách hợp lý nhất.
1. Thế nào là đại từ?
Đại từ là từ dùng để chỉ người, vật, hoạt động, tính chất,..được nói trong một văn cảnh lời nói nhất mực hoặc dùng để đặt câu hỏi.
Ví dụ:
“Nhà em có hai chị em. Em học lớp 7, em trai học lớp 5. Em ko chỉ xinh nhưng mà còn học giỏi.”
=> “Nó” là từ chỉ nhân vật chị gái.
– “Chiều thứ hai, bà Ngọc dắt trâu của gia đình ra đồng cày ruộng. Nó to và khỏe tới mức có thể cày gần hết cánh đồng trong một buổi chiều.”
=> “Nó” là từ chỉ con trâu nhà bà Ngọc.
Ngoài ra, đại từ còn có thể đảm nhiệm vai trò ngữ pháp với tư cách là chủ ngữ, vị ngữ trong câu hoặc bổ ngữ cho danh từ, động từ, tính từ, v.v.
Ví dụ:
– “Con mèo tam thể đã ở với tôi 5 năm rồi, tôi yêu nó lắm”.
Xem thêm: Trạng ngữ là gì? Các loại trạng ngữ? Ý nghĩa và cách phân biệt?
=> “It” được dùng trong câu nói tới động vật, hoàn thành động từ “love” trước đó.
“Bóng đá là một môn thể thao rất hữu dụng. Nó giữ cho đôi chân của tôi khỏe mạnh.”
=> “It” là từ chỉ hành động nhập vai trò chủ ngữ trong câu.
2. Đại từ trong Tiếng Việt lớp 5:
Đại từ trong tiếng Việt là từ dùng để xưng hô hoặc thay thế cho danh từ, động từ, tính từ, cụm danh từ, cụm động từ, cụm tính từ trong câu để tránh lặp từ.
Công dụng của đại từ trong tiếng Việt Đại từ có thể làm chủ ngữ, vị ngữ, phụ ngữ cho danh từ, động từ hoặc tính từ.
2.1. Phân loại đại từ:
Đại từ trong tiếng Việt được chia làm 3 loại:
Đại từ nhân xưng: Đại từ nhân xưng dùng để thay thế cho danh từ, để chỉ mình hoặc người khác trong quá trình giao tiếp. Ví dụ: Tôi có một chiếc váy rất đẹp. “Tôi” là đại từ nhân xưng.
– Đại từ nghi vấn: Các từ nghi vấn như Người nào? bao nhiêu Ko chút nào?
Xem thêm: Mắc bệnh gì? Danh từ chỉ sự vật? Ví dụ về từ chỉ sự vật?
– Đại từ dùng để thay thế từ dùng: Do, do,..
Ngoài các đại từ nhân xưng thông thường, tiếng Việt còn sử dụng nhiều danh từ là đại từ nhân xưng, hay nói cách khác là đại từ nhân xưng tạm thời, bao gồm: đại từ chỉ quan hệ gia đình, đại từ chỉ chức vụ, địa vị. .
– Các đại từ chỉ quan hệ gia đình: Ông, bà, bố, mẹ, anh, chị, em, cháu,.. Lúc sử dụng danh từ – đại từ này cần căn cứ vào vị trí của các vai giao tiếp. Mối quan hệ giữa người chơi phương tiện và người sử dụng danh từ chỉ người như thế nào.
Ví dụ: Người giao tiếp là ông và cháu (ông – cháu trong quan hệ gia đình hoặc ông – cháu theo nghĩa mở rộng) thì nên dùng các đại từ “bà ngoại”, “cháu”. Tương tự, danh từ – đại từ nhân xưng có thể dùng trong gia đình hoặc dùng để xưng hô ngoài xã hội.
– Đại từ chỉ chức vụ, nghề nghiệp đặc trưng: Bộ trưởng, thứ trưởng, bộ trưởng, lang y, y tá, luật sư, thầy cô giáo,..
Cách xác định thời khắc dùng đại từ: Để biết lúc nào danh từ – đại từ chỉ quan hệ gia đình, chỉ chức vụ nghề nghiệp, được dùng như danh từ đơn vị hay lúc dùng để xưng hô, cần căn cứ vào hoàn cảnh sử dụng.
Ví dụ:
– Anh trai tôi năm nay đã hơn 70 tuổi (“Ông nội” – chỉ họ hàng).
Xem thêm: Thế nào là từ đồng âm? Phân loại từ đồng âm trong tiếng Việt?
– Ông Tâm là một người rất tốt bụng (“Sir” – danh từ đơn vị).
– Cháu chào ông (“Ông” – danh từ dùng để xưng hô).
2.2. Phân loại đại từ chỉ định và nghi vấn:
Theo sách ngữ văn lớp 7, đại từ được chia làm 2 loại: đại từ biểu thị và đại từ nghi vấn.
– Đại từ:
+ Dùng để chỉ người, vật (đại từ nhân xưng): tôi, tôi, tôi tớ, chúng tôi, chúng tôi, anh, chúng nó, v.v.
Ví dụ: “Chúng tôi đang chơi nhảy dây rất vui”. “Chúng tôi” là đại từ nhân xưng.
+ Dùng để chỉ số lượng: Đó, bấy nhiêu,..
Ví dụ: “Có bao nhiêu cái kẹo trong hộp giấy?”. “Bao nhiêu” là đại từ chỉ số kẹo trong hộp giấy.
Xem thêm: Danh từ là gì? Cụm danh từ là gì? Phân loại và ví dụ về các trường hợp?
Tùy thuộc vào tình huống, bối cảnh của câu hỏi có thể hoạt động như một đại từ chỉ định chung.
+ Dùng để chỉ hoạt động, tính chất, sự việc: Vậy, vậy…
Ví dụ: “Vậy thì nhớ sắm kẹo cho em nhé.” “So” là một đại từ nhân vật.
– Đại từ để hỏi:
+ Dùng để hỏi về người, vật: Who, what,..
Ví dụ: “Người nào làm đổ nước lên bàn?”. “Who” là đại từ dùng để hỏi về một người.
+ Dùng để hỏi về số lượng: Bao nhiêu, bao nhiêu,..
Ví dụ: “Bạn có bao nhiêu cái kẹo?”. “How many” là đại từ dùng để hỏi về số lượng lông vũ.
Xem thêm: Thế nào là từ đồng nghĩa? Phân loại và ví dụ về từ đồng nghĩa?
+ Hỏi về hoạt động, tính chất, sự việc: Vì sao, như thế nào,..
Ví dụ: “Mọi chuyện diễn ra như thế nào?”. “How” là đại từ dùng để hỏi về sự vật.
2.3. Vai trò của đại từ trong câu:
– Bộ phận chính của câu.
– Công dụng hướng dẫn.
– Với mục tiêu thay thế linh kiện khác.
– Làm chủ ngữ, vị ngữ hoặc phụ ngữ cho một tính từ, động từ hoặc danh từ nào đó.
3. Đại từ nhân xưng là gì?
Đại từ nhân xưng là từ dùng để xưng hô, biểu thị, đại diện hoặc thay thế cho danh từ, dùng để thay thế cho người nói như: tao, tao, tao, chúng ta, chúng ta, mày, mày,… hoặc chỉ người, vật. đã nói về. chẳng hạn như: nó, họ, hắn, y, thị, v.v.
Đại từ nhân xưng được trình bày ở 3 ngôi:
Xem thêm: Từ trái tức là gì? Trái nghĩa của từ? Ví dụ về từ trái nghĩa?
– Thứ bậc nhất: Chúng tôi, chúng tôi, tôi, tôi, tôi v.v… (người nói hoặc người viết xưng hô với chính mình).
Ví dụ: “Chúng ta cùng nhau làm bài tập nhé”. “Chúng tôi” là đại từ nhân xưng thứ bậc nhất, người nói đang xưng hô với chính mình.
– Thứ bậc hai: Mày, mày, mày, mày,.. (người nói hoặc người viết nói về đối phương trong giao tiếp).
Ví dụ: “Bạn đang làm gì vậy?”. “You” là đại từ nhân xưng thứ bậc hai chỉ người đối diện với người nói.
– Thứ bậc ba: Nó, họ, hắn, bọn họ… (người nói hay người viết thường nói người khác ko trực tiếp tham gia hội thoại).
Ví dụ: “Họ đang chơi nhảy dây bên ngoài”. “We” là đại từ thứ bậc ba, ám chỉ người nào đó ko tham gia vào cuộc trò chuyện.
* Xem xét về đại từ nhân xưng:
– Đại từ có thể thay thế danh từ. Do đó, chúng có thể hoạt động trong câu như danh từ.
Xem thêm: Từ phức là gì? Làm thế nào để tạo ra các từ phức tạp? Để phân biệt với từ ghép?
– Đại từ tương tự có thể thay thế động từ và tính từ. Do đó, chúng có thể hoạt động trong câu như động từ và tính từ.
– Ngoài các đại từ chuyên biệt, tiếng Việt còn sử dụng nhiều danh từ làm đại từ (tạm gọi tên chung là đại từ). Đó là về danh từ: Chỉ quan hệ gia đình – họ hàng và chỉ một số chức vụ – nghề nghiệp đặc trưng.
4. Một số bài tập về đại từ:
Bài tập 1: Xác định công dụng ngữ pháp của đại từ I trong mỗi câu sau:
- Tôi đang chơi nhảy dây trong sân.
- Người được thầy thưởng là tôi.
- Ở lớp, bạn hữu rất yêu quý tôi.
- Bố mẹ tôi đều là nông dân.
- Một cảm giác khó tả chợt trào dâng trong tôi.
Câu trả lời:
- Nhân vật.
- Đặc tính.
- Thêm vào.
- Điều kiện.
- một trạng từ
Bài 2: Điền đại từ thích hợp vào chỗ trống:
Con chó của chú Năm rất hung hãn,……lúc tôi đi ngang qua, nó thường sủa, thậm chí đuổi theo và muốn cắn tôi.
- Anh ta.
- Anh ta.
- Nó.
- chú tôi
Đáp án: C: Nó.
Bài tập 3: Tìm đại từ được dùng trong câu tục ngữ sau:
Xem thêm: Âm tiết là gì? âm tiết là gì? Cách nhận diện và cho ví dụ?
“Khí thải, nồi hơi, cạn,
Vì sao bạn lại giẫm nát gạo của chính mình?
– Ko ko, tôi đang đứng trên bờ,
Mẹ con diệc oán tôi.
Ko tin thì tới xem
Mẹ nó vẫn ngồi đó.”
Câu trả lời:
Đại từ dùng trong ca dao (từ in đậm).
Xem thêm: Thành ngữ là gì? Tác dụng của thành ngữ? Vật mẫu?
“Khí thải, nồi hơi, cạn,
Vì sao bạn lại giẫm nát gạo của chính mình?
Ko ko, tôi đang đứng trên bờ
Mẹ con diệc oán tôi.
Ko tin thì tới xem
Mẹ nó vẫn ngồi đó.”
Bạn thấy bài viết Đại từ là gì? Đại từ nhân xưng là gì? Đại từ Tiếng Việt lớp 5? có khắc phục đươc vấn đề bạn tìm hiểu ko?, nếu ko hãy comment góp ý thêm về Đại từ là gì? Đại từ nhân xưng là gì? Đại từ Tiếng Việt lớp 5? bên dưới để thpttranhungdao.edu.vn có thể thay đổi & cải thiện nội dung tốt hơn cho độc giả nhé! Cám ơn bạn đã ghé thăm Website Trường THPT Trần Hưng Đạo
Phân mục: Kiến thức chung
Nguồn: thpttranhungdao.edu.vn
Trả lời