Tại Việt Nam, cuộc thi khoa học kỹ thuật do ngành giáo dục tổ chức với nhân vật tham gia là học trò và thầy cô giáo trong cả nước. Hội thi được tổ chức nhằm phục vụ yêu cầu đổi mới giáo dục trong tình hình mới, khuyến khích sự thông minh trong môi trường học tập, tăng trưởng năng lực của học trò. Cho nên Cuộc thi khoa học kỹ thuật là gì??
Cuộc thi khoa học kỹ thuật là gì?
Cuộc thi Thông minh Khoa học và Kỹ thuật, Cuộc thi Thông minh Khoa học và Kỹ thuật hay Hội chợ Khoa học và Kỹ thuật (SEF: Science and Engineering Fair) là những cuộc thi trưng bày và trao giải cho các sáng chế và giải pháp khoa học. công nghệ hữu ích của tư nhân, tổ chức.
Mục tiêu của cuộc thi khoa học kỹ thuật
Khuyến khích học trò trung học nghiên cứu khoa học; thông minh kỹ thuật, công nghệ và vận dụng kiến thức các môn học vào khắc phục các vấn đề thực tiễn.
– Góp phần đổi mới hình thức tổ chức dạy học; đổi mới hình thức, phương pháp thẩm định kết quả học tập; tăng trưởng năng lực, phẩm chất học trò; xúc tiến thầy cô giáo tự bồi dưỡng tăng lên năng lực chuyên môn, nghiệp vụ; tăng lên chất lượng dạy học trong các cơ sở giáo dục trung học.
– Tăng cường tổ chức các hoạt động giáo dục trải nghiệm thông minh theo định hướng tăng trưởng năng lực, phẩm chất học trò. Thực hiện giáo dục tích hợp về khoa học, công nghệ, kỹ thuật và toán học (Khoa học-Công nghệ-Kỹ thuật-Toán học: STEM) trong giáo dục phổ thông theo Chỉ thị số 16/CT-TTg ngày 04 tháng 5 năm 2017 về tăng cường tiếp cận cuộc cách mệnh công nghiệp lần thứ 4.
– Khuyến khích các cơ sở giáo dục đại học, cao đẳng, cơ sở nghiên cứu, các tổ chức, tư nhân hỗ trợ hoạt động nghiên cứu khoa học và kỹ thuật của học trò trung học.
– Tạo thời cơ để học trò phổ thông giới thiệu kết quả nghiên cứu khoa học kỹ thuật của mình; tăng cường giao lưu, trao đổi văn hóa, giáo dục giữa các địa phương và hội nhập quốc tế.
Lĩnh vực thi khoa học kỹ thuật
Các dự án có thể đăng ký dự thi ở 22 lĩnh vực sau:
STT | Cánh đồng | Lĩnh vực chuyên môn |
trước tiên | Khoa học động vật | Cư xử; Tế bào; Mối quan hệ và tương tác với môi trường tự nhiên; Gen và di truyền; Dinh dưỡng và tăng trưởng; Sinh lý học; Hệ thống và tiến hóa;… |
2 | Khoa học xã hội và hành vi | Dưỡng sinh và tăng trưởng; Tâm lý; Tâm lý học nhận thức; Tâm lý học xã hội và xã hội học;… |
3 | hóa sinh | Hóa Phân Tích-Hóa Sinh; Hóa-Sinh tổng hợp; Hóa-Sinh-Y; Hóa sinh cấu trúc;… |
4 | Khoa học y sinh và sức khỏe | Chẩn đoán; Sự đối đãi; Tăng trưởng và thử nghiệm dược liệu; Dịch tễ học; Dinh dưỡng; Sinh lý và Bệnh học;… |
5 | Kỹ thuật y sinh | Vật liệu Y sinh; Cơ chế sinh vật học; Thiết Bị Y Sinh; Kỹ thuật tế bào và mô; sinh vật học tổng hợp;… |
6 | Sinh vật học tế bào và phân tử | Sinh lý tế bào; gen; miễn nhiễm; Sinh vật học phân tử; Sinh vật học thần kinh;… |
7 | Hoá học | Hóa phân tích; Hóa học trên máy tính; Môi trường hoá học; Hóa học vô cơ; Vật liệu hóa chất; Hóa học hữu cơ; Hóa lý;… |
số 8 | Sinh vật học Máy tính và Sinh vật học | Kỹ thuật y sinh; Dược lý trên máy tính; Mẫu hình sinh vật học trên máy tính; Tiến hóa sinh vật học vi tính hóa; Khoa học thần kinh máy tính; gen;… |
9 | Khoa học Trái đất và Môi trường | Khí quyển; Khí hậu; Tác động của môi trường tới hệ sinh thái; Địa chất học; Quốc gia;… |
mười | hệ thống nhúng | Kỹ thuật vi mạch; Vi điều khiển; Truyền thông mạng và dữ liệu; Quang học; Cảm biến; Xử lý tín hiệu;… |
11 | Năng lượng: Hóa học | Nhiên liệu thay thế; Năng lượng hóa thạch; tăng trưởng pin nhiên liệu và pin; Vật liệu năng lượng mặt trời;… |
thứ mười hai | Năng lượng: Vật lý | Năng lượng thủy điện; Năng lượng hạt nhân; Hệ mặt trời; Năng lượng nhiệt; Năng lượng gió;… |
13 | Kỹ sư cơ khí | Kỹ thuật hàng ko và vũ trụ; Dự án dân dụng; Cơ học máy tính; Lý thuyết kiểm soát; Hệ thống giao thông mặt đất; Kỹ thuật chế biến công nghiệp; Kỹ sư cơ khí; hệ thống hàng hải;… |
14 | Kỹ thuật môi trường | Xử lý môi trường bằng phương pháp sinh vật học; Khai thác đất đai; Kiểm soát ô nhiễm; Quản lý và tái sử dụng chất thải; Quản lý tài nguyên nước;… |
15 | khoa học vật liệu | Vật liệu sinh vật học; Gốm sứ và Thủy tinh; Vật liệu tổng hợp; Lý thuyết và tính toán; Vật liệu điện tử, quang học và từ tính; Vật liệu nano; polyme;… |
16 | môn Toán | Đại số học; Phân tích; rời rạc; Lý thuyết Trò chơi và Đồ thị; Hình học và Tô pô; Lý thuyết số; Xác suất và Thống kê;… |
17 | Vi trùng học | Vi trùng và kháng sinh; Vi sinh ứng dụng;Vi khuẩn; Vi sinh môi trường; kháng sinh tổng hợp; Vi-rút;… |
18 | Vật lý và Thiên văn học | Thiên văn học và Vũ trụ học; Vật lý nguyên tử, phân tử và quang học; Vật lý – Sinh vật học; Vật lý trên máy tính; Vật lý thiên văn; vật liệu đo lường; Từ tính, Điện từ và Plasma; Cơ học;Vật lý hạt và hạt nhân; Quang học; Laze; Thu và phát sóng điện từ; Máy tính lượng tử; Lý thuyết vật lý;… |
19 | khoa học thực vật | Nông nghiệp;Mối quan hệ và tương tác với môi trường tự nhiên; Gen và sinh sản; Tăng trưởng và tăng trưởng; Bệnh học thực vật; Sinh lý thực vật; Hệ thống và tiến hóa;… |
20 | Robot và máy móc thông minh | Máy sinh vật học; Lý thuyết kiểm soát; Robot động;… |
21 | Ứng dụng hệ thống | Thuật toán; Bảo mật máy tính; Cơ sở dữ liệu; Hệ quản lý; Tiếng nói lập trình;… |
22 | Y khoa chuyển đổi | Khám và chẩn đoán; Phòng ngừa; Sự đối đãi; Kiểm nghiệm thuốc; Nghiên cứu tiền lâm sàng;… |
Tiêu chí thẩm định dự án KHKT
Trước tiên: cho đdự án khoa học
– Câu hỏi nghiên cứu: 10 điểm;
– Kế hoạch nghiên cứu và phương pháp nghiên cứu: 15 điểm;
– Thực hiện nghiên cứu (tích lũy, phân tích và sử dụng dữ liệu): 20 điểm;
– Tính thông minh (trình bày ở 3 tiêu chí trên): 20 điểm;
– Thuyết trình: 35 điểm (poster: 10 điểm; trả lời phỏng vấn: 25 điểm).
Thứ hai: cho đdự án kỹ thuật
– Vấn đề nghiên cứu: 10 điểm;
– Kế hoạch nghiên cứu và phương pháp nghiên cứu: 15 điểm;
– Thực hiện nghiên cứu (xây dựng và thử nghiệm): 20 điểm;
– Tính thông minh (trình bày ở 3 tiêu chí trên): 20 điểm;
– Thuyết trình: 35 điểm (poster: 10 điểm; trả lời phỏng vấn: 25 điểm).
Trong quá trình chấm, các tiêu chí trên được xem xét, thẩm định dựa trên kết quả nghiên cứu và chỉ cho điểm sau lúc đã xem xét, đối chiếu với các chứng cớ khoa học về quá trình nghiên cứu trình bày trong kết quả chấm. bài nghiên cứu và vở ghi của học trò.
Thứ tự chấm dự án khoa học kỹ thuật
Mỗi dự án được thẩm định qua 2 vòng độc lập:
– Giám định thông qua hồ sơ của đề tài theo các tiêu chí: Câu hỏi nghiên cứu/Vấn đề nghiên cứu; Kế hoạch nghiên cứu và phương pháp nghiên cứu; Thực hiện nghiên cứu (tích lũy, phân tích và sử dụng dữ liệu/xây dựng và thử nghiệm).
– Giám định thông qua poster và phỏng vấn đối với các tiêu chí: Tính thông minh (câu hỏi/vấn đề nghiên cứu; kế hoạch và phương pháp nghiên cứu; thực hiện nghiên cứu); Thuyết trình (poster; phỏng vấn): Mỗi giám khảo sẽ chấm độc lập tại gian hàng của từng dự án được phân công. Tại gian hàng, ứng viên trình diễn tóm tắt dự án bằng tiếng Việt (thí sinh có thể sử dụng hình ảnh, video clip trên máy tính xách tay để minh họa); Giám khảo sẽ phỏng vấn và thí sinh trả lời phỏng vấn bằng tiếng Việt.
Đây là nội dung Cuộc thi khoa học kỹ thuật là gì? và một số thông tin liên quan tới cuộc thi, cảm ơn các bạn đã quan tâm theo dõi bài viết của chúng tôi.
[toggle title=”xem thêm thông tin chi tiết về
Cuộc thi khoa học kỹ thuật là gì?
” state=”close”]
Cuộc thi khoa học kỹ thuật là gì?
Hình Ảnh về:
Cuộc thi khoa học kỹ thuật là gì?
Video về:
Cuộc thi khoa học kỹ thuật là gì?
Wiki về
Cuộc thi khoa học kỹ thuật là gì?
Cuộc thi khoa học kỹ thuật là gì?
-
Tại Việt Nam, cuộc thi khoa học kỹ thuật do ngành giáo dục tổ chức với nhân vật tham gia là học trò và thầy cô giáo trong cả nước. Hội thi được tổ chức nhằm phục vụ yêu cầu đổi mới giáo dục trong tình hình mới, khuyến khích sự thông minh trong môi trường học tập, tăng trưởng năng lực của học trò. Cho nên Cuộc thi khoa học kỹ thuật là gì??
Cuộc thi khoa học kỹ thuật là gì?
Cuộc thi Thông minh Khoa học và Kỹ thuật, Cuộc thi Thông minh Khoa học và Kỹ thuật hay Hội chợ Khoa học và Kỹ thuật (SEF: Science and Engineering Fair) là những cuộc thi trưng bày và trao giải cho các sáng chế và giải pháp khoa học. công nghệ hữu ích của tư nhân, tổ chức.
Mục tiêu của cuộc thi khoa học kỹ thuật
Khuyến khích học trò trung học nghiên cứu khoa học; thông minh kỹ thuật, công nghệ và vận dụng kiến thức các môn học vào khắc phục các vấn đề thực tiễn.
- Góp phần đổi mới hình thức tổ chức dạy học; đổi mới hình thức, phương pháp thẩm định kết quả học tập; tăng trưởng năng lực, phẩm chất học trò; xúc tiến thầy cô giáo tự bồi dưỡng tăng lên năng lực chuyên môn, nghiệp vụ; tăng lên chất lượng dạy học trong các cơ sở giáo dục trung học.
- Tăng cường tổ chức các hoạt động giáo dục trải nghiệm thông minh theo định hướng tăng trưởng năng lực, phẩm chất học trò. Thực hiện giáo dục tích hợp về khoa học, công nghệ, kỹ thuật và toán học (Khoa học-Công nghệ-Kỹ thuật-Toán học: STEM) trong giáo dục phổ thông theo Chỉ thị số 16/CT-TTg ngày 04 tháng 5 năm 2017 về tăng cường tiếp cận cuộc cách mệnh công nghiệp lần thứ 4.
– Khuyến khích các cơ sở giáo dục đại học, cao đẳng, cơ sở nghiên cứu, các tổ chức, tư nhân hỗ trợ hoạt động nghiên cứu khoa học và kỹ thuật của học trò trung học.
– Tạo thời cơ để học trò phổ thông giới thiệu kết quả nghiên cứu khoa học kỹ thuật của mình; tăng cường giao lưu, trao đổi văn hóa, giáo dục giữa các địa phương và hội nhập quốc tế.
Lĩnh vực thi khoa học kỹ thuật
Các dự án có thể đăng ký dự thi ở 22 lĩnh vực sau:
STT | Cánh đồng | Lĩnh vực chuyên môn |
trước tiên | Khoa học động vật | Cư xử; Tế bào; Mối quan hệ và tương tác với môi trường tự nhiên; Gen và di truyền; Dinh dưỡng và tăng trưởng; Sinh lý học; Hệ thống và tiến hóa;… |
2 | Khoa học xã hội và hành vi | Dưỡng sinh và tăng trưởng; Tâm lý; Tâm lý học nhận thức; Tâm lý học xã hội và xã hội học;… |
3 | hóa sinh | Hóa Phân Tích-Hóa Sinh; Hóa-Sinh tổng hợp; Hóa-Sinh-Y; Hóa sinh cấu trúc;… |
4 | Khoa học y sinh và sức khỏe | Chẩn đoán; Sự đối đãi; Tăng trưởng và thử nghiệm dược liệu; Dịch tễ học; Dinh dưỡng; Sinh lý và Bệnh học;… |
5 | Kỹ thuật y sinh | Vật liệu Y sinh; Cơ chế sinh vật học; Thiết Bị Y Sinh; Kỹ thuật tế bào và mô; sinh vật học tổng hợp;… |
6 | Sinh vật học tế bào và phân tử | Sinh lý tế bào; gen; miễn nhiễm; Sinh vật học phân tử; Sinh vật học thần kinh;… |
7 | Hoá học | Hóa phân tích; Hóa học trên máy tính; Môi trường hoá học; Hóa học vô cơ; Vật liệu hóa chất; Hóa học hữu cơ; Hóa lý;… |
số 8 | Sinh vật học Máy tính và Sinh vật học | Kỹ thuật y sinh; Dược lý trên máy tính; Mẫu hình sinh vật học trên máy tính; Tiến hóa sinh vật học vi tính hóa; Khoa học thần kinh máy tính; gen;… |
9 | Khoa học Trái đất và Môi trường | Khí quyển; Khí hậu; Tác động của môi trường tới hệ sinh thái; Địa chất học; Quốc gia;… |
mười | hệ thống nhúng | Kỹ thuật vi mạch; Vi điều khiển; Truyền thông mạng và dữ liệu; Quang học; Cảm biến; Xử lý tín hiệu;… |
11 | Năng lượng: Hóa học | Nhiên liệu thay thế; Năng lượng hóa thạch; tăng trưởng pin nhiên liệu và pin; Vật liệu năng lượng mặt trời;… |
thứ mười hai | Năng lượng: Vật lý | Năng lượng thủy điện; Năng lượng hạt nhân; Hệ mặt trời; Năng lượng nhiệt; Năng lượng gió;… |
13 | Kỹ sư cơ khí | Kỹ thuật hàng ko và vũ trụ; Dự án dân dụng; Cơ học máy tính; Lý thuyết kiểm soát; Hệ thống giao thông mặt đất; Kỹ thuật chế biến công nghiệp; Kỹ sư cơ khí; hệ thống hàng hải;… |
14 | Kỹ thuật môi trường | Xử lý môi trường bằng phương pháp sinh vật học; Khai thác đất đai; Kiểm soát ô nhiễm; Quản lý và tái sử dụng chất thải; Quản lý tài nguyên nước;… |
15 | khoa học vật liệu | Vật liệu sinh vật học; Gốm sứ và Thủy tinh; Vật liệu tổng hợp; Lý thuyết và tính toán; Vật liệu điện tử, quang học và từ tính; Vật liệu nano; polyme;… |
16 | môn Toán | Đại số học; Phân tích; rời rạc; Lý thuyết Trò chơi và Đồ thị; Hình học và Tô pô; Lý thuyết số; Xác suất và Thống kê;… |
17 | Vi trùng học | Vi trùng và kháng sinh; Vi sinh ứng dụng;Vi khuẩn; Vi sinh môi trường; kháng sinh tổng hợp; Vi-rút;… |
18 | Vật lý và Thiên văn học | Thiên văn học và Vũ trụ học; Vật lý nguyên tử, phân tử và quang học; Vật lý - Sinh vật học; Vật lý trên máy tính; Vật lý thiên văn; vật liệu đo lường; Từ tính, Điện từ và Plasma; Cơ học;Vật lý hạt và hạt nhân; Quang học; Laze; Thu và phát sóng điện từ; Máy tính lượng tử; Lý thuyết vật lý;… |
19 | khoa học thực vật | Nông nghiệp;Mối quan hệ và tương tác với môi trường tự nhiên; Gen và sinh sản; Tăng trưởng và tăng trưởng; Bệnh học thực vật; Sinh lý thực vật; Hệ thống và tiến hóa;… |
20 | Robot và máy móc thông minh | Máy sinh vật học; Lý thuyết kiểm soát; Robot động;… |
21 | Ứng dụng hệ thống | Thuật toán; Bảo mật máy tính; Cơ sở dữ liệu; Hệ quản lý; Tiếng nói lập trình;… |
22 | Y khoa chuyển đổi | Khám và chẩn đoán; Phòng ngừa; Sự đối đãi; Kiểm nghiệm thuốc; Nghiên cứu tiền lâm sàng;… |
Tiêu chí thẩm định dự án KHKT
Trước tiên: cho đdự án khoa học
– Câu hỏi nghiên cứu: 10 điểm;
– Kế hoạch nghiên cứu và phương pháp nghiên cứu: 15 điểm;
– Thực hiện nghiên cứu (tích lũy, phân tích và sử dụng dữ liệu): 20 điểm;
– Tính thông minh (trình bày ở 3 tiêu chí trên): 20 điểm;
– Thuyết trình: 35 điểm (poster: 10 điểm; trả lời phỏng vấn: 25 điểm).
Thứ hai: cho đdự án kỹ thuật
– Vấn đề nghiên cứu: 10 điểm;
– Kế hoạch nghiên cứu và phương pháp nghiên cứu: 15 điểm;
– Thực hiện nghiên cứu (xây dựng và thử nghiệm): 20 điểm;
– Tính thông minh (trình bày ở 3 tiêu chí trên): 20 điểm;
– Thuyết trình: 35 điểm (poster: 10 điểm; trả lời phỏng vấn: 25 điểm).
Trong quá trình chấm, các tiêu chí trên được xem xét, thẩm định dựa trên kết quả nghiên cứu và chỉ cho điểm sau lúc đã xem xét, đối chiếu với các chứng cớ khoa học về quá trình nghiên cứu trình bày trong kết quả chấm. bài nghiên cứu và vở ghi của học trò.
Thứ tự chấm dự án khoa học kỹ thuật
Mỗi dự án được thẩm định qua 2 vòng độc lập:
– Giám định thông qua hồ sơ của đề tài theo các tiêu chí: Câu hỏi nghiên cứu/Vấn đề nghiên cứu; Kế hoạch nghiên cứu và phương pháp nghiên cứu; Thực hiện nghiên cứu (tích lũy, phân tích và sử dụng dữ liệu/xây dựng và thử nghiệm).
– Giám định thông qua poster và phỏng vấn đối với các tiêu chí: Tính thông minh (câu hỏi/vấn đề nghiên cứu; kế hoạch và phương pháp nghiên cứu; thực hiện nghiên cứu); Thuyết trình (poster; phỏng vấn): Mỗi giám khảo sẽ chấm độc lập tại gian hàng của từng dự án được phân công. Tại gian hàng, ứng viên trình diễn tóm tắt dự án bằng tiếng Việt (thí sinh có thể sử dụng hình ảnh, video clip trên máy tính xách tay để minh họa); Giám khảo sẽ phỏng vấn và thí sinh trả lời phỏng vấn bằng tiếng Việt.
Đây là nội dung Cuộc thi khoa học kỹ thuật là gì? và một số thông tin liên quan tới cuộc thi, cảm ơn các bạn đã quan tâm theo dõi bài viết của chúng tôi.
[rule_{ruleNumber}]
[box type=”note” align=”” class=”” text-align: justify;”>Tại Việt Nam, cuộc thi khoa học kỹ thuật do ngành giáo dục tổ chức với đối tượng tham gia là học sinh và giáo viên trong cả nước. Hội thi được tổ chức nhằm đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục trong tình hình mới, khuyến khích sự sáng tạo trong môi trường học tập, phát triển năng lực của học sinh. Cho nên Cuộc thi khoa học kỹ thuật là gì??
Cuộc thi khoa học kỹ thuật là gì?
Cuộc thi Sáng tạo Khoa học và Kỹ thuật, Cuộc thi Sáng tạo Khoa học và Kỹ thuật hay Hội chợ Khoa học và Kỹ thuật (SEF: Science and Engineering Fair) là những cuộc thi trưng bày và trao giải cho các sáng chế và giải pháp khoa học. công nghệ hữu ích của cá nhân, tổ chức.
Mục đích của cuộc thi khoa học kỹ thuật
Khuyến khích học sinh trung học nghiên cứu khoa học; sáng tạo kỹ thuật, công nghệ và vận dụng kiến thức các môn học vào giải quyết các vấn đề thực tiễn.
– Góp phần đổi mới hình thức tổ chức dạy học; đổi mới hình thức, phương pháp đánh giá kết quả học tập; phát triển năng lực, phẩm chất học sinh; thúc đẩy giáo viên tự bồi dưỡng nâng cao năng lực chuyên môn, nghiệp vụ; nâng cao chất lượng dạy học trong các cơ sở giáo dục trung học.
– Tăng cường tổ chức các hoạt động giáo dục trải nghiệm sáng tạo theo định hướng phát triển năng lực, phẩm chất học sinh. Thực hiện giáo dục tích hợp về khoa học, công nghệ, kỹ thuật và toán học (Khoa học-Công nghệ-Kỹ thuật-Toán học: STEM) trong giáo dục phổ thông theo Chỉ thị số 16/CT-TTg ngày 04 tháng 5 năm 2017 về tăng cường tiếp cận cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ 4.
– Khuyến khích các cơ sở giáo dục đại học, cao đẳng, cơ sở nghiên cứu, các tổ chức, cá nhân hỗ trợ hoạt động nghiên cứu khoa học và kỹ thuật của học sinh trung học.
– Tạo cơ hội để học sinh phổ thông giới thiệu kết quả nghiên cứu khoa học kỹ thuật của mình; tăng cường giao lưu, trao đổi văn hóa, giáo dục giữa các địa phương và hội nhập quốc tế.
Lĩnh vực thi khoa học kỹ thuật
Các dự án có thể đăng ký dự thi ở 22 lĩnh vực sau:
STT | Cánh đồng | Lĩnh vực chuyên môn |
đầu tiên | Khoa học động vật | Cư xử; Tế bào; Mối quan hệ và tương tác với môi trường tự nhiên; Gen và di truyền; Dinh dưỡng và tăng trưởng; Sinh lý học; Hệ thống và tiến hóa;… |
2 | Khoa học xã hội và hành vi | Dưỡng sinh và phát triển; Tâm lý; Tâm lý học nhận thức; Tâm lý học xã hội và xã hội học;… |
3 | hóa sinh | Hóa Phân Tích-Hóa Sinh; Hóa-Sinh tổng hợp; Hóa-Sinh-Y; Hóa sinh cấu trúc;… |
4 | Khoa học y sinh và sức khỏe | Chẩn đoán; Sự đối đãi; Phát triển và thử nghiệm dược liệu; Dịch tễ học; Dinh dưỡng; Sinh lý và Bệnh học;… |
5 | Kỹ thuật y sinh | Vật liệu Y sinh; Cơ chế sinh học; Thiết Bị Y Sinh; Kỹ thuật tế bào và mô; sinh học tổng hợp;… |
6 | Sinh học tế bào và phân tử | Sinh lý tế bào; gen; miễn dịch; Sinh học phân tử; Sinh học thần kinh;… |
7 | Hoá học | Hóa phân tích; Hóa học trên máy tính; Môi trường hoá học; Hóa học vô cơ; Vật liệu hóa chất; Hóa học hữu cơ; Hóa lý;… |
số 8 | Sinh học Máy tính và Sinh học | Kỹ thuật y sinh; Dược lý trên máy tính; Mô hình sinh học trên máy tính; Tiến hóa sinh học vi tính hóa; Khoa học thần kinh máy tính; gen;… |
9 | Khoa học Trái đất và Môi trường | Khí quyển; Khí hậu; Ảnh hưởng của môi trường đến hệ sinh thái; Địa chất học; Quốc gia;… |
mười | hệ thống nhúng | Kỹ thuật vi mạch; Vi điều khiển; Truyền thông mạng và dữ liệu; Quang học; Cảm biến; Xử lý tín hiệu;… |
11 | Năng lượng: Hóa học | Nhiên liệu thay thế; Năng lượng hóa thạch; phát triển pin nhiên liệu và pin; Vật liệu năng lượng mặt trời;… |
thứ mười hai | Năng lượng: Vật lý | Năng lượng thủy điện; Năng lượng hạt nhân; Hệ mặt trời; Năng lượng nhiệt; Năng lượng gió;… |
13 | Kỹ sư cơ khí | Kỹ thuật hàng không và vũ trụ; Công trình dân dụng; Cơ học máy tính; Lý thuyết kiểm soát; Hệ thống giao thông mặt đất; Kỹ thuật chế biến công nghiệp; Kỹ sư cơ khí; hệ thống hàng hải;… |
14 | Kỹ thuật môi trường | Xử lý môi trường bằng phương pháp sinh học; Khai thác đất đai; Kiểm soát ô nhiễm; Quản lý và tái sử dụng chất thải; Quản lý tài nguyên nước;… |
15 | khoa học vật liệu | Vật liệu sinh học; Gốm sứ và Thủy tinh; Vật liệu tổng hợp; Lý thuyết và tính toán; Vật liệu điện tử, quang học và từ tính; Vật liệu nano; polyme;… |
16 | môn Toán | Đại số học; Phân tích; rời rạc; Lý thuyết Trò chơi và Đồ thị; Hình học và Tô pô; Lý thuyết số; Xác suất và Thống kê;… |
17 | Vi trùng học | Vi trùng và kháng sinh; Vi sinh ứng dụng;Vi khuẩn; Vi sinh môi trường; kháng sinh tổng hợp; Vi-rút;… |
18 | Vật lý và Thiên văn học | Thiên văn học và Vũ trụ học; Vật lý nguyên tử, phân tử và quang học; Vật lý – Sinh học; Vật lý trên máy tính; Vật lý thiên văn; vật liệu đo lường; Từ tính, Điện từ và Plasma; Cơ học;Vật lý hạt và hạt nhân; Quang học; Laze; Thu và phát sóng điện từ; Máy tính lượng tử; Lý thuyết vật lý;… |
19 | khoa học thực vật | Nông nghiệp;Mối quan hệ và tương tác với môi trường tự nhiên; Gen và sinh sản; Tăng trưởng và phát triển; Bệnh học thực vật; Sinh lý thực vật; Hệ thống và tiến hóa;… |
20 | Robot và máy móc thông minh | Máy sinh học; Lý thuyết kiểm soát; Robot động;… |
21 | Phần mềm hệ thống | Thuật toán; Bảo mật máy tính; Cơ sở dữ liệu; Hệ điều hành; Ngôn ngữ lập trình;… |
22 | Y học biến đổi | Khám và chẩn đoán; Phòng ngừa; Sự đối đãi; Kiểm nghiệm thuốc; Nghiên cứu tiền lâm sàng;… |
Tiêu chí đánh giá dự án KHKT
Đầu tiên: cho đdự án khoa học
– Câu hỏi nghiên cứu: 10 điểm;
– Kế hoạch nghiên cứu và phương pháp nghiên cứu: 15 điểm;
– Tiến hành nghiên cứu (thu thập, phân tích và sử dụng dữ liệu): 20 điểm;
– Tính sáng tạo (thể hiện ở 3 tiêu chí trên): 20 điểm;
– Thuyết trình: 35 điểm (poster: 10 điểm; trả lời phỏng vấn: 25 điểm).
Thứ hai: cho đdự án kỹ thuật
– Vấn đề nghiên cứu: 10 điểm;
– Kế hoạch nghiên cứu và phương pháp nghiên cứu: 15 điểm;
– Tiến hành nghiên cứu (xây dựng và thử nghiệm): 20 điểm;
– Tính sáng tạo (thể hiện ở 3 tiêu chí trên): 20 điểm;
– Thuyết trình: 35 điểm (poster: 10 điểm; trả lời phỏng vấn: 25 điểm).
Trong quá trình chấm, các tiêu chí trên được xem xét, đánh giá dựa trên kết quả nghiên cứu và chỉ cho điểm sau khi đã xem xét, đối chiếu với các bằng chứng khoa học về quá trình nghiên cứu thể hiện trong kết quả chấm. bài nghiên cứu và vở ghi của học sinh.
Quy trình chấm dự án khoa học kỹ thuật
Mỗi dự án được đánh giá qua 2 vòng độc lập:
– Đánh giá thông qua hồ sơ của đề tài theo các tiêu chí: Câu hỏi nghiên cứu/Vấn đề nghiên cứu; Kế hoạch nghiên cứu và phương pháp nghiên cứu; Tiến hành nghiên cứu (thu thập, phân tích và sử dụng dữ liệu/xây dựng và thử nghiệm).
– Đánh giá thông qua poster và phỏng vấn đối với các tiêu chí: Tính sáng tạo (câu hỏi/vấn đề nghiên cứu; kế hoạch và phương pháp nghiên cứu; tiến hành nghiên cứu); Thuyết trình (poster; phỏng vấn): Mỗi giám khảo sẽ chấm độc lập tại gian hàng của từng dự án được phân công. Tại gian hàng, ứng viên trình bày tóm tắt dự án bằng tiếng Việt (thí sinh có thể sử dụng hình ảnh, video clip trên máy tính xách tay để minh họa); Giám khảo sẽ phỏng vấn và thí sinh trả lời phỏng vấn bằng tiếng Việt.
Đây là nội dung Cuộc thi khoa học kỹ thuật là gì? và một số thông tin liên quan đến cuộc thi, cảm ơn các bạn đã quan tâm theo dõi bài viết của chúng tôi.
[/box]
#Cuộc #thi #khoa #học #kỹ #thuật #là #gì
[/toggle]
Bạn thấy bài viết
Cuộc thi khoa học kỹ thuật là gì?
có khắc phục đươc vấn đề bạn tìm hiểu ko?, nếu ko hãy comment góp ý thêm về
Cuộc thi khoa học kỹ thuật là gì?
bên dưới để thpttranhungdao.edu.vn có thể thay đổi & cải thiện nội dung tốt hơn cho độc giả nhé! Cám ơn bạn đã ghé thăm Website Trường THPT Trần Hưng Đạo
Phân mục: Giáo dục
#Cuộc #thi #khoa #học #kỹ #thuật #là #gì
Trả lời