Thêm bài tập về đoạn thẳng và giải đoạn thẳng.
Bài 1. Cho 4 điểm A, B, C, D nằm trên đường thẳng a theo thứ tự đó. Có tất cả bao nhiêu đoạn thẳng? Đặt tên cho những dòng này.
Bài 2. Cho hai đường thẳng AB và CD cắt nhau tại điểm 0 nằm giữa hai đầu mút của mỗi đường thẳng trên.
a) Kể tên các đoạn thẳng có trong hình vẽ.
b) Điểm O là giao điểm của hai đường thẳng nào?
Bài 3. Đối với hình vẽ bên:
a) Hình bên có bao nhiêu đoạn thẳng?
b) Những cặp đoạn thẳng nào không cắt nhau?
c) Tia Ox không giao nhau với đường nào?
bài 4. Vẽ hình theo biểu thức sau:
a) Đoạn thẳng AB không cắt đoạn thẳng CD nhưng đoạn thẳng AB cắt đoạn thẳng CD.
b) Đoạn thẳng AB cắt đoạn thẳng CD và đoạn thẳng CD cắt đoạn thẳng AB.
Bài 5. Cho các đoạn thẳng AB và CD. Hãy so sánh.
a) AB+CD và AB. b) CD và AB+CD.
c) AB+CD và CD+AB.
Hướng dẫn – Đáp án – Đáp án
Bài 1. Có 6 đường thẳng. Đó là các đường thẳng: AB,AC,AD,BC,BD,CD.
Bài 2.
a) có 6 đoạn thẳng: AB, CD, OA, OB, OC, OD.
b) Điểm O là giao điểm của hai đoạn thẳng:
OA và OB; OA và OC; OA và OD; OB và CD; OB và OC; OB và OD; OB và CD; OC và OD; OC và AB; OD và AB; AB và CD.
Bài 3. a) có 8 đoạn thẳng là các đoạn thẳng:
OA, OB, OC, OD, AB, CD, AD, CB.
b) Các cặp đoạn thẳng không cắt nhau là: OA và BC; OD và BC; OC và AD; OB và AD; AD và BC.
c) Tia X không giao BC.
Bài 4. Bạn có thể vẽ như thế này:
Ghi chú: Ở câu b, ta chứng minh được đoạn thẳng AB cắt đoạn thẳng CD.
Bài 5. a) AB+CD > AB; b) Đĩa CD
c)AB+CD=CD+AB.
[toggle title=”xem thêm thông tin chi tiết về Bài tập luyện thêm. Đoạn thẳng.Độ dài đoạn thẳng” state=”close”]
Bài tập luyện thêm. Đoạn thẳng.Độ dài đoạn thẳng
Hình Ảnh về: Bài tập luyện thêm. Đoạn thẳng.Độ dài đoạn thẳng
Video về: Bài tập luyện thêm. Đoạn thẳng.Độ dài đoạn thẳng
Wiki về Bài tập luyện thêm. Đoạn thẳng.Độ dài đoạn thẳng
Bài tập luyện thêm. Đoạn thẳng.Độ dài đoạn thẳng -
Thêm bài tập về đoạn thẳng và giải đoạn thẳng.
Bài 1. Cho 4 điểm A, B, C, D nằm trên đường thẳng a theo thứ tự đó. Có tất cả bao nhiêu đoạn thẳng? Đặt tên cho những dòng này.
Bài 2. Cho hai đường thẳng AB và CD cắt nhau tại điểm 0 nằm giữa hai đầu mút của mỗi đường thẳng trên.
a) Kể tên các đoạn thẳng có trong hình vẽ.
b) Điểm O là giao điểm của hai đường thẳng nào?
Bài 3. Đối với hình vẽ bên:
a) Hình bên có bao nhiêu đoạn thẳng?
b) Những cặp đoạn thẳng nào không cắt nhau?
c) Tia Ox không giao nhau với đường nào?
bài 4. Vẽ hình theo biểu thức sau:
a) Đoạn thẳng AB không cắt đoạn thẳng CD nhưng đoạn thẳng AB cắt đoạn thẳng CD.
b) Đoạn thẳng AB cắt đoạn thẳng CD và đoạn thẳng CD cắt đoạn thẳng AB.
Bài 5. Cho các đoạn thẳng AB và CD. Hãy so sánh.
a) AB+CD và AB. b) CD và AB+CD.
c) AB+CD và CD+AB.
Hướng dẫn – Đáp án – Đáp án
Bài 1. Có 6 đường thẳng. Đó là các đường thẳng: AB,AC,AD,BC,BD,CD.
Bài 2.
a) có 6 đoạn thẳng: AB, CD, OA, OB, OC, OD.
b) Điểm O là giao điểm của hai đoạn thẳng:
OA và OB; OA và OC; OA và OD; OB và CD; OB và OC; OB và OD; OB và CD; OC và OD; OC và AB; OD và AB; AB và CD.
Bài 3. a) có 8 đoạn thẳng là các đoạn thẳng:
OA, OB, OC, OD, AB, CD, AD, CB.
b) Các cặp đoạn thẳng không cắt nhau là: OA và BC; OD và BC; OC và AD; OB và AD; AD và BC.
c) Tia X không giao BC.
Bài 4. Bạn có thể vẽ như thế này:
Ghi chú: Ở câu b, ta chứng minh được đoạn thẳng AB cắt đoạn thẳng CD.
Bài 5. a) AB+CD > AB; b) Đĩa CD
c)AB+CD=CD+AB.
[rule_{ruleNumber}]
[box type=”note” align=”” class=”” s14 lineheight”>Thêm bài tập về đoạn thẳng và giải đoạn thẳng.
Bài 1. Cho 4 điểm A, B, C, D nằm trên đường thẳng a theo thứ tự đó. Có tất cả bao nhiêu đoạn thẳng? Đặt tên cho những dòng này.
Bài 2. Cho hai đường thẳng AB và CD cắt nhau tại điểm 0 nằm giữa hai đầu mút của mỗi đường thẳng trên.
a) Kể tên các đoạn thẳng có trong hình vẽ.
b) Điểm O là giao điểm của hai đường thẳng nào?
Bài 3. Đối với hình vẽ bên:
a) Hình bên có bao nhiêu đoạn thẳng?
b) Những cặp đoạn thẳng nào không cắt nhau?
c) Tia Ox không giao nhau với đường nào?
bài 4. Vẽ hình theo biểu thức sau:
a) Đoạn thẳng AB không cắt đoạn thẳng CD nhưng đoạn thẳng AB cắt đoạn thẳng CD.
b) Đoạn thẳng AB cắt đoạn thẳng CD và đoạn thẳng CD cắt đoạn thẳng AB.
Bài 5. Cho các đoạn thẳng AB và CD. Hãy so sánh.
a) AB+CD và AB. b) CD và AB+CD.
c) AB+CD và CD+AB.
Hướng dẫn – Đáp án – Đáp án
Bài 1. Có 6 đường thẳng. Đó là các đường thẳng: AB,AC,AD,BC,BD,CD.
Bài 2.
a) có 6 đoạn thẳng: AB, CD, OA, OB, OC, OD.
b) Điểm O là giao điểm của hai đoạn thẳng:
OA và OB; OA và OC; OA và OD; OB và CD; OB và OC; OB và OD; OB và CD; OC và OD; OC và AB; OD và AB; AB và CD.
Bài 3. a) có 8 đoạn thẳng là các đoạn thẳng:
OA, OB, OC, OD, AB, CD, AD, CB.
b) Các cặp đoạn thẳng không cắt nhau là: OA và BC; OD và BC; OC và AD; OB và AD; AD và BC.
c) Tia X không giao BC.
Bài 4. Bạn có thể vẽ như thế này:
Ghi chú: Ở câu b, ta chứng minh được đoạn thẳng AB cắt đoạn thẳng CD.
Bài 5. a) AB+CD > AB; b) Đĩa CD
c)AB+CD=CD+AB.
[/box]
#Bài #tập #luyện #thêm #Đoạn #thẳngĐộ #dài #đoạn #thẳng
[/toggle]
Bạn thấy bài viết Bài tập luyện thêm. Đoạn thẳng.Độ dài đoạn thẳng có giải quyết đươc vấn đề bạn tìm hiểu không?, nếu không hãy comment góp ý thêm về Bài tập luyện thêm. Đoạn thẳng.Độ dài đoạn thẳng bên dưới để thpttranhungdao.edu.vn có thể chỉnh sửa & cải thiện nội dung tốt hơn cho độc giả nhé! Cám ơn bạn đã ghé thăm Website Trường THPT Trần Hưng Đạo
Chuyên mục: Môn toán
#Bài #tập #luyện #thêm #Đoạn #thẳngĐộ #dài #đoạn #thẳng
Trả lời