Tính giá trị (làm tròn đến hàng đơn vị) của các biểu thức sau bằng hai cách:
Bài 81. Tính giá trị (làm tròn đến hàng đơn vị) của các biểu thức sau bằng hai cách:
Cách 1: Làm tròn số trước rồi thực hiện phép tính;
Cách 2: Thực hiện phép tính rồi làm tròn kết quả.
a) \(14,61 – 7,15 + 3,2\);
b) \(7.56 . 5.173\);
c) \(73,95 : 14,2\)
d) \({{21,73,815} \over {7,3}}\)
Ví dụ: Tính giá trị (làm tròn đến hàng đơn vị) của biểu thức:
\(A = {{17,68 \cdot 5,8} \over {8,9}}\)
Cách 1: \(A \approx {{18 \cdot 6} \over 9} = 12.\)
Cách 2: \(A \approx {{102,544} \over {8,9}} \approx 11,521797 \approx 12\)
Hướng dẫn giải:
a) \(B = 14,61 – 7,15 + 3,2\)
Cách 1: \(B 15 – 7 + 3 = 11\)
Cách 2: \(B = 14,61 – 7,15 + 3,2 = 10,66 ≈ 11\)
Hai kết quả tìm được theo hai cách bằng nhau.
b) \(C = 7,56 . 5,173\)
cách 1: \(C 8 . 5 = 40\)
Cách 2: \(C = 7,56 . 5,173 = 39,10788 ≈ 39\)
Kết quả của phương pháp 1 lớn hơn kết quả của phương pháp 2.
c) \(D=73,95 : 14,2\)
cách 1: \(D ≈ 74 : 14 = 5,2857 ≈ 5\)
Cách 2: \(D = 73,95 : 14,2 = 5,207746 ≈ 5\)
Hai kết quả tìm được theo hai cách bằng nhau.
d) \(E = {{21,73,815} \trên {7,3}}\)
Cách 1: \(E \approx {{22,1} \over {7}}=3,1428 \approx 3\)
Cách 2: \(E = {{21,73,815} \over {7,3}} = {{17,70995} \over {7,3}} = 2,42620 \approx 2\)
Kết quả của phương pháp 1 lớn hơn kết quả của phương pháp 2.
Bình luận: Hai cách cho ta 2 kết quả xấp xỉ nhau nhưng cách 2 cho ta kết quả với độ chính xác cao hơn, cách 1 dễ tính hơn.
[toggle title=”xem thêm thông tin chi tiết về Bài 81 trang 38 sgk toán 7 – tập 1″ state=”close”]
Bài 81 trang 38 sgk toán 7 – tập 1
Hình Ảnh về: Bài 81 trang 38 sgk toán 7 – tập 1
Video về: Bài 81 trang 38 sgk toán 7 – tập 1
Wiki về Bài 81 trang 38 sgk toán 7 – tập 1
Bài 81 trang 38 sgk toán 7 – tập 1 -
Tính giá trị (làm tròn đến hàng đơn vị) của các biểu thức sau bằng hai cách:
Bài 81. Tính giá trị (làm tròn đến hàng đơn vị) của các biểu thức sau bằng hai cách:
Cách 1: Làm tròn số trước rồi thực hiện phép tính;
Cách 2: Thực hiện phép tính rồi làm tròn kết quả.
a) \(14,61 – 7,15 + 3,2\);
b) \(7.56 . 5.173\);
c) \(73,95 : 14,2\)
d) \({{21,73,815} \over {7,3}}\)
Ví dụ: Tính giá trị (làm tròn đến hàng đơn vị) của biểu thức:
\(A = {{17,68 \cdot 5,8} \over {8,9}}\)
Cách 1: \(A \approx {{18 \cdot 6} \over 9} = 12.\)
Cách 2: \(A \approx {{102,544} \over {8,9}} \approx 11,521797 \approx 12\)
Hướng dẫn giải:
a) \(B = 14,61 – 7,15 + 3,2\)
Cách 1: \(B 15 – 7 + 3 = 11\)
Cách 2: \(B = 14,61 – 7,15 + 3,2 = 10,66 ≈ 11\)
Hai kết quả tìm được theo hai cách bằng nhau.
b) \(C = 7,56 . 5,173\)
cách 1: \(C 8 . 5 = 40\)
Cách 2: \(C = 7,56 . 5,173 = 39,10788 ≈ 39\)
Kết quả của phương pháp 1 lớn hơn kết quả của phương pháp 2.
c) \(D=73,95 : 14,2\)
cách 1: \(D ≈ 74 : 14 = 5,2857 ≈ 5\)
Cách 2: \(D = 73,95 : 14,2 = 5,207746 ≈ 5\)
Hai kết quả tìm được theo hai cách bằng nhau.
d) \(E = {{21,73,815} \trên {7,3}}\)
Cách 1: \(E \approx {{22,1} \over {7}}=3,1428 \approx 3\)
Cách 2: \(E = {{21,73,815} \over {7,3}} = {{17,70995} \over {7,3}} = 2,42620 \approx 2\)
Kết quả của phương pháp 1 lớn hơn kết quả của phương pháp 2.
Bình luận: Hai cách cho ta 2 kết quả xấp xỉ nhau nhưng cách 2 cho ta kết quả với độ chính xác cao hơn, cách 1 dễ tính hơn.
[rule_{ruleNumber}]
[box type=”note” align=”” class=”” s14 lineheight”>Tính giá trị (làm tròn đến hàng đơn vị) của các biểu thức sau bằng hai cách:
Bài 81. Tính giá trị (làm tròn đến hàng đơn vị) của các biểu thức sau bằng hai cách:
Cách 1: Làm tròn số trước rồi thực hiện phép tính;
Cách 2: Thực hiện phép tính rồi làm tròn kết quả.
a) \(14,61 – 7,15 + 3,2\);
b) \(7.56 . 5.173\);
c) \(73,95 : 14,2\)
d) \({{21,73,815} \over {7,3}}\)
Ví dụ: Tính giá trị (làm tròn đến hàng đơn vị) của biểu thức:
\(A = {{17,68 \cdot 5,8} \over {8,9}}\)
Cách 1: \(A \approx {{18 \cdot 6} \over 9} = 12.\)
Cách 2: \(A \approx {{102,544} \over {8,9}} \approx 11,521797 \approx 12\)
Hướng dẫn giải:
a) \(B = 14,61 – 7,15 + 3,2\)
Cách 1: \(B 15 – 7 + 3 = 11\)
Cách 2: \(B = 14,61 – 7,15 + 3,2 = 10,66 ≈ 11\)
Hai kết quả tìm được theo hai cách bằng nhau.
b) \(C = 7,56 . 5,173\)
cách 1: \(C 8 . 5 = 40\)
Cách 2: \(C = 7,56 . 5,173 = 39,10788 ≈ 39\)
Kết quả của phương pháp 1 lớn hơn kết quả của phương pháp 2.
c) \(D=73,95 : 14,2\)
cách 1: \(D ≈ 74 : 14 = 5,2857 ≈ 5\)
Cách 2: \(D = 73,95 : 14,2 = 5,207746 ≈ 5\)
Hai kết quả tìm được theo hai cách bằng nhau.
d) \(E = {{21,73,815} \trên {7,3}}\)
Cách 1: \(E \approx {{22,1} \over {7}}=3,1428 \approx 3\)
Cách 2: \(E = {{21,73,815} \over {7,3}} = {{17,70995} \over {7,3}} = 2,42620 \approx 2\)
Kết quả của phương pháp 1 lớn hơn kết quả của phương pháp 2.
Bình luận: Hai cách cho ta 2 kết quả xấp xỉ nhau nhưng cách 2 cho ta kết quả với độ chính xác cao hơn, cách 1 dễ tính hơn.
[/box]
#Bài #trang #sgk #toán #tập
[/toggle]
Bạn thấy bài viết Bài 81 trang 38 sgk toán 7 – tập 1 có giải quyết đươc vấn đề bạn tìm hiểu không?, nếu không hãy comment góp ý thêm về Bài 81 trang 38 sgk toán 7 – tập 1 bên dưới để thpttranhungdao.edu.vn có thể chỉnh sửa & cải thiện nội dung tốt hơn cho độc giả nhé! Cám ơn bạn đã ghé thăm Website Trường THPT Trần Hưng Đạo
Chuyên mục: Môn toán
#Bài #trang #sgk #toán #tập
Trả lời