6 ngày trước 1 tuần trước 2 tuần trước 2 tuần trước 3 tháng trước 3 tháng trước 3 tháng trước 3 tháng trước 3 tháng trước 3 tháng trước 3 tháng trước
II. TÍNH SỐ LIÊN KẾT HIDRO VÀ HOÁ TRỊ D – P :
1. Số liên kết hydro (H):
A của chuỗi này nối với T của chuỗi kia bằng 2 liên kết hydro.
G của chuỗi này liên kết với X ở chuỗi kia bằng 3 liên kết hidro.
Vậy: Số liên kết hiđrô trong gen là:
H = 2A + 3G hay H = 2T + 3X.
2. Số liên kết cộng hóa trị (HT):
a) Số liên kết hoá trị nối các Nu trên 1 sợi gen:
Trong mỗi mạch đơn của gen có 2 Nu liên kết với nhau bằng 1 liên kết hóa trị, 3 Nu liên kết với nhau bằng 2 liên kết
hóa trị…
Nu được kết nối bởi
b) Số liên kết hóa trị nối các Nu trên 2 chuỗi gen:
2 1 .
2
ĐÀN BÀ
Do số liên kết hóa trị nối Nu trên 2 mạch khuôn của ADN:
2 1 .
2
ĐÀN BÀ
c) Số liên kết hóa trị đường-photphat trong gen (HT
TP.
): Ngoài các liên kết cộng hóa trị nối giữa các Nu
trong gen, trong mỗi Nu có 1 liên kết hóa trị liên kết các thành phần của H
3
PO
4
tới thành phần đường.
Do đó, số liên kết hóa trị DP trong cả ADN là:
2 1 2 1 .
2
ĐP
ĐÀN BÀ
HTNN
.u57f43b9aa5f976cc3ffceca70dd606d4 { đệm: 0px; lề: 0; đệm-top:1em!quan trọng; padding-bottom:1em!important; chiều rộng: 100%; hiển thị: khối; trọng lượng phông chữ: in đậm; màu nền: kế thừa; đường viền: 0! quan trọng; border-left:4px solid inherit!important; bóng hộp: 0 1px 2px rgba(0, 0, 0, 0,17); -moz-box-shadow: 0 1px 2px rgba(0, 0, 0, 0,17); -o-box-shadow: 0 1px 2px rgba(0, 0, 0, 0,17); -webkit-box-shadow: 0 1px 2px rgba(0, 0, 0, 0,17); trang trí văn bản: ko; } .u57f43b9aa5f976cc3ffceca70dd606d4:hoạt động, .u57f43b9aa5f976cc3ffceca70dd606d4:over { độ mờ: 1; quá trình chuyển đổi: độ mờ 250ms; webkit-transition: độ mờ 250ms; trang trí văn bản: ko; } .u57f43b9aa5f976cc3ffceca70dd606d4 { quá trình chuyển đổi: màu nền 250 mili giây; webkit-transition: màu nền 250ms; độ mờ: 1; quá trình chuyển đổi: độ mờ 250ms; webkit-transition: độ mờ 250ms; } .u57f43b9aa5f976cc3ffceca70dd606d4 .ctaText { font-weight:bold; màu: kế thừa; trang trí văn bản: ko; cỡ chữ: 16px; } .u57f43b9aa5f976cc3ffceca70dd606d4 .postTitle { color:inherit; trang trí văn bản: gạch dưới!quan trọng; cỡ chữ: 16px; } .u57f43b9aa5f976cc3ffceca70dd606d4:hover .postTitle { text-decoration: gạch chân!quan trọng; } Xem Thêm: Hóa 8 bài 4: Nguyên tử – Giải bài tập Hóa học lớp 8 trang 15, 16
PHẦN II: Cơ chế tự nhân đôi của ADN
I. Tính số Nucleotide MIỄN PHÍ cần sử dụng:
1. Thông qua 1 lần tự nhân đôi (nhân văn, tái sinh, tái bản):
Lúc ADN tự nhân đôi hoàn toàn, cả 2 mạch liên kết Nu tự do theo NTBS:A
ADN
kết nối với T
Tự do
và trái lại; GỖ
ADN
kết nối với X
Tự do
và trái lại. Do đó số Nu tự do mỗi loại cần dùng bằng số Nu
gõ nó thêm: A
td
= TỶ
td
= A = T ; GỖ
td
= X
td
= G = X
Số Nu tự do cần bằng số Nu của ADN: N
td
= NỮ
2. Qua nhiều đợt tự nhân đôi (x đợt)
a) Tính số ADN con:
– 1 ADN mẹ qua 1 vòng tự nhân đôi tạo 2 = 2
trước hết
ADN con.
– 1 ADN mẹ qua 2 đợt tự nhân đôi tạo 4 = 2
2
ADN con.
– 1 ADN mẹ qua 3 lần tự nhân đôi tạo 8 = 2
3
ADN con.
– 1 ADN mẹ qua x đợt tự sao để tạo 2
x
ADN con.
Vậy: Tổng số ADN con = 2
x
– Dù tự nhân đôi ở thời kỳ nào thì trong số các ADN con được tạo ra từ 1 ADN thuở đầu vẫn có 2 ADN con
Mỗi DNA con này chứa một sợi cũ của DNA mẹ. Do đó, DNA con còn lại có cả hai sợi
.ub3278cb3893db2e4afc8781d20863b45 { đệm: 0px; lề: 0; đệm-top:1em!quan trọng; padding-bottom:1em!important; chiều rộng: 100%; hiển thị: khối; trọng lượng phông chữ: in đậm; màu nền: kế thừa; đường viền: 0! quan trọng; border-left:4px solid inherit!important; bóng hộp: 0 1px 2px rgba(0, 0, 0, 0,17); -moz-box-shadow: 0 1px 2px rgba(0, 0, 0, 0,17); -o-box-shadow: 0 1px 2px rgba(0, 0, 0, 0,17); -webkit-box-shadow: 0 1px 2px rgba(0, 0, 0, 0,17); trang trí văn bản: ko; } .ub3278cb3893db2e4afc8781d20863b45:hoạt động, .ub3278cb3893db2e4afc8781d20863b45:di chuột { độ mờ: 1; quá trình chuyển đổi: độ mờ 250ms; webkit-transition: độ mờ 250ms; trang trí văn bản: ko; } .ub3278cb3893db2e4afc8781d20863b45 { quá trình chuyển đổi: màu nền 250 mili giây; webkit-transition: màu nền 250ms; độ mờ: 1; quá trình chuyển đổi: độ mờ 250ms; webkit-transition: độ mờ 250ms; } .ub3278cb3893db2e4afc8781d20863b45 .ctaText { font-weight:bold; màu: kế thừa; trang trí văn bản: ko; cỡ chữ: 16px; } .ub3278cb3893db2e4afc8781d20863b45 .postTitle { color:inherit; trang trí văn bản: gạch dưới!quan trọng; cỡ chữ: 16px; } .ub3278cb3893db2e4afc8781d20863b45:hover .postTitle { text-decoration: gạch chân!quan trọng; } Xem Thêm: Văn Mẫu Lớp 11: Cảm nhận 4 câu đầu bài Câu cá mùa thu
được cấu tạo hoàn toàn bằng Nu mới của môi trường nội bào.
Số ADN con có 2 mạch mới = 2
x
– 2
b) Tính số Nu tự do cần dùng:
– Số nuclêôtit tự do cần để ADN trải qua x lần tự sao bằng tổng số nuclêôtit cuối cùng có trong ADN
ADN con trừ số Nu thuở đầu của ADN mẹ.
Tổng số Nu cuối cùng trong ADN con: N 2
x
Số Nu thuở đầu của ADN mẹ: N
Vậy: tổng số Nu tự do cần thiết cho 1 ADN qua x lần nhân đôi:
2 2 1 .
xx
td
NNNN
5/5 – (529 đánh giá)
[toggle title=”xem thêm thông tin chi tiết về
Công thức giải nhanh chuyên đề di truyền – hoán vị gen ” state=”close”]
Công thức giải nhanh chuyên đề di truyền – hoán vị gen
Hình Ảnh về:
Công thức giải nhanh chuyên đề di truyền – hoán vị gen
Video về:
Công thức giải nhanh chuyên đề di truyền – hoán vị gen
Wiki về
Công thức giải nhanh chuyên đề di truyền – hoán vị gen
Công thức giải nhanh chuyên đề di truyền – hoán vị gen -
6 ngày trước 1 tuần trước 2 tuần trước 2 tuần trước 3 tháng trước 3 tháng trước 3 tháng trước 3 tháng trước 3 tháng trước 3 tháng trước 3 tháng trước
II. TÍNH SỐ LIÊN KẾT HIDRO VÀ HOÁ TRỊ D - P :
1. Số liên kết hydro (H):
A của chuỗi này nối với T của chuỗi kia bằng 2 liên kết hydro.
G của chuỗi này liên kết với X ở chuỗi kia bằng 3 liên kết hidro.
Vậy: Số liên kết hiđrô trong gen là:
H = 2A + 3G hay H = 2T + 3X.
2. Số liên kết cộng hóa trị (HT):
a) Số liên kết hoá trị nối các Nu trên 1 sợi gen:
Trong mỗi mạch đơn của gen có 2 Nu liên kết với nhau bằng 1 liên kết hóa trị, 3 Nu liên kết với nhau bằng 2 liên kết
hóa trị…
Nu được kết nối bởi
b) Số liên kết hóa trị nối các Nu trên 2 chuỗi gen:
2 1 .
2
ĐÀN BÀ
Do số liên kết hóa trị nối Nu trên 2 mạch khuôn của ADN:
2 1 .
2
ĐÀN BÀ
c) Số liên kết hóa trị đường-photphat trong gen (HT
TP.
): Ngoài các liên kết cộng hóa trị nối giữa các Nu
trong gen, trong mỗi Nu có 1 liên kết hóa trị liên kết các thành phần của H
3
PO
4
tới thành phần đường.
Do đó, số liên kết hóa trị DP trong cả ADN là:
2 1 2 1 .
2
ĐP
ĐÀN BÀ
HTNN
.u57f43b9aa5f976cc3ffceca70dd606d4 { đệm: 0px; lề: 0; đệm-top:1em!quan trọng; padding-bottom:1em!important; chiều rộng: 100%; hiển thị: khối; trọng lượng phông chữ: in đậm; màu nền: kế thừa; đường viền: 0! quan trọng; border-left:4px solid inherit!important; bóng hộp: 0 1px 2px rgba(0, 0, 0, 0,17); -moz-box-shadow: 0 1px 2px rgba(0, 0, 0, 0,17); -o-box-shadow: 0 1px 2px rgba(0, 0, 0, 0,17); -webkit-box-shadow: 0 1px 2px rgba(0, 0, 0, 0,17); trang trí văn bản: ko; } .u57f43b9aa5f976cc3ffceca70dd606d4:hoạt động, .u57f43b9aa5f976cc3ffceca70dd606d4:over { độ mờ: 1; quá trình chuyển đổi: độ mờ 250ms; webkit-transition: độ mờ 250ms; trang trí văn bản: ko; } .u57f43b9aa5f976cc3ffceca70dd606d4 { quá trình chuyển đổi: màu nền 250 mili giây; webkit-transition: màu nền 250ms; độ mờ: 1; quá trình chuyển đổi: độ mờ 250ms; webkit-transition: độ mờ 250ms; } .u57f43b9aa5f976cc3ffceca70dd606d4 .ctaText { font-weight:bold; màu: kế thừa; trang trí văn bản: ko; cỡ chữ: 16px; } .u57f43b9aa5f976cc3ffceca70dd606d4 .postTitle { color:inherit; trang trí văn bản: gạch dưới!quan trọng; cỡ chữ: 16px; } .u57f43b9aa5f976cc3ffceca70dd606d4:hover .postTitle { text-decoration: gạch chân!quan trọng; } Xem Thêm: Hóa 8 bài 4: Nguyên tử - Giải bài tập Hóa học lớp 8 trang 15, 16
PHẦN II: Cơ chế tự nhân đôi của ADN
I. Tính số Nucleotide MIỄN PHÍ cần sử dụng:
1. Thông qua 1 lần tự nhân đôi (nhân văn, tái sinh, tái bản):
Lúc ADN tự nhân đôi hoàn toàn, cả 2 mạch liên kết Nu tự do theo NTBS:A
ADN
kết nối với T
Tự do
và trái lại; GỖ
ADN
kết nối với X
Tự do
và trái lại. Do đó số Nu tự do mỗi loại cần dùng bằng số Nu
gõ nó thêm: A
td
= TỶ
td
= A = T ; GỖ
td
= X
td
= G = X
Số Nu tự do cần bằng số Nu của ADN: N
td
= NỮ
2. Qua nhiều đợt tự nhân đôi (x đợt)
a) Tính số ADN con:
- 1 ADN mẹ qua 1 vòng tự nhân đôi tạo 2 = 2
trước hết
ADN con.
– 1 ADN mẹ qua 2 đợt tự nhân đôi tạo 4 = 2
2
ADN con.
– 1 ADN mẹ qua 3 lần tự nhân đôi tạo 8 = 2
3
ADN con.
– 1 ADN mẹ qua x đợt tự sao để tạo 2
x
ADN con.
Vậy: Tổng số ADN con = 2
x
– Dù tự nhân đôi ở thời kỳ nào thì trong số các ADN con được tạo ra từ 1 ADN thuở đầu vẫn có 2 ADN con
Mỗi DNA con này chứa một sợi cũ của DNA mẹ. Do đó, DNA con còn lại có cả hai sợi
.ub3278cb3893db2e4afc8781d20863b45 { đệm: 0px; lề: 0; đệm-top:1em!quan trọng; padding-bottom:1em!important; chiều rộng: 100%; hiển thị: khối; trọng lượng phông chữ: in đậm; màu nền: kế thừa; đường viền: 0! quan trọng; border-left:4px solid inherit!important; bóng hộp: 0 1px 2px rgba(0, 0, 0, 0,17); -moz-box-shadow: 0 1px 2px rgba(0, 0, 0, 0,17); -o-box-shadow: 0 1px 2px rgba(0, 0, 0, 0,17); -webkit-box-shadow: 0 1px 2px rgba(0, 0, 0, 0,17); trang trí văn bản: ko; } .ub3278cb3893db2e4afc8781d20863b45:hoạt động, .ub3278cb3893db2e4afc8781d20863b45:di chuột { độ mờ: 1; quá trình chuyển đổi: độ mờ 250ms; webkit-transition: độ mờ 250ms; trang trí văn bản: ko; } .ub3278cb3893db2e4afc8781d20863b45 { quá trình chuyển đổi: màu nền 250 mili giây; webkit-transition: màu nền 250ms; độ mờ: 1; quá trình chuyển đổi: độ mờ 250ms; webkit-transition: độ mờ 250ms; } .ub3278cb3893db2e4afc8781d20863b45 .ctaText { font-weight:bold; màu: kế thừa; trang trí văn bản: ko; cỡ chữ: 16px; } .ub3278cb3893db2e4afc8781d20863b45 .postTitle { color:inherit; trang trí văn bản: gạch dưới!quan trọng; cỡ chữ: 16px; } .ub3278cb3893db2e4afc8781d20863b45:hover .postTitle { text-decoration: gạch chân!quan trọng; } Xem Thêm: Văn Mẫu Lớp 11: Cảm nhận 4 câu đầu bài Câu cá mùa thu
được cấu tạo hoàn toàn bằng Nu mới của môi trường nội bào.
Số ADN con có 2 mạch mới = 2
x
- 2
b) Tính số Nu tự do cần dùng:
– Số nuclêôtit tự do cần để ADN trải qua x lần tự sao bằng tổng số nuclêôtit cuối cùng có trong ADN
ADN con trừ số Nu thuở đầu của ADN mẹ.
Tổng số Nu cuối cùng trong ADN con: N 2
x
Số Nu thuở đầu của ADN mẹ: N
Vậy: tổng số Nu tự do cần thiết cho 1 ADN qua x lần nhân đôi:
2 2 1 .
xx
td
NNNN
5/5 - (529 đánh giá)
[rule_{ruleNumber}]
[box type=”note” align=”” class=”” aligncenter size-full wp-image-144947″ src=”https://chiase24.com/wp-content/uploads/2022/02/bg2-42.png” alt=”Công thức giải nhanh chuyên đề di truyền – hoán vị gen – bg2 42″ title=”Công thức giải nhanh chuyên đề di truyền – hoán vị gen 1″>
II. TÍNH SỐ LIÊN KẾT HIDRO VÀ HOÁ TRỊ D – P :
1. Số liên kết hydro (H):
A của chuỗi này nối với T của chuỗi kia bằng 2 liên kết hydro.
G của chuỗi này liên kết với X ở chuỗi kia bằng 3 liên kết hidro.
Vậy: Số liên kết hiđrô trong gen là:
H = 2A + 3G hay H = 2T + 3X.
2. Số liên kết cộng hóa trị (HT):
a) Số liên kết hoá trị nối các Nu trên 1 sợi gen:
Trong mỗi mạch đơn của gen có 2 Nu liên kết với nhau bằng 1 liên kết hóa trị, 3 Nu liên kết với nhau bằng 2 liên kết
hóa trị…
Nu được kết nối bởi
b) Số liên kết hóa trị nối các Nu trên 2 chuỗi gen:
2 1 .
2
ĐÀN BÀ
Do số liên kết hóa trị nối Nu trên 2 mạch khuôn của ADN:
2 1 .
2
ĐÀN BÀ
c) Số liên kết hóa trị đường-photphat trong gen (HT
TP.
): Ngoài các liên kết cộng hóa trị nối giữa các Nu
trong gen, trong mỗi Nu có 1 liên kết hóa trị liên kết các thành phần của H
3
PO
4
đến thành phần đường.
Do đó, số liên kết hóa trị DP trong cả ADN là:
2 1 2 1 .
2
ĐP
ĐÀN BÀ
HTNN
.u57f43b9aa5f976cc3ffceca70dd606d4 { đệm: 0px; lề: 0; đệm-top:1em!quan trọng; padding-bottom:1em!important; chiều rộng: 100%; hiển thị: khối; trọng lượng phông chữ: in đậm; màu nền: kế thừa; đường viền: 0! quan trọng; border-left:4px solid inherit!important; bóng hộp: 0 1px 2px rgba(0, 0, 0, 0,17); -moz-box-shadow: 0 1px 2px rgba(0, 0, 0, 0,17); -o-box-shadow: 0 1px 2px rgba(0, 0, 0, 0,17); -webkit-box-shadow: 0 1px 2px rgba(0, 0, 0, 0,17); trang trí văn bản: không; } .u57f43b9aa5f976cc3ffceca70dd606d4:hoạt động, .u57f43b9aa5f976cc3ffceca70dd606d4:over { độ mờ: 1; quá trình chuyển đổi: độ mờ 250ms; webkit-transition: độ mờ 250ms; trang trí văn bản: không; } .u57f43b9aa5f976cc3ffceca70dd606d4 { quá trình chuyển đổi: màu nền 250 mili giây; webkit-transition: màu nền 250ms; độ mờ: 1; quá trình chuyển đổi: độ mờ 250ms; webkit-transition: độ mờ 250ms; } .u57f43b9aa5f976cc3ffceca70dd606d4 .ctaText { font-weight:bold; màu: kế thừa; trang trí văn bản: không; cỡ chữ: 16px; } .u57f43b9aa5f976cc3ffceca70dd606d4 .postTitle { color:inherit; trang trí văn bản: gạch dưới!quan trọng; cỡ chữ: 16px; } .u57f43b9aa5f976cc3ffceca70dd606d4:hover .postTitle { text-decoration: gạch chân!quan trọng; } Xem Thêm: Hóa 8 bài 4: Nguyên tử – Giải bài tập Hóa học lớp 8 trang 15, 16
PHẦN II: Cơ chế tự nhân đôi của ADN
I. Tính số Nucleotide MIỄN PHÍ cần sử dụng:
1. Thông qua 1 lần tự nhân đôi (nhân bản, tái sinh, tái bản):
Khi ADN tự nhân đôi hoàn toàn, cả 2 mạch liên kết Nu tự do theo NTBS:A
ADN
kết nối với T
Tự do
và ngược lại; GỖ
ADN
kết nối với X
Tự do
và ngược lại. Do đó số Nu tự do mỗi loại cần dùng bằng số Nu
gõ nó thêm: A
td
= TỶ
td
= A = T ; GỖ
td
= X
td
= G = X
Số Nu tự do cần bằng số Nu của ADN: N
td
= NỮ
2. Qua nhiều đợt tự nhân đôi (x đợt)
a) Tính số ADN con:
– 1 ADN mẹ qua 1 vòng tự nhân đôi tạo 2 = 2
đầu tiên
ADN con.
– 1 ADN mẹ qua 2 đợt tự nhân đôi tạo 4 = 2
2
ADN con.
– 1 ADN mẹ qua 3 lần tự nhân đôi tạo 8 = 2
3
ADN con.
– 1 ADN mẹ qua x đợt tự sao để tạo 2
x
ADN con.
Vậy: Tổng số ADN con = 2
x
– Dù tự nhân đôi ở giai đoạn nào thì trong số các ADN con được tạo ra từ 1 ADN ban đầu vẫn có 2 ADN con
Mỗi DNA con này chứa một sợi cũ của DNA mẹ. Do đó, DNA con còn lại có cả hai sợi
.ub3278cb3893db2e4afc8781d20863b45 { đệm: 0px; lề: 0; đệm-top:1em!quan trọng; padding-bottom:1em!important; chiều rộng: 100%; hiển thị: khối; trọng lượng phông chữ: in đậm; màu nền: kế thừa; đường viền: 0! quan trọng; border-left:4px solid inherit!important; bóng hộp: 0 1px 2px rgba(0, 0, 0, 0,17); -moz-box-shadow: 0 1px 2px rgba(0, 0, 0, 0,17); -o-box-shadow: 0 1px 2px rgba(0, 0, 0, 0,17); -webkit-box-shadow: 0 1px 2px rgba(0, 0, 0, 0,17); trang trí văn bản: không; } .ub3278cb3893db2e4afc8781d20863b45:hoạt động, .ub3278cb3893db2e4afc8781d20863b45:di chuột { độ mờ: 1; quá trình chuyển đổi: độ mờ 250ms; webkit-transition: độ mờ 250ms; trang trí văn bản: không; } .ub3278cb3893db2e4afc8781d20863b45 { quá trình chuyển đổi: màu nền 250 mili giây; webkit-transition: màu nền 250ms; độ mờ: 1; quá trình chuyển đổi: độ mờ 250ms; webkit-transition: độ mờ 250ms; } .ub3278cb3893db2e4afc8781d20863b45 .ctaText { font-weight:bold; màu: kế thừa; trang trí văn bản: không; cỡ chữ: 16px; } .ub3278cb3893db2e4afc8781d20863b45 .postTitle { color:inherit; trang trí văn bản: gạch dưới!quan trọng; cỡ chữ: 16px; } .ub3278cb3893db2e4afc8781d20863b45:hover .postTitle { text-decoration: gạch chân!quan trọng; } Xem Thêm: Văn Mẫu Lớp 11: Cảm nhận 4 câu đầu bài Câu cá mùa thu
được cấu tạo hoàn toàn bằng Nu mới của môi trường nội bào.
Số ADN con có 2 mạch mới = 2
x
– 2
b) Tính số Nu tự do cần dùng:
– Số nuclêôtit tự do cần để ADN trải qua x lần tự sao bằng tổng số nuclêôtit cuối cùng có trong ADN
ADN con trừ số Nu ban đầu của ADN mẹ.
Tổng số Nu cuối cùng trong ADN con: N 2
x
Số Nu ban đầu của ADN mẹ: N
Vậy: tổng số Nu tự do cần thiết cho 1 ADN qua x lần nhân đôi:
2 2 1 .
xx
td
NNNN
5/5 – (529 bình chọn)[/box]
#Công #thức #giải #nhanh #chuyên #đề #truyền #hoán #vị #gen
[rule_3_plain]
#Công #thức #giải #nhanh #chuyên #đề #truyền #hoán #vị #gen
Sùi mào gà – mụn cóc sinh dục: Nguyên nhân, biểu thị và cách chữa hiệu quả
6 ngày ago
Nổi mề đay: Nguyên nhân, biểu thị và cách chữa hiệu quả
1 tuần ago
Dị ứng: nguyên nhân, biểu thị, chuẩn đoán và cách chữa hiệu quả
2 tuần ago
5 phương pháp chọn và bảo quản thắt lưng da cho chàng – chị em nên biết
2 tuần ago
Rượu tỏi mật ong – thần dược rẻ tiền ít người biết
3 tháng ago
Mách nhỏ công thức nha đam mật ong và rượu vừa trị bệnh vừa làm đẹp
3 tháng ago
Cách làm chanh muối mật ong siêu đơn giản tại nhà
3 tháng ago
Tỏi hấp mật ong – bài thuốc chữa ho vô cùng hiệu quả
3 tháng ago
Nha đam và mật ong – Thần dược cho sức khỏe và sắc đẹp
3 tháng ago
Tiết lộ 3 cách làm mặt nạ mật ong khoai tây giúp da trắng mịn
3 tháng ago
Tổng hợp 50 hình nền máy tính chill 2022
3 tháng ago
Tổng hợp 50 hình ảnh Liên Quân Mobile làm hình nền đẹp nhất
3 tháng ago
Danh mục bài viết
Related posts:
II. TÍNH SỐ LIÊN KẾT HIDRO VÀ LIÊN KẾT HÓA TRỊ Đ – P:
googletag.cmd.push(function() { googletag.display(‘div-gpt-ad-1667816054534-0’); });
1. Số liên kết Hiđrô (H):
A của mạch này nối với T ở mạch kia bằng 2 liên kết hiđrô.
G của mạch này nối với X ở mạch kia bằng 3 liên kết hiđrô.
googletag.cmd.push(function() { googletag.display(‘div-gpt-ad-1667816054534-0’); });
Vậy: Số liên kết hiđrô của gen là:
H = 2A + 3G hoặc H = 2T + 3X.
2. Số liên kết hoá trị (HT):
googletag.cmd.push(function() { googletag.display(‘div-gpt-ad-1667816054534-0’); });
a) Số liên kết hoá trị nối các Nu trên 1 mạch gen:
Trong mỗi mạch đơn của gen, 2 Nu nối với nhau bằng 1 liên kết hoá trị, 3 Nu nối nhau bằng 2 liên
kết hoá trị …
googletag.cmd.push(function() { googletag.display(‘div-gpt-ad-1667816054534-0’); });
Nu nối nhau bằng
b) Số liên kết hoá trị nối các Nu trên 2 mạch gen:
2 1 .
googletag.cmd.push(function() { googletag.display(‘div-gpt-ad-1667816054534-0’); });
2
N
googletag.cmd.push(function() { googletag.display(‘div-gpt-ad-1667816054534-0’); });
googletag.cmd.push(function() { googletag.display(‘div-gpt-ad-1667816054534-0’); });
Do số liên kết hoá trị nối giữa các Nu trên 2 mạch của ADN:
2 1 .
2
googletag.cmd.push(function() { googletag.display(‘div-gpt-ad-1667816054534-0’); });
N
googletag.cmd.push(function() { googletag.display(‘div-gpt-ad-1667816054534-0’); });
c) Số liên kết hoá trị đường – photphat trong gen (HT
googletag.cmd.push(function() { googletag.display(‘div-gpt-ad-1667816054534-0’); });
Đ-P
): Ngoài các liên kết hoá trị nối giữa các Nu
trong gen thì trong mỗi Nu có 1 liên kết hoá trị gắn thành phần của H
googletag.cmd.push(function() { googletag.display(‘div-gpt-ad-1667816054534-0’); });
3
PO
4
googletag.cmd.push(function() { googletag.display(‘div-gpt-ad-1667816054534-0’); });
vào thành phần đường.
Do đó số liên kết hoá trị Đ – P trong cả ADN là:
googletag.cmd.push(function() { googletag.display(‘div-gpt-ad-1667816054534-0’); });
2 1 2 1 .
2
DP
googletag.cmd.push(function() { googletag.display(‘div-gpt-ad-1667816054534-0’); });
N
HT N N
googletag.cmd.push(function() { googletag.display(‘div-gpt-ad-1667816054534-0’); });
.u57f43b9aa5f976cc3ffceca70dd606d4 { padding:0px; margin: 0; padding-top:1em!important; padding-bottom:1em!important; width:100%; display: block; font-weight:bold; background-color:inherit; border:0!important; border-left:4px solid inherit!important; box-shadow: 0 1px 2px rgba(0, 0, 0, 0.17); -moz-box-shadow: 0 1px 2px rgba(0, 0, 0, 0.17); -o-box-shadow: 0 1px 2px rgba(0, 0, 0, 0.17); -webkit-box-shadow: 0 1px 2px rgba(0, 0, 0, 0.17); text-decoration:none; } .u57f43b9aa5f976cc3ffceca70dd606d4:active, .u57f43b9aa5f976cc3ffceca70dd606d4:hover { opacity: 1; transition: opacity 250ms; webkit-transition: opacity 250ms; text-decoration:none; } .u57f43b9aa5f976cc3ffceca70dd606d4 { transition: background-color 250ms; webkit-transition: background-color 250ms; opacity: 1; transition: opacity 250ms; webkit-transition: opacity 250ms; } .u57f43b9aa5f976cc3ffceca70dd606d4 .ctaText { font-weight:bold; color:inherit; text-decoration:none; font-size: 16px; } .u57f43b9aa5f976cc3ffceca70dd606d4 .postTitle { color:inherit; text-decoration: underline!important; font-size: 16px; } .u57f43b9aa5f976cc3ffceca70dd606d4:hover .postTitle { text-decoration: underline!important; } Xem Thêm: Hoá học 8 Bài 4: Nguyên tử – Giải Hoá học lớp 8 trang 15, 16
googletag.cmd.push(function() { googletag.display(‘div-gpt-ad-1667816054534-0’); });
PHẦN II: CƠ CHẾ TỰ NHÂN ĐÔI CỦA ADN
I. TÍNH SỐ NUCLÊÔTIT TỰ DO CẦN DÙNG:
googletag.cmd.push(function() { googletag.display(‘div-gpt-ad-1667816054534-0’); });
1. Qua 1 lần tự nhân đôi (tự sao, tái sinh, tái bản):
Lúc ADN tự nhân đôi hoàn toàn 2 mạch đều liên kết các Nu tự do theo NTBS : A
ADN
googletag.cmd.push(function() { googletag.display(‘div-gpt-ad-1667816054534-0’); });
nối với T
Tự do
và trái lại; G
googletag.cmd.push(function() { googletag.display(‘div-gpt-ad-1667816054534-0’); });
ADN
nối với X
Tự do
googletag.cmd.push(function() { googletag.display(‘div-gpt-ad-1667816054534-0’); });
và trái lại. Vì vậy, số Nu tự do mỗi loại cần dùng bằng số Nu nhưng
loại nó bổ sung: A
td
googletag.cmd.push(function() { googletag.display(‘div-gpt-ad-1667816054534-0’); });
= T
td
= A = T ; G
googletag.cmd.push(function() { googletag.display(‘div-gpt-ad-1667816054534-0’); });
td
= X
td
googletag.cmd.push(function() { googletag.display(‘div-gpt-ad-1667816054534-0’); });
= G = X
Số Nu tự do cần dùng bằng số Nu của ADN: N
td
googletag.cmd.push(function() { googletag.display(‘div-gpt-ad-1667816054534-0’); });
= N
2. Qua nhiều đợt tự nhân đôi (x đợt)
a) Tính số ADN con:
googletag.cmd.push(function() { googletag.display(‘div-gpt-ad-1667816054534-0’); });
– 1 ADN mẹ qua 1 đợt tự nhân đôi tạo 2 = 2
1
ADN con.
googletag.cmd.push(function() { googletag.display(‘div-gpt-ad-1667816054534-0’); });
– 1 ADN mẹ qua 2 đợt tự nhân đôi tạo 4 = 2
2
ADN con.
googletag.cmd.push(function() { googletag.display(‘div-gpt-ad-1667816054534-0’); });
– 1 ADN mẹ qua 3 đợt tự nhân đôi tạo 8 = 2
3
ADN con.
googletag.cmd.push(function() { googletag.display(‘div-gpt-ad-1667816054534-0’); });
– 1 ADN mẹ qua x đợt tự nhân đôi tạo 2
x
ADN con.
googletag.cmd.push(function() { googletag.display(‘div-gpt-ad-1667816054534-0’); });
Vậy: Tổng số ADN con = 2
x
– Dù ở đợt tự nhân đôi nào, trong số ADN hoá công ra từ 1 ADN thuở đầu, vẫn có 2 ADN con nhưng
googletag.cmd.push(function() { googletag.display(‘div-gpt-ad-1667816054534-0’); });
mỗi ADN con này có chứa 1 mạch cũ của ADN mẹ. Vì vậy số ADN con còn lại là có cả 2 mạch
.ub3278cb3893db2e4afc8781d20863b45 { padding:0px; margin: 0; padding-top:1em!important; padding-bottom:1em!important; width:100%; display: block; font-weight:bold; background-color:inherit; border:0!important; border-left:4px solid inherit!important; box-shadow: 0 1px 2px rgba(0, 0, 0, 0.17); -moz-box-shadow: 0 1px 2px rgba(0, 0, 0, 0.17); -o-box-shadow: 0 1px 2px rgba(0, 0, 0, 0.17); -webkit-box-shadow: 0 1px 2px rgba(0, 0, 0, 0.17); text-decoration:none; } .ub3278cb3893db2e4afc8781d20863b45:active, .ub3278cb3893db2e4afc8781d20863b45:hover { opacity: 1; transition: opacity 250ms; webkit-transition: opacity 250ms; text-decoration:none; } .ub3278cb3893db2e4afc8781d20863b45 { transition: background-color 250ms; webkit-transition: background-color 250ms; opacity: 1; transition: opacity 250ms; webkit-transition: opacity 250ms; } .ub3278cb3893db2e4afc8781d20863b45 .ctaText { font-weight:bold; color:inherit; text-decoration:none; font-size: 16px; } .ub3278cb3893db2e4afc8781d20863b45 .postTitle { color:inherit; text-decoration: underline!important; font-size: 16px; } .ub3278cb3893db2e4afc8781d20863b45:hover .postTitle { text-decoration: underline!important; } Xem Thêm: Văn mẫu lớp 11: Cảm nhận 4 câu đầu bài Câu cá mùa thucấu thành hoàn toàn từ Nu mới của môi trường nội bào.
Số ADN con có 2 mạch đều mới = 2
googletag.cmd.push(function() { googletag.display(‘div-gpt-ad-1667816054534-0’); });
x
– 2
b) Tính số Nu tự do cần dùng:
googletag.cmd.push(function() { googletag.display(‘div-gpt-ad-1667816054534-0’); });
– Số Nu tự do cần dùng thì ADN trải qua x đợt tự nhân đôi bằng tổng số nu sau cuối có trong các
ADN con trừ số Nu thuở đầu của ADN mẹ.
Tổng số Nu sau cuối trong trong các ADN con: N 2
googletag.cmd.push(function() { googletag.display(‘div-gpt-ad-1667816054534-0’); });
x
Số Nu thuở đầu của ADN mẹ: N
Vậy: tổng số Nu tự do cần dùng cho 1 ADN qua x đợt tự nhân đôi:
googletag.cmd.push(function() { googletag.display(‘div-gpt-ad-1667816054534-0’); });
2 2 1 .
xx
googletag.cmd.push(function() { googletag.display(‘div-gpt-ad-1667816054534-0’); });
td
N N N N
googletag.cmd.push(function() { googletag.display(‘div-gpt-ad-1667816054534-0’); });
5/5 – (529 đánh giá)
Related posts:58 công thức giải nhanh hóa học – Công thức giải nhanh bài tập Hóa cực hay
Công thức tính nhanh số Đồng phân – Công thức giải nhanh bài tập hóa học
Tổng hợp các công thức giải nhanh trắc nghiệm Hóa học
Chuyên đề bất đẳng thức xoay vòng – Tài liệu ôn thi THPT Quốc gia môn Toán
#Công #thức #giải #nhanh #chuyên #đề #truyền #hoán #vị #gen
[rule_2_plain]
#Công #thức #giải #nhanh #chuyên #đề #truyền #hoán #vị #gen
[rule_2_plain]
#Công #thức #giải #nhanh #chuyên #đề #truyền #hoán #vị #gen
[rule_3_plain]
#Công #thức #giải #nhanh #chuyên #đề #truyền #hoán #vị #gen
Sùi mào gà – mụn cóc sinh dục: Nguyên nhân, biểu thị và cách chữa hiệu quả
6 ngày ago
Nổi mề đay: Nguyên nhân, biểu thị và cách chữa hiệu quả
1 tuần ago
Dị ứng: nguyên nhân, biểu thị, chuẩn đoán và cách chữa hiệu quả
2 tuần ago
5 phương pháp chọn và bảo quản thắt lưng da cho chàng – chị em nên biết
2 tuần ago
Rượu tỏi mật ong – thần dược rẻ tiền ít người biết
3 tháng ago
Mách nhỏ công thức nha đam mật ong và rượu vừa trị bệnh vừa làm đẹp
3 tháng ago
Cách làm chanh muối mật ong siêu đơn giản tại nhà
3 tháng ago
Tỏi hấp mật ong – bài thuốc chữa ho vô cùng hiệu quả
3 tháng ago
Nha đam và mật ong – Thần dược cho sức khỏe và sắc đẹp
3 tháng ago
Tiết lộ 3 cách làm mặt nạ mật ong khoai tây giúp da trắng mịn
3 tháng ago
Tổng hợp 50 hình nền máy tính chill 2022
3 tháng ago
Tổng hợp 50 hình ảnh Liên Quân Mobile làm hình nền đẹp nhất
3 tháng ago
Danh mục bài viết
Related posts:
II. TÍNH SỐ LIÊN KẾT HIDRO VÀ LIÊN KẾT HÓA TRỊ Đ – P:
googletag.cmd.push(function() { googletag.display(‘div-gpt-ad-1667816054534-0’); });
1. Số liên kết Hiđrô (H):
A của mạch này nối với T ở mạch kia bằng 2 liên kết hiđrô.
G của mạch này nối với X ở mạch kia bằng 3 liên kết hiđrô.
googletag.cmd.push(function() { googletag.display(‘div-gpt-ad-1667816054534-0’); });
Vậy: Số liên kết hiđrô của gen là:
H = 2A + 3G hoặc H = 2T + 3X.
2. Số liên kết hoá trị (HT):
googletag.cmd.push(function() { googletag.display(‘div-gpt-ad-1667816054534-0’); });
a) Số liên kết hoá trị nối các Nu trên 1 mạch gen:
Trong mỗi mạch đơn của gen, 2 Nu nối với nhau bằng 1 liên kết hoá trị, 3 Nu nối nhau bằng 2 liên
kết hoá trị …
googletag.cmd.push(function() { googletag.display(‘div-gpt-ad-1667816054534-0’); });
Nu nối nhau bằng
b) Số liên kết hoá trị nối các Nu trên 2 mạch gen:
2 1 .
googletag.cmd.push(function() { googletag.display(‘div-gpt-ad-1667816054534-0’); });
2
N
googletag.cmd.push(function() { googletag.display(‘div-gpt-ad-1667816054534-0’); });
googletag.cmd.push(function() { googletag.display(‘div-gpt-ad-1667816054534-0’); });
Do số liên kết hoá trị nối giữa các Nu trên 2 mạch của ADN:
2 1 .
2
googletag.cmd.push(function() { googletag.display(‘div-gpt-ad-1667816054534-0’); });
N
googletag.cmd.push(function() { googletag.display(‘div-gpt-ad-1667816054534-0’); });
c) Số liên kết hoá trị đường – photphat trong gen (HT
googletag.cmd.push(function() { googletag.display(‘div-gpt-ad-1667816054534-0’); });
Đ-P
): Ngoài các liên kết hoá trị nối giữa các Nu
trong gen thì trong mỗi Nu có 1 liên kết hoá trị gắn thành phần của H
googletag.cmd.push(function() { googletag.display(‘div-gpt-ad-1667816054534-0’); });
3
PO
4
googletag.cmd.push(function() { googletag.display(‘div-gpt-ad-1667816054534-0’); });
vào thành phần đường.
Do đó số liên kết hoá trị Đ – P trong cả ADN là:
googletag.cmd.push(function() { googletag.display(‘div-gpt-ad-1667816054534-0’); });
2 1 2 1 .
2
DP
googletag.cmd.push(function() { googletag.display(‘div-gpt-ad-1667816054534-0’); });
N
HT N N
googletag.cmd.push(function() { googletag.display(‘div-gpt-ad-1667816054534-0’); });
.u57f43b9aa5f976cc3ffceca70dd606d4 { padding:0px; margin: 0; padding-top:1em!important; padding-bottom:1em!important; width:100%; display: block; font-weight:bold; background-color:inherit; border:0!important; border-left:4px solid inherit!important; box-shadow: 0 1px 2px rgba(0, 0, 0, 0.17); -moz-box-shadow: 0 1px 2px rgba(0, 0, 0, 0.17); -o-box-shadow: 0 1px 2px rgba(0, 0, 0, 0.17); -webkit-box-shadow: 0 1px 2px rgba(0, 0, 0, 0.17); text-decoration:none; } .u57f43b9aa5f976cc3ffceca70dd606d4:active, .u57f43b9aa5f976cc3ffceca70dd606d4:hover { opacity: 1; transition: opacity 250ms; webkit-transition: opacity 250ms; text-decoration:none; } .u57f43b9aa5f976cc3ffceca70dd606d4 { transition: background-color 250ms; webkit-transition: background-color 250ms; opacity: 1; transition: opacity 250ms; webkit-transition: opacity 250ms; } .u57f43b9aa5f976cc3ffceca70dd606d4 .ctaText { font-weight:bold; color:inherit; text-decoration:none; font-size: 16px; } .u57f43b9aa5f976cc3ffceca70dd606d4 .postTitle { color:inherit; text-decoration: underline!important; font-size: 16px; } .u57f43b9aa5f976cc3ffceca70dd606d4:hover .postTitle { text-decoration: underline!important; } Xem Thêm: Hoá học 8 Bài 4: Nguyên tử – Giải Hoá học lớp 8 trang 15, 16
googletag.cmd.push(function() { googletag.display(‘div-gpt-ad-1667816054534-0’); });
PHẦN II: CƠ CHẾ TỰ NHÂN ĐÔI CỦA ADN
I. TÍNH SỐ NUCLÊÔTIT TỰ DO CẦN DÙNG:
googletag.cmd.push(function() { googletag.display(‘div-gpt-ad-1667816054534-0’); });
1. Qua 1 lần tự nhân đôi (tự sao, tái sinh, tái bản):
Lúc ADN tự nhân đôi hoàn toàn 2 mạch đều liên kết các Nu tự do theo NTBS : A
ADN
googletag.cmd.push(function() { googletag.display(‘div-gpt-ad-1667816054534-0’); });
nối với T
Tự do
và trái lại; G
googletag.cmd.push(function() { googletag.display(‘div-gpt-ad-1667816054534-0’); });
ADN
nối với X
Tự do
googletag.cmd.push(function() { googletag.display(‘div-gpt-ad-1667816054534-0’); });
và trái lại. Vì vậy, số Nu tự do mỗi loại cần dùng bằng số Nu nhưng
loại nó bổ sung: A
td
googletag.cmd.push(function() { googletag.display(‘div-gpt-ad-1667816054534-0’); });
= T
td
= A = T ; G
googletag.cmd.push(function() { googletag.display(‘div-gpt-ad-1667816054534-0’); });
td
= X
td
googletag.cmd.push(function() { googletag.display(‘div-gpt-ad-1667816054534-0’); });
= G = X
Số Nu tự do cần dùng bằng số Nu của ADN: N
td
googletag.cmd.push(function() { googletag.display(‘div-gpt-ad-1667816054534-0’); });
= N
2. Qua nhiều đợt tự nhân đôi (x đợt)
a) Tính số ADN con:
googletag.cmd.push(function() { googletag.display(‘div-gpt-ad-1667816054534-0’); });
– 1 ADN mẹ qua 1 đợt tự nhân đôi tạo 2 = 2
1
ADN con.
googletag.cmd.push(function() { googletag.display(‘div-gpt-ad-1667816054534-0’); });
– 1 ADN mẹ qua 2 đợt tự nhân đôi tạo 4 = 2
2
ADN con.
googletag.cmd.push(function() { googletag.display(‘div-gpt-ad-1667816054534-0’); });
– 1 ADN mẹ qua 3 đợt tự nhân đôi tạo 8 = 2
3
ADN con.
googletag.cmd.push(function() { googletag.display(‘div-gpt-ad-1667816054534-0’); });
– 1 ADN mẹ qua x đợt tự nhân đôi tạo 2
x
ADN con.
googletag.cmd.push(function() { googletag.display(‘div-gpt-ad-1667816054534-0’); });
Vậy: Tổng số ADN con = 2
x
– Dù ở đợt tự nhân đôi nào, trong số ADN hoá công ra từ 1 ADN thuở đầu, vẫn có 2 ADN con nhưng
googletag.cmd.push(function() { googletag.display(‘div-gpt-ad-1667816054534-0’); });
mỗi ADN con này có chứa 1 mạch cũ của ADN mẹ. Vì vậy số ADN con còn lại là có cả 2 mạch
.ub3278cb3893db2e4afc8781d20863b45 { padding:0px; margin: 0; padding-top:1em!important; padding-bottom:1em!important; width:100%; display: block; font-weight:bold; background-color:inherit; border:0!important; border-left:4px solid inherit!important; box-shadow: 0 1px 2px rgba(0, 0, 0, 0.17); -moz-box-shadow: 0 1px 2px rgba(0, 0, 0, 0.17); -o-box-shadow: 0 1px 2px rgba(0, 0, 0, 0.17); -webkit-box-shadow: 0 1px 2px rgba(0, 0, 0, 0.17); text-decoration:none; } .ub3278cb3893db2e4afc8781d20863b45:active, .ub3278cb3893db2e4afc8781d20863b45:hover { opacity: 1; transition: opacity 250ms; webkit-transition: opacity 250ms; text-decoration:none; } .ub3278cb3893db2e4afc8781d20863b45 { transition: background-color 250ms; webkit-transition: background-color 250ms; opacity: 1; transition: opacity 250ms; webkit-transition: opacity 250ms; } .ub3278cb3893db2e4afc8781d20863b45 .ctaText { font-weight:bold; color:inherit; text-decoration:none; font-size: 16px; } .ub3278cb3893db2e4afc8781d20863b45 .postTitle { color:inherit; text-decoration: underline!important; font-size: 16px; } .ub3278cb3893db2e4afc8781d20863b45:hover .postTitle { text-decoration: underline!important; } Xem Thêm: Văn mẫu lớp 11: Cảm nhận 4 câu đầu bài Câu cá mùa thucấu thành hoàn toàn từ Nu mới của môi trường nội bào.
Số ADN con có 2 mạch đều mới = 2
googletag.cmd.push(function() { googletag.display(‘div-gpt-ad-1667816054534-0’); });
x
– 2
b) Tính số Nu tự do cần dùng:
googletag.cmd.push(function() { googletag.display(‘div-gpt-ad-1667816054534-0’); });
– Số Nu tự do cần dùng thì ADN trải qua x đợt tự nhân đôi bằng tổng số nu sau cuối có trong các
ADN con trừ số Nu thuở đầu của ADN mẹ.
Tổng số Nu sau cuối trong trong các ADN con: N 2
googletag.cmd.push(function() { googletag.display(‘div-gpt-ad-1667816054534-0’); });
x
Số Nu thuở đầu của ADN mẹ: N
Vậy: tổng số Nu tự do cần dùng cho 1 ADN qua x đợt tự nhân đôi:
googletag.cmd.push(function() { googletag.display(‘div-gpt-ad-1667816054534-0’); });
2 2 1 .
xx
googletag.cmd.push(function() { googletag.display(‘div-gpt-ad-1667816054534-0’); });
td
N N N N
googletag.cmd.push(function() { googletag.display(‘div-gpt-ad-1667816054534-0’); });
5/5 – (529 đánh giá)
Related posts:58 công thức giải nhanh hóa học – Công thức giải nhanh bài tập Hóa cực hay
Công thức tính nhanh số Đồng phân – Công thức giải nhanh bài tập hóa học
Tổng hợp các công thức giải nhanh trắc nghiệm Hóa học
Chuyên đề bất đẳng thức xoay vòng – Tài liệu ôn thi THPT Quốc gia môn Toán
[/toggle]
Phân mục: Giáo dục
#Công #thức #giải #nhanh #chuyên #đề #truyền #hoán #vị #gen
Trả lời