Trong bài viết này, Trường THPT Trần Hưng Đạo sẽ cùng các em soạn và giải bài tập Chữ a và các bạn trang 86, 87 SGK Tiếng Việt lớp 2 tập 1 Kết nối tri thức và cuộc sống. Từ đó giúp trẻ hiểu bài hơn và phụ huynh cũng có thể kèm con học.
Đọc bài 19 chữ a và các bạn lớp 2
Trong phần Tập đọc bài 19 chữ a và các bạn, chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu và trả lời các câu hỏi trong SGK Tiếng Việt lớp 2 trang 86.
khởi động
Dựa vào tên bài là chữ a và các bạn, đồng thời quan sát tranh minh hoạ bên dưới, đoán nội dung bài đọc:
Hướng dẫn trả lời: Dựa vào tên bài và hình ảnh trên, em đoán nội dung chữ a và các bạn liên quan đến bảng chữ cái.
Luyện đọc chữ a và các bạn
Em và các bạn hãy đọc kĩ chữ a và các bạn dưới đây để hiểu nội dung bài học và biết cách trả lời các câu hỏi của bài học. Các bạn có thể đọc đi đọc lại nhiều lần để rèn luyện kỹ năng đọc hiểu tiếng Việt tốt hơn. Cha mẹ cũng đừng quên đọc mẫu cho con cách thể hiện qua giọng đọc.
Chữ A và những người bạn Tôi là A. Tôi đã nổi tiếng từ lâu. Mỗi khi nhắc đến tên tôi, mọi người đều biết. Khi tôi rất vui, mọi người thường hét tên tôi. Khi bỡ ngỡ, nóng nực, người ta cũng gọi tên tôi. Em đứng đầu bảng chữ cái tiếng Việt. Trong bảng chữ cái của nhiều quốc gia, tôi cũng được đặt ở đầu hàng một cách trân trọng. Năm nào cũng vậy, vào ngày khai giảng, nhiều em làm quen trước. Tôi đã luôn mơ ước được làm một cuốn sách của riêng mình. Nhưng rồi, tôi nhận ra rằng, một mình, tôi không thể nói với ai bất cứ điều gì. Một cuốn sách chỉ có điểm A không thể là cuốn sách mà mọi người đều muốn đọc. Để có một cuốn sách hay, tôi cần những người bạn B, C, D, D, E,… Chúng ta luôn bên nhau và cần nhau trên những trang sách. Các em, gặp chúng tôi mỗi ngày! (Theo Trần Hoài Dương) |
Trả lời câu hỏi của đoạn a và những người bạn
Sau khi đọc kỹ bài trên, các bạn hãy cùng Trường THPT Trần Hưng Đạo và các bạn giải bài tập a trong phần dưới đây nhé:
Câu 1. Trong bảng chữ cái tiếng Việt, chữ A đứng ở vị trí nào?
Trả lời: Trong bảng chữ cái tiếng Việt, chữ A đứng ở vị trí đầu tiên.
Câu 2. Chữ A mơ ước điều gì?
Trả lời: Chữ A ước mơ tự mình làm được một cuốn sách.
Câu 3. Chữ A nhận biết điều gì?
Trả lời: Chữ A nhận ra rằng, nếu chỉ có một mình, chữ A sẽ không thể nói với ai điều gì.
Câu 4. Chữ A muốn nói với bạn điều gì? Khoanh tròn vào câu trả lời đúng.
- Chăm chỉ viết thư
- Đọc sách
- Chăm sóc các chữ cái
Câu trả lời đúng: C. Chăm sóc những con chữ.
Luyện theo mẫu chữ a và các bạn
Sau khi học và làm xong các bài tập chữ a Tiếng Việt và các bạn chúng ta sẽ tiếp tục bước sang phần luyện tập theo các đoạn văn đã học. Bài tập gồm 2 câu hỏi như sau:
Câu 1. Tiếp tục nói các chữ A cảm ơn. Từ: Cảm ơn bạn. Nhờ bạn, chúng tôi có (…)
Câu trả lời gợi ý:
Cảm ơn. Nhờ bạn, chúng tôi đã tạo ra một số cuốn sách rất hay.
Cảm ơn. Nhờ bạn, chúng tôi đã tạo ra những cuốn sách rất nhiều thông tin.
Cảm ơn. Nhờ có bạn mà chúng tôi được nói chuyện, tâm sự và chia sẻ với nhau nhiều điều hay.
Câu 2. Cho các từ: vui mừng, bất ngờ, nổi tiếng. Từ nào cho cảm xúc?
Trả lời: Trong các từ đã cho, từ chỉ cảm xúc là: vui mừng, ngạc nhiên.
Phần 2 – Viết
Kết thúc phần Tập đọc tuần 11 bài 19 chữ a và các bạn, chúng ta hãy tiếp tục hoàn thành bài tập phần Tập làm văn.
Viết hoa I và K
Khi viết chữ hoa I, K cần nắm rõ các nét của chữ và các bước viết từng nét của chữ.
Cách viết hoa I
Các nét chữ I:
Nét thứ nhất là sự kết hợp của hai nét thẳng trái và cong ngang.
2 nét ngược về bên trái, đầu nét hơi gợn sóng, cuối nét cong hẳn vào trong, gần giống nét 1 của chữ hoa B .
Các bước viết chữ hoa I:
Bước 1: Đặt bút ở dòng số 5, bắt đầu viết nét cong trái và ngang như nét đầu tiên của chữ H viết hoa.
Bước 2: Từ điểm dừng bút của nét 1, hơi hạ bút xuống để viết nét móc trái. Khi chạm vào dòng 1, cong lên rồi hướng vào trong, dừng bút ở dòng 2.
Cách viết hoa K
Các nét của chữ K in hoa:
Nét 1 kết hợp 2 nét cơ bản cong trái và cong ngang.
Nét 2 viết ngược sang trái, đầu nét hơi gợn sóng, cuối nét cong hẳn vào trong như nét 1 chữ B in hoa.
Nét 3 là sự kết hợp của 2 nét cơ bản móc phải và móc ngược nối với nhau tạo thành vòng xoắn nhỏ giữa thân chữ.
Các bước viết hoa K:
Bước 1: Viết nét 1, bắt đầu đặt bút ở dòng 5, viết nét cong trái rồi gạch ngang.
Bước 2: Viết nét 2 bắt đầu từ điểm dừng bút của nét 1, hơi cong xuống để viết nét móc trái. Khi chạm vạch 1 cong lên rồi hướng vào trong. Dừng bút ở dòng 2, giống nét móc ở chữ l viết hoa. Chú ý nét móc của chữ K hoa hẹp hơn chữ I, chỉ rộng bằng nét 1.
Bước 3: Đặt bút ở điểm giao nhau của dòng kẻ 5 và dòng kẻ dọc 5, viết một nét cong nhỏ, đưa bút hơi thẳng xuống giữa chữ tạo nét uốn lượn nhỏ rồi viết tiếp nét móc trái. Dừng bút tại giao điểm của đường kẻ ngang 2 và đường kẻ dọc 6.
Có thể thấy, cách viết nét 1 và nét 2 của chữ hoa K tương tự như 2 bước viết chữ hoa I. Các em hãy ghi nhớ cách viết chữ hoa I để dễ dàng hơn trong việc luyện viết chữ hoa K hoa nhé.
Viết đơn: Kiến lâu ngày cũng đầy tổ.
Gợi ý: Học sinh viết chữ K đầu tiên viết hoa, các chữ còn lại viết thường. Chú ý khoảng cách giữa các tiếng trong câu bằng bề rộng của chữ o. Dấu chấm được đặt ở cuối câu.
Phần 3: Nói và nghe chữ a và các bạn Tiếng Việt lớp 2
Sau khi luyện viết chữ I, K xong chúng ta sẽ chuyển sang phần Luyện viết chữ a và các bạn lớp 2. Phần này gồm 2 câu hỏi bài tập như sau:
Câu 1: Quan sát tranh và nói về niềm vui của các nhân vật trong mỗi tranh.
Câu trả lời gợi ý:
Niềm vui của các nhân vật trong mỗi bức tranh là:
Tranh 1: Niềm vui của hươu được dạo chơi trong rừng mùa xuân.
Tranh 2: Niềm vui của Nhím khi được cây rừng cho nhiều quả quất chín.
Tranh 3: Niềm vui của các bạn nhỏ được cùng nhau học tập và vui chơi.
Câu 2: Niềm vui của bạn là gì? Điều gì khiến tôi không hài lòng? Hãy chia sẻ với bạn bè của bạn.
Câu trả lời gợi ý:
Niềm vui của em là hàng ngày được đến lớp gặp thầy cô, bạn bè. Tôi sẽ không vui khi tôi không thể đến trường khi tôi bị ốm.
Niềm vui của tôi là hàng ngày cả nhà được ăn bữa cơm do chính tay mẹ nấu. Con sẽ rất buồn mỗi khi bố đi làm về muộn không ăn cơm cùng mẹ và con.
Tôi rất vui khi được điểm 10. Tôi cũng rất buồn mỗi khi bị điểm kém.
Phần 4: Vận dụng nội dung chữ a và các bạn và trả lời câu hỏi
Sau khi học xong bài soạn Tiếng Việt lớp 2 chữ a, các em hãy vận dụng để luyện đặt câu sau:
Đề bài: Hãy nói với người thân về niềm vui của mỗi thành viên trong gia đình em.
Hướng dẫn trả lời:
Niềm vui của mẹ là nấu được nhiều món ngon cho hai bố con tôi ăn và thấy tôi khoe được điểm cao.
Niềm vui của bố khi hoàn thành công việc sớm để giúp mẹ việc nhà và chăm sóc em trai.
Niềm vui của tôi là bố mẹ dành nhiều thời gian cho tôi.
Niềm vui của em trai là được bố mẹ mua cho nhiều đồ chơi siêu anh hùng.
Như vậy, qua bài Tiếng Việt chữ a và các bạn, chúng tôi rút ra kết luận sau: Nội dung chính của bài học: Để làm được một cuốn sách hay và ý nghĩa, chữ A đã nhận ra rằng một mình không thể làm được, cần phải có thêm các bạn chung tay. Mối quan hệ của bản thân: Bài học “chữ a và những người bạn” giúp các em hiểu được mối quan hệ bạn bè và biết giữ gìn tình bạn. |
Xem thêm:
- Dạy bé học Tiếng Việt lớp 2 Cái trống trường em – Gắn tri thức với cuộc sống
- Giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 2: Bọ rùa tìm mẹ trang 42, 43, 44 Chân trời sáng tạo
Phần 5: Làm vở bài tập chữ a và các bạn
Cuối cùng, bố mẹ và các em hãy cùng nhau hoàn thành bài tập a và các bạn trang 44, 45 sách bài tập nhé.
Câu 1: Sắp xếp các ý sau theo đúng thứ tự của đoạn văn (đánh số 1, 2, 3, 4 vào ô bên dưới)
Câu trả lời đúng:
Câu 2: Viết tiếp để có chữ A cảm ơn các bạn đã viết thư.
Cảm ơn! Nhờ bạn, chúng tôi có (…)
Hướng dẫn trả lời:
Cảm ơn! Nhờ bạn, chúng tôi đã giúp mọi người có thể nói chuyện với nhau.
Cảm ơn! Nhờ các bạn mà chúng ta đã cùng nhau xây dựng nên một câu chuyện vô cùng ý nghĩa.
Cảm ơn! Cảm ơn các bạn, chúng tôi đã tạo ra một cuốn sách rất hay.
Câu 3: Điền từ vào ô thích hợp.
Cho các từ sau: ngạc nhiên, gặp, nhắc, thích thú, làm quen, ngạc nhiên, làm, nói. Sắp xếp các từ trong hộp từ hành động hoặc từ cảm xúc phù hợp nhất.
Lời nói chỉ hoạt động | Từ ngữ cho cảm xúc |
…………………………………………………… | …………………………………………………… |
Hướng dẫn trả lời:
Lời nói chỉ hoạt động | Từ ngữ cho cảm xúc |
|
|
Câu 4: Viết các từ cảm xúc phù hợp với mỗi khuôn mặt sau:
Hướng dẫn trả lời:
Câu 5: Viết 2 câu có sử dụng từ ngữ ở bài tập 4
Hướng dẫn trả lời:
Em cảm thấy rất vui vì đã được điểm 10 trong bài kiểm tra cuối học kì 1 môn Tiếng Việt.
Tôi rất buồn vì bố tôi phải đi công tác xa nhà cả tuần mới về.
Như vậy, bài viết này đã giúp phụ huynh và các em học sinh nắm được nội dung bài học và cách giải bài tập đọc chữ a và các bạn Tiếng Việt lớp 2. Hi vọng những chia sẻ hữu ích này sẽ giúp ích cho các em học sinh. Tôi giỏi tiếng Việt hơn.
Ngoài ra website Trường THPT Trần Hưng Đạo còn thường xuyên cập nhật các bài giảng và chia sẻ kiến thức bổ ích khác. Quý phụ huynh và các em vui lòng nhấn nút “Nhận thông tin cập nhật” phía trên để không bỏ lỡ bất kỳ bài viết nào. Đặc biệt, Trường THPT Trần Hưng Đạo còn cung cấp các giải pháp giúp bố mẹ dạy con học giỏi Toán – Tiếng Việt – Tiếng Anh. Nhanh tay truy cập để tìm hiểu thêm về các sản phẩm của Trường THPT Trần Hưng Đạo nhé!
Đừng bỏ lỡ Ứng dụng Trường THPT Trần Hưng Đạo‘s Complete Learning – Giải pháp giúp con bạn phát triển toàn diện về tư duy và ngôn ngữ. |
Xem thêm:
- Soạn bài Tiếng Việt lớp 2: Sự tích cây bông tai – Gắn kiến thức với cuộc sống
- Dạy bé học bài Cây xấu hổ lớp 2 SGK Tiếng Việt tập 1 – Kết nối kiến thức
[toggle title=”xem thêm thông tin chi tiết về Bài giảng chữ a và những người bạn SGK Tiếng Việt lớp 2 tập 1 Kết nối tri thức và cuộc sống” state=”close”]
Bài giảng chữ a và những người bạn SGK Tiếng Việt lớp 2 tập 1 Kết nối tri thức và cuộc sống
Hình Ảnh về: Bài giảng chữ a và những người bạn SGK Tiếng Việt lớp 2 tập 1 Kết nối tri thức và cuộc sống
Video về: Bài giảng chữ a và những người bạn SGK Tiếng Việt lớp 2 tập 1 Kết nối tri thức và cuộc sống
Wiki về Bài giảng chữ a và những người bạn SGK Tiếng Việt lớp 2 tập 1 Kết nối tri thức và cuộc sống
Bài giảng chữ a và những người bạn SGK Tiếng Việt lớp 2 tập 1 Kết nối tri thức và cuộc sống -
Trong bài viết này, Trường THPT Trần Hưng Đạo sẽ cùng các em soạn và giải bài tập Chữ a và các bạn trang 86, 87 SGK Tiếng Việt lớp 2 tập 1 Kết nối tri thức và cuộc sống. Từ đó giúp trẻ hiểu bài hơn và phụ huynh cũng có thể kèm con học.
Đọc bài 19 chữ a và các bạn lớp 2
Trong phần Tập đọc bài 19 chữ a và các bạn, chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu và trả lời các câu hỏi trong SGK Tiếng Việt lớp 2 trang 86.
khởi động
Dựa vào tên bài là chữ a và các bạn, đồng thời quan sát tranh minh hoạ bên dưới, đoán nội dung bài đọc:
Hướng dẫn trả lời: Dựa vào tên bài và hình ảnh trên, em đoán nội dung chữ a và các bạn liên quan đến bảng chữ cái.
Luyện đọc chữ a và các bạn
Em và các bạn hãy đọc kĩ chữ a và các bạn dưới đây để hiểu nội dung bài học và biết cách trả lời các câu hỏi của bài học. Các bạn có thể đọc đi đọc lại nhiều lần để rèn luyện kỹ năng đọc hiểu tiếng Việt tốt hơn. Cha mẹ cũng đừng quên đọc mẫu cho con cách thể hiện qua giọng đọc.
Chữ A và những người bạn Tôi là A. Tôi đã nổi tiếng từ lâu. Mỗi khi nhắc đến tên tôi, mọi người đều biết. Khi tôi rất vui, mọi người thường hét tên tôi. Khi bỡ ngỡ, nóng nực, người ta cũng gọi tên tôi. Em đứng đầu bảng chữ cái tiếng Việt. Trong bảng chữ cái của nhiều quốc gia, tôi cũng được đặt ở đầu hàng một cách trân trọng. Năm nào cũng vậy, vào ngày khai giảng, nhiều em làm quen trước. Tôi đã luôn mơ ước được làm một cuốn sách của riêng mình. Nhưng rồi, tôi nhận ra rằng, một mình, tôi không thể nói với ai bất cứ điều gì. Một cuốn sách chỉ có điểm A không thể là cuốn sách mà mọi người đều muốn đọc. Để có một cuốn sách hay, tôi cần những người bạn B, C, D, D, E,... Chúng ta luôn bên nhau và cần nhau trên những trang sách. Các em, gặp chúng tôi mỗi ngày! (Theo Trần Hoài Dương) |
Trả lời câu hỏi của đoạn a và những người bạn
Sau khi đọc kỹ bài trên, các bạn hãy cùng Trường THPT Trần Hưng Đạo và các bạn giải bài tập a trong phần dưới đây nhé:
Câu 1. Trong bảng chữ cái tiếng Việt, chữ A đứng ở vị trí nào?
Trả lời: Trong bảng chữ cái tiếng Việt, chữ A đứng ở vị trí đầu tiên.
Câu 2. Chữ A mơ ước điều gì?
Trả lời: Chữ A ước mơ tự mình làm được một cuốn sách.
Câu 3. Chữ A nhận biết điều gì?
Trả lời: Chữ A nhận ra rằng, nếu chỉ có một mình, chữ A sẽ không thể nói với ai điều gì.
Câu 4. Chữ A muốn nói với bạn điều gì? Khoanh tròn vào câu trả lời đúng.
- Chăm chỉ viết thư
- Đọc sách
- Chăm sóc các chữ cái
Câu trả lời đúng: C. Chăm sóc những con chữ.
Luyện theo mẫu chữ a và các bạn
Sau khi học và làm xong các bài tập chữ a Tiếng Việt và các bạn chúng ta sẽ tiếp tục bước sang phần luyện tập theo các đoạn văn đã học. Bài tập gồm 2 câu hỏi như sau:
Câu 1. Tiếp tục nói các chữ A cảm ơn. Từ: Cảm ơn bạn. Nhờ bạn, chúng tôi có (...)
Câu trả lời gợi ý:
Cảm ơn. Nhờ bạn, chúng tôi đã tạo ra một số cuốn sách rất hay.
Cảm ơn. Nhờ bạn, chúng tôi đã tạo ra những cuốn sách rất nhiều thông tin.
Cảm ơn. Nhờ có bạn mà chúng tôi được nói chuyện, tâm sự và chia sẻ với nhau nhiều điều hay.
Câu 2. Cho các từ: vui mừng, bất ngờ, nổi tiếng. Từ nào cho cảm xúc?
Trả lời: Trong các từ đã cho, từ chỉ cảm xúc là: vui mừng, ngạc nhiên.
Phần 2 - Viết
Kết thúc phần Tập đọc tuần 11 bài 19 chữ a và các bạn, chúng ta hãy tiếp tục hoàn thành bài tập phần Tập làm văn.
Viết hoa I và K
Khi viết chữ hoa I, K cần nắm rõ các nét của chữ và các bước viết từng nét của chữ.
Cách viết hoa I
Các nét chữ I:
Nét thứ nhất là sự kết hợp của hai nét thẳng trái và cong ngang.
2 nét ngược về bên trái, đầu nét hơi gợn sóng, cuối nét cong hẳn vào trong, gần giống nét 1 của chữ hoa B .
Các bước viết chữ hoa I:
Bước 1: Đặt bút ở dòng số 5, bắt đầu viết nét cong trái và ngang như nét đầu tiên của chữ H viết hoa.
Bước 2: Từ điểm dừng bút của nét 1, hơi hạ bút xuống để viết nét móc trái. Khi chạm vào dòng 1, cong lên rồi hướng vào trong, dừng bút ở dòng 2.
Cách viết hoa K
Các nét của chữ K in hoa:
Nét 1 kết hợp 2 nét cơ bản cong trái và cong ngang.
Nét 2 viết ngược sang trái, đầu nét hơi gợn sóng, cuối nét cong hẳn vào trong như nét 1 chữ B in hoa.
Nét 3 là sự kết hợp của 2 nét cơ bản móc phải và móc ngược nối với nhau tạo thành vòng xoắn nhỏ giữa thân chữ.
Các bước viết hoa K:
Bước 1: Viết nét 1, bắt đầu đặt bút ở dòng 5, viết nét cong trái rồi gạch ngang.
Bước 2: Viết nét 2 bắt đầu từ điểm dừng bút của nét 1, hơi cong xuống để viết nét móc trái. Khi chạm vạch 1 cong lên rồi hướng vào trong. Dừng bút ở dòng 2, giống nét móc ở chữ l viết hoa. Chú ý nét móc của chữ K hoa hẹp hơn chữ I, chỉ rộng bằng nét 1.
Bước 3: Đặt bút ở điểm giao nhau của dòng kẻ 5 và dòng kẻ dọc 5, viết một nét cong nhỏ, đưa bút hơi thẳng xuống giữa chữ tạo nét uốn lượn nhỏ rồi viết tiếp nét móc trái. Dừng bút tại giao điểm của đường kẻ ngang 2 và đường kẻ dọc 6.
Có thể thấy, cách viết nét 1 và nét 2 của chữ hoa K tương tự như 2 bước viết chữ hoa I. Các em hãy ghi nhớ cách viết chữ hoa I để dễ dàng hơn trong việc luyện viết chữ hoa K hoa nhé.
Viết đơn: Kiến lâu ngày cũng đầy tổ.
Gợi ý: Học sinh viết chữ K đầu tiên viết hoa, các chữ còn lại viết thường. Chú ý khoảng cách giữa các tiếng trong câu bằng bề rộng của chữ o. Dấu chấm được đặt ở cuối câu.
Phần 3: Nói và nghe chữ a và các bạn Tiếng Việt lớp 2
Sau khi luyện viết chữ I, K xong chúng ta sẽ chuyển sang phần Luyện viết chữ a và các bạn lớp 2. Phần này gồm 2 câu hỏi bài tập như sau:
Câu 1: Quan sát tranh và nói về niềm vui của các nhân vật trong mỗi tranh.
Câu trả lời gợi ý:
Niềm vui của các nhân vật trong mỗi bức tranh là:
Tranh 1: Niềm vui của hươu được dạo chơi trong rừng mùa xuân.
Tranh 2: Niềm vui của Nhím khi được cây rừng cho nhiều quả quất chín.
Tranh 3: Niềm vui của các bạn nhỏ được cùng nhau học tập và vui chơi.
Câu 2: Niềm vui của bạn là gì? Điều gì khiến tôi không hài lòng? Hãy chia sẻ với bạn bè của bạn.
Câu trả lời gợi ý:
Niềm vui của em là hàng ngày được đến lớp gặp thầy cô, bạn bè. Tôi sẽ không vui khi tôi không thể đến trường khi tôi bị ốm.
Niềm vui của tôi là hàng ngày cả nhà được ăn bữa cơm do chính tay mẹ nấu. Con sẽ rất buồn mỗi khi bố đi làm về muộn không ăn cơm cùng mẹ và con.
Tôi rất vui khi được điểm 10. Tôi cũng rất buồn mỗi khi bị điểm kém.
Phần 4: Vận dụng nội dung chữ a và các bạn và trả lời câu hỏi
Sau khi học xong bài soạn Tiếng Việt lớp 2 chữ a, các em hãy vận dụng để luyện đặt câu sau:
Đề bài: Hãy nói với người thân về niềm vui của mỗi thành viên trong gia đình em.
Hướng dẫn trả lời:
Niềm vui của mẹ là nấu được nhiều món ngon cho hai bố con tôi ăn và thấy tôi khoe được điểm cao.
Niềm vui của bố khi hoàn thành công việc sớm để giúp mẹ việc nhà và chăm sóc em trai.
Niềm vui của tôi là bố mẹ dành nhiều thời gian cho tôi.
Niềm vui của em trai là được bố mẹ mua cho nhiều đồ chơi siêu anh hùng.
Như vậy, qua bài Tiếng Việt chữ a và các bạn, chúng tôi rút ra kết luận sau: Nội dung chính của bài học: Để làm được một cuốn sách hay và ý nghĩa, chữ A đã nhận ra rằng một mình không thể làm được, cần phải có thêm các bạn chung tay. Mối quan hệ của bản thân: Bài học “chữ a và những người bạn” giúp các em hiểu được mối quan hệ bạn bè và biết giữ gìn tình bạn. |
Xem thêm:
- Dạy bé học Tiếng Việt lớp 2 Cái trống trường em - Gắn tri thức với cuộc sống
- Giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 2: Bọ rùa tìm mẹ trang 42, 43, 44 Chân trời sáng tạo
Phần 5: Làm vở bài tập chữ a và các bạn
Cuối cùng, bố mẹ và các em hãy cùng nhau hoàn thành bài tập a và các bạn trang 44, 45 sách bài tập nhé.
Câu 1: Sắp xếp các ý sau theo đúng thứ tự của đoạn văn (đánh số 1, 2, 3, 4 vào ô bên dưới)
Câu trả lời đúng:
Câu 2: Viết tiếp để có chữ A cảm ơn các bạn đã viết thư.
Cảm ơn! Nhờ bạn, chúng tôi có (...)
Hướng dẫn trả lời:
Cảm ơn! Nhờ bạn, chúng tôi đã giúp mọi người có thể nói chuyện với nhau.
Cảm ơn! Nhờ các bạn mà chúng ta đã cùng nhau xây dựng nên một câu chuyện vô cùng ý nghĩa.
Cảm ơn! Cảm ơn các bạn, chúng tôi đã tạo ra một cuốn sách rất hay.
Câu 3: Điền từ vào ô thích hợp.
Cho các từ sau: ngạc nhiên, gặp, nhắc, thích thú, làm quen, ngạc nhiên, làm, nói. Sắp xếp các từ trong hộp từ hành động hoặc từ cảm xúc phù hợp nhất.
Lời nói chỉ hoạt động | Từ ngữ cho cảm xúc |
…………………………………………………… | …………………………………………………… |
Hướng dẫn trả lời:
Lời nói chỉ hoạt động | Từ ngữ cho cảm xúc |
|
|
Câu 4: Viết các từ cảm xúc phù hợp với mỗi khuôn mặt sau:
Hướng dẫn trả lời:
Câu 5: Viết 2 câu có sử dụng từ ngữ ở bài tập 4
Hướng dẫn trả lời:
Em cảm thấy rất vui vì đã được điểm 10 trong bài kiểm tra cuối học kì 1 môn Tiếng Việt.
Tôi rất buồn vì bố tôi phải đi công tác xa nhà cả tuần mới về.
Như vậy, bài viết này đã giúp phụ huynh và các em học sinh nắm được nội dung bài học và cách giải bài tập đọc chữ a và các bạn Tiếng Việt lớp 2. Hi vọng những chia sẻ hữu ích này sẽ giúp ích cho các em học sinh. Tôi giỏi tiếng Việt hơn.
Ngoài ra website Trường THPT Trần Hưng Đạo còn thường xuyên cập nhật các bài giảng và chia sẻ kiến thức bổ ích khác. Quý phụ huynh và các em vui lòng nhấn nút "Nhận thông tin cập nhật" phía trên để không bỏ lỡ bất kỳ bài viết nào. Đặc biệt, Trường THPT Trần Hưng Đạo còn cung cấp các giải pháp giúp bố mẹ dạy con học giỏi Toán - Tiếng Việt - Tiếng Anh. Nhanh tay truy cập để tìm hiểu thêm về các sản phẩm của Trường THPT Trần Hưng Đạo nhé!
Đừng bỏ lỡ Ứng dụng Trường THPT Trần Hưng Đạo's Complete Learning - Giải pháp giúp con bạn phát triển toàn diện về tư duy và ngôn ngữ. |
Xem thêm:
- Soạn bài Tiếng Việt lớp 2: Sự tích cây bông tai - Gắn kiến thức với cuộc sống
- Dạy bé học bài Cây xấu hổ lớp 2 SGK Tiếng Việt tập 1 - Kết nối kiến thức
[rule_{ruleNumber}]
[box type=”note” align=”” class=”” ltr”>Đọc bài 19 chữ a và các bạn lớp 2
Trong phần Tập đọc bài 19 chữ a và các bạn, chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu và trả lời các câu hỏi trong SGK Tiếng Việt lớp 2 trang 86.
khởi động
Dựa vào tên bài là chữ a và các bạn, đồng thời quan sát tranh minh hoạ bên dưới, đoán nội dung bài đọc:
Hướng dẫn trả lời: Dựa vào tên bài và hình ảnh trên, em đoán nội dung chữ a và các bạn liên quan đến bảng chữ cái.
Luyện đọc chữ a và các bạn
Em và các bạn hãy đọc kĩ chữ a và các bạn dưới đây để hiểu nội dung bài học và biết cách trả lời các câu hỏi của bài học. Các bạn có thể đọc đi đọc lại nhiều lần để rèn luyện kỹ năng đọc hiểu tiếng Việt tốt hơn. Cha mẹ cũng đừng quên đọc mẫu cho con cách thể hiện qua giọng đọc.
Chữ A và những người bạn Tôi là A. Tôi đã nổi tiếng từ lâu. Mỗi khi nhắc đến tên tôi, mọi người đều biết. Khi tôi rất vui, mọi người thường hét tên tôi. Khi bỡ ngỡ, nóng nực, người ta cũng gọi tên tôi. Em đứng đầu bảng chữ cái tiếng Việt. Trong bảng chữ cái của nhiều quốc gia, tôi cũng được đặt ở đầu hàng một cách trân trọng. Năm nào cũng vậy, vào ngày khai giảng, nhiều em làm quen trước. Tôi đã luôn mơ ước được làm một cuốn sách của riêng mình. Nhưng rồi, tôi nhận ra rằng, một mình, tôi không thể nói với ai bất cứ điều gì. Một cuốn sách chỉ có điểm A không thể là cuốn sách mà mọi người đều muốn đọc. Để có một cuốn sách hay, tôi cần những người bạn B, C, D, D, E,… Chúng ta luôn bên nhau và cần nhau trên những trang sách. Các em, gặp chúng tôi mỗi ngày! (Theo Trần Hoài Dương) |
Trả lời câu hỏi của đoạn a và những người bạn
Sau khi đọc kỹ bài trên, các bạn hãy cùng Trường THPT Trần Hưng Đạo và các bạn giải bài tập a trong phần dưới đây nhé:
Câu 1. Trong bảng chữ cái tiếng Việt, chữ A đứng ở vị trí nào?
Trả lời: Trong bảng chữ cái tiếng Việt, chữ A đứng ở vị trí đầu tiên.
Câu 2. Chữ A mơ ước điều gì?
Trả lời: Chữ A ước mơ tự mình làm được một cuốn sách.
Câu 3. Chữ A nhận biết điều gì?
Trả lời: Chữ A nhận ra rằng, nếu chỉ có một mình, chữ A sẽ không thể nói với ai điều gì.
Câu 4. Chữ A muốn nói với bạn điều gì? Khoanh tròn vào câu trả lời đúng.
- Chăm chỉ viết thư
- Đọc sách
- Chăm sóc các chữ cái
Câu trả lời đúng: C. Chăm sóc những con chữ.
Luyện theo mẫu chữ a và các bạn
Sau khi học và làm xong các bài tập chữ a Tiếng Việt và các bạn chúng ta sẽ tiếp tục bước sang phần luyện tập theo các đoạn văn đã học. Bài tập gồm 2 câu hỏi như sau:
Câu 1. Tiếp tục nói các chữ A cảm ơn. Từ: Cảm ơn bạn. Nhờ bạn, chúng tôi có (…)
Câu trả lời gợi ý:
Cảm ơn. Nhờ bạn, chúng tôi đã tạo ra một số cuốn sách rất hay.
Cảm ơn. Nhờ bạn, chúng tôi đã tạo ra những cuốn sách rất nhiều thông tin.
Cảm ơn. Nhờ có bạn mà chúng tôi được nói chuyện, tâm sự và chia sẻ với nhau nhiều điều hay.
Câu 2. Cho các từ: vui mừng, bất ngờ, nổi tiếng. Từ nào cho cảm xúc?
Trả lời: Trong các từ đã cho, từ chỉ cảm xúc là: vui mừng, ngạc nhiên.
Phần 2 – Viết
Kết thúc phần Tập đọc tuần 11 bài 19 chữ a và các bạn, chúng ta hãy tiếp tục hoàn thành bài tập phần Tập làm văn.
Viết hoa I và K
Khi viết chữ hoa I, K cần nắm rõ các nét của chữ và các bước viết từng nét của chữ.
Cách viết hoa I
Các nét chữ I:
Nét thứ nhất là sự kết hợp của hai nét thẳng trái và cong ngang.
2 nét ngược về bên trái, đầu nét hơi gợn sóng, cuối nét cong hẳn vào trong, gần giống nét 1 của chữ hoa B .
Các bước viết chữ hoa I:
Bước 1: Đặt bút ở dòng số 5, bắt đầu viết nét cong trái và ngang như nét đầu tiên của chữ H viết hoa.
Bước 2: Từ điểm dừng bút của nét 1, hơi hạ bút xuống để viết nét móc trái. Khi chạm vào dòng 1, cong lên rồi hướng vào trong, dừng bút ở dòng 2.
Cách viết hoa K
Các nét của chữ K in hoa:
Nét 1 kết hợp 2 nét cơ bản cong trái và cong ngang.
Nét 2 viết ngược sang trái, đầu nét hơi gợn sóng, cuối nét cong hẳn vào trong như nét 1 chữ B in hoa.
Nét 3 là sự kết hợp của 2 nét cơ bản móc phải và móc ngược nối với nhau tạo thành vòng xoắn nhỏ giữa thân chữ.
Các bước viết hoa K:
Bước 1: Viết nét 1, bắt đầu đặt bút ở dòng 5, viết nét cong trái rồi gạch ngang.
Bước 2: Viết nét 2 bắt đầu từ điểm dừng bút của nét 1, hơi cong xuống để viết nét móc trái. Khi chạm vạch 1 cong lên rồi hướng vào trong. Dừng bút ở dòng 2, giống nét móc ở chữ l viết hoa. Chú ý nét móc của chữ K hoa hẹp hơn chữ I, chỉ rộng bằng nét 1.
Bước 3: Đặt bút ở điểm giao nhau của dòng kẻ 5 và dòng kẻ dọc 5, viết một nét cong nhỏ, đưa bút hơi thẳng xuống giữa chữ tạo nét uốn lượn nhỏ rồi viết tiếp nét móc trái. Dừng bút tại giao điểm của đường kẻ ngang 2 và đường kẻ dọc 6.
Có thể thấy, cách viết nét 1 và nét 2 của chữ hoa K tương tự như 2 bước viết chữ hoa I. Các em hãy ghi nhớ cách viết chữ hoa I để dễ dàng hơn trong việc luyện viết chữ hoa K hoa nhé.
Viết đơn: Kiến lâu ngày cũng đầy tổ.
Gợi ý: Học sinh viết chữ K đầu tiên viết hoa, các chữ còn lại viết thường. Chú ý khoảng cách giữa các tiếng trong câu bằng bề rộng của chữ o. Dấu chấm được đặt ở cuối câu.
Phần 3: Nói và nghe chữ a và các bạn Tiếng Việt lớp 2
Sau khi luyện viết chữ I, K xong chúng ta sẽ chuyển sang phần Luyện viết chữ a và các bạn lớp 2. Phần này gồm 2 câu hỏi bài tập như sau:
Câu 1: Quan sát tranh và nói về niềm vui của các nhân vật trong mỗi tranh.
Câu trả lời gợi ý:
Niềm vui của các nhân vật trong mỗi bức tranh là:
Tranh 1: Niềm vui của hươu được dạo chơi trong rừng mùa xuân.
Tranh 2: Niềm vui của Nhím khi được cây rừng cho nhiều quả quất chín.
Tranh 3: Niềm vui của các bạn nhỏ được cùng nhau học tập và vui chơi.
Câu 2: Niềm vui của bạn là gì? Điều gì khiến tôi không hài lòng? Hãy chia sẻ với bạn bè của bạn.
Câu trả lời gợi ý:
Niềm vui của em là hàng ngày được đến lớp gặp thầy cô, bạn bè. Tôi sẽ không vui khi tôi không thể đến trường khi tôi bị ốm.
Niềm vui của tôi là hàng ngày cả nhà được ăn bữa cơm do chính tay mẹ nấu. Con sẽ rất buồn mỗi khi bố đi làm về muộn không ăn cơm cùng mẹ và con.
Tôi rất vui khi được điểm 10. Tôi cũng rất buồn mỗi khi bị điểm kém.
Phần 4: Vận dụng nội dung chữ a và các bạn và trả lời câu hỏi
Sau khi học xong bài soạn Tiếng Việt lớp 2 chữ a, các em hãy vận dụng để luyện đặt câu sau:
Đề bài: Hãy nói với người thân về niềm vui của mỗi thành viên trong gia đình em.
Hướng dẫn trả lời:
Niềm vui của mẹ là nấu được nhiều món ngon cho hai bố con tôi ăn và thấy tôi khoe được điểm cao.
Niềm vui của bố khi hoàn thành công việc sớm để giúp mẹ việc nhà và chăm sóc em trai.
Niềm vui của tôi là bố mẹ dành nhiều thời gian cho tôi.
Niềm vui của em trai là được bố mẹ mua cho nhiều đồ chơi siêu anh hùng.
Như vậy, qua bài Tiếng Việt chữ a và các bạn, chúng tôi rút ra kết luận sau: Nội dung chính của bài học: Để làm được một cuốn sách hay và ý nghĩa, chữ A đã nhận ra rằng một mình không thể làm được, cần phải có thêm các bạn chung tay. Mối quan hệ của bản thân: Bài học “chữ a và những người bạn” giúp các em hiểu được mối quan hệ bạn bè và biết giữ gìn tình bạn. |
Xem thêm:
- Dạy bé học Tiếng Việt lớp 2 Cái trống trường em – Gắn tri thức với cuộc sống
- Giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 2: Bọ rùa tìm mẹ trang 42, 43, 44 Chân trời sáng tạo
Phần 5: Làm vở bài tập chữ a và các bạn
Cuối cùng, bố mẹ và các em hãy cùng nhau hoàn thành bài tập a và các bạn trang 44, 45 sách bài tập nhé.
Câu 1: Sắp xếp các ý sau theo đúng thứ tự của đoạn văn (đánh số 1, 2, 3, 4 vào ô bên dưới)
Câu trả lời đúng:
Câu 2: Viết tiếp để có chữ A cảm ơn các bạn đã viết thư.
Cảm ơn! Nhờ bạn, chúng tôi có (…)
Hướng dẫn trả lời:
Cảm ơn! Nhờ bạn, chúng tôi đã giúp mọi người có thể nói chuyện với nhau.
Cảm ơn! Nhờ các bạn mà chúng ta đã cùng nhau xây dựng nên một câu chuyện vô cùng ý nghĩa.
Cảm ơn! Cảm ơn các bạn, chúng tôi đã tạo ra một cuốn sách rất hay.
Câu 3: Điền từ vào ô thích hợp.
Cho các từ sau: ngạc nhiên, gặp, nhắc, thích thú, làm quen, ngạc nhiên, làm, nói. Sắp xếp các từ trong hộp từ hành động hoặc từ cảm xúc phù hợp nhất.
Lời nói chỉ hoạt động | Từ ngữ cho cảm xúc |
…………………………………………………… | …………………………………………………… |
Hướng dẫn trả lời:
Lời nói chỉ hoạt động | Từ ngữ cho cảm xúc |
|
|
Câu 4: Viết các từ cảm xúc phù hợp với mỗi khuôn mặt sau:
Hướng dẫn trả lời:
Câu 5: Viết 2 câu có sử dụng từ ngữ ở bài tập 4
Hướng dẫn trả lời:
Em cảm thấy rất vui vì đã được điểm 10 trong bài kiểm tra cuối học kì 1 môn Tiếng Việt.
Tôi rất buồn vì bố tôi phải đi công tác xa nhà cả tuần mới về.
Như vậy, bài viết này đã giúp phụ huynh và các em học sinh nắm được nội dung bài học và cách giải bài tập đọc chữ a và các bạn Tiếng Việt lớp 2. Hi vọng những chia sẻ hữu ích này sẽ giúp ích cho các em học sinh. Tôi giỏi tiếng Việt hơn.
Ngoài ra website Trường THPT Trần Hưng Đạo còn thường xuyên cập nhật các bài giảng và chia sẻ kiến thức bổ ích khác. Quý phụ huynh và các em vui lòng nhấn nút “Nhận thông tin cập nhật” phía trên để không bỏ lỡ bất kỳ bài viết nào. Đặc biệt, Trường THPT Trần Hưng Đạo còn cung cấp các giải pháp giúp bố mẹ dạy con học giỏi Toán – Tiếng Việt – Tiếng Anh. Nhanh tay truy cập để tìm hiểu thêm về các sản phẩm của Trường THPT Trần Hưng Đạo nhé!
Đừng bỏ lỡ Ứng dụng Trường THPT Trần Hưng Đạo‘s Complete Learning – Giải pháp giúp con bạn phát triển toàn diện về tư duy và ngôn ngữ. |
Xem thêm:
- Soạn bài Tiếng Việt lớp 2: Sự tích cây bông tai – Gắn kiến thức với cuộc sống
- Dạy bé học bài Cây xấu hổ lớp 2 SGK Tiếng Việt tập 1 – Kết nối kiến thức
[/box]
#Bài #giảng #chữ #và #những #người #bạn #SGK #Tiếng #Việt #lớp #tập #Kết #nối #tri #thức #và #cuộc #sống
[/toggle]
Bạn thấy bài viết Bài giảng chữ a và những người bạn SGK Tiếng Việt lớp 2 tập 1 Kết nối tri thức và cuộc sống có giải quyết đươc vấn đề bạn tìm hiểu không?, nếu không hãy comment góp ý thêm về Bài giảng chữ a và những người bạn SGK Tiếng Việt lớp 2 tập 1 Kết nối tri thức và cuộc sống bên dưới để thpttranhungdao.edu.vn có thể chỉnh sửa & cải thiện nội dung tốt hơn cho độc giả nhé! Cám ơn bạn đã ghé thăm Website Trường THPT Trần Hưng Đạo
Chuyên mục: Giáo dục
#Bài #giảng #chữ #và #những #người #bạn #SGK #Tiếng #Việt #lớp #tập #Kết #nối #tri #thức #và #cuộc #sống
Trả lời