Chứng tỏ rằng với x≠0 và x≠±a (a là số nguyên) thì trị giá của biểu thức là một số chẵn.
Chứng tỏ rằng với (a là số nguyên) thì trị giá của biểu thức
(left( {a – {{{x^2} + {a^2}} over {x + a}}} right).left( {{{2a} over x} – {{ 4a} over {x – a}}} right)) là số chẵn.
Hướng dẫn làm bài tập về nhà:
Điều kiện của biến để trị giá của biểu thức được xác định là :(x ne 0,x ne pm a) ( a là số nguyên)
Ta có :(left( {a – {{{x^2} + {a^2}} over {x + a}}} right).left( {{{2a} over x} – {{4a} over {x – a}}} right) = {{ax + {a^2} – {x^2} – {a^2}} over {x + a}}. { {2ax – 2{a^2} – 4ax} over {xleft( {x – a} right)}})
( = {{xleft( {a – x} right)2aleft( { – a – x} right)} over {xleft( {a + a} right)left( { x – a} right)}} = 2a)
Vì a là số nguyên nên 2a là số chẵn.
Vậy trị giá của biểu thức đã cho là một số chẵn.
[toggle title=”xem thêm thông tin chi tiết về Bài 52 trang 58 sgk toán 8 tập 1″ state=”close”]
Bài 52 trang 58 sgk toán 8 tập 1
Hình Ảnh về: Bài 52 trang 58 sgk toán 8 tập 1
Video về: Bài 52 trang 58 sgk toán 8 tập 1
Wiki về Bài 52 trang 58 sgk toán 8 tập 1
Bài 52 trang 58 sgk toán 8 tập 1 -
Chứng tỏ rằng với x≠0 và x≠±a (a là số nguyên) thì trị giá của biểu thức là một số chẵn.
Chứng tỏ rằng với (a là số nguyên) thì trị giá của biểu thức
(left( {a – {{{x^2} + {a^2}} over {x + a}}} right).left( {{{2a} over x} – {{ 4a} over {x – a}}} right)) là số chẵn.
Hướng dẫn làm bài tập về nhà:
Điều kiện của biến để trị giá của biểu thức được xác định là :(x ne 0,x ne pm a) ( a là số nguyên)
Ta có :(left( {a – {{{x^2} + {a^2}} over {x + a}}} right).left( {{{2a} over x} – {{4a} over {x – a}}} right) = {{ax + {a^2} – {x^2} – {a^2}} over {x + a}}. { {2ax – 2{a^2} – 4ax} over {xleft( {x – a} right)}})
( = {{xleft( {a – x} right)2aleft( { – a – x} right)} over {xleft( {a + a} right)left( { x – a} right)}} = 2a)
Vì a là số nguyên nên 2a là số chẵn.
Vậy trị giá của biểu thức đã cho là một số chẵn.
[rule_{ruleNumber}]
[box type=”note” align=”” class=”” s14 lineheight”>Chứng tỏ rằng với x≠0 và x≠±a (a là số nguyên) thì giá trị của biểu thức là một số chẵn.
Chứng tỏ rằng với (a là số nguyên) thì giá trị của biểu thức
(left( {a – {{{x^2} + {a^2}} over {x + a}}} right).left( {{{2a} over x} – {{ 4a} over {x – a}}} right)) là số chẵn.
Hướng dẫn làm bài tập về nhà:
Điều kiện của biến để giá trị của biểu thức được xác định là :(x ne 0,x ne pm a) ( a là số nguyên)
Ta có :(left( {a – {{{x^2} + {a^2}} over {x + a}}} right).left( {{{2a} over x} – {{4a} over {x – a}}} right) = {{ax + {a^2} – {x^2} – {a^2}} over {x + a}}. { {2ax – 2{a^2} – 4ax} over {xleft( {x – a} right)}})
( = {{xleft( {a – x} right)2aleft( { – a – x} right)} over {xleft( {a + a} right)left( { x – a} right)}} = 2a)
Vì a là số nguyên nên 2a là số chẵn.
Vậy giá trị của biểu thức đã cho là một số chẵn.
[/box]
#Bài #trang #sgk #toán #tập
[/toggle]
Bạn thấy bài viết Bài 52 trang 58 sgk toán 8 tập 1 có khắc phục đươc vấn đề bạn tìm hiểu ko?, nếu ko hãy comment góp ý thêm về Bài 52 trang 58 sgk toán 8 tập 1 bên dưới để thpttranhungdao.edu.vn có thể thay đổi & cải thiện nội dung tốt hơn cho độc giả nhé! Cám ơn bạn đã ghé thăm Website Trường THPT Trần Hưng Đạo
Phân mục: Môn toán
#Bài #trang #sgk #toán #tập
Trả lời