Áp dụng các tính chất của phép toán và quy tắc ngoặc để đánh giá các biểu thức sau:
Áp dụng các tính chất của phép toán và quy tắc ngoặc để đánh giá các biểu thức sau:
\(A = 11{3 \over {13}} – \left( {2{4 \over 7} + 5{3 \over {13}}} \right)\)
\(B = \left( {6{4 \over 9} + 3{7 \over {11}}} \right) – 4{4 \over 9}\)
\(C = {{ – 5} \over 7}. {2 \over {11}} + {{ – 5} \over 7}. {9 \over {11}} + 1{5 \over 7}\ )
\(D = 0,7.2{2 \over 3}.20.0,365. {5 \over {28}}\)
\(E = \left( { – 6,17 + 3{5 \over 9} – 2{{36} \over {97}}} \right).\left( {{1 \over 3} – 0, 0, 25 – {1 \over {12}}} \right)\)
Hướng dẫn làm bài tập về nhà:
\(A = 11{3 \over {13}} – \left( {2{4 \over 7} + 5{3 \over {13}}} \right) = \left( {11{3 \over { 13}} – 5{5 \over {13}}} \right) – 2{4 \over 7}\)
\( = 6 – 2{4 \over 7} = 6 – {{18} \over 7} = {{24} \over 7} = 3{3 \over 7}\)
\(B = \left( {6{4 \over 9} + 3{7 \over {11}}} \right) – 4{4 \over 9} = \left( {6{4 \over 9} – 4{4 \over 9}} \right) + 3{7 \over {11}}\)
\( = 2 + {{40} \over {11}} = {{62} \over {11}} = 5{7 \over {11}}\)
\(C = {{ – 5} \over 7}. {2 \over {11}} + {{ – 5} \over 7}. {9 \over {11}} + 1{5 \over 7} = {{ – 5} \over 7}\left( {{2 \over {11}} + {9 \over {11}}} \right) + 1{5 \over 7}\)
\( = {{ – 5} \over 7} + 1{5 \over 7} = {{ – 5} \over 7} + {{12} \over 7} = {7 \over 7} = 1\)
\(D = 0,7.2{2 \over 3}.20.0,365. {5 \over {28}} = {7 \over {10}} {8 \over 3}.20. {{375} \ over {1000}}. {5 \over {28}} = {{70} \over {28}} = {5 \over 2}\)
\(E = \left( { – 6,17 + 3{5 \over 9} – 2{{36} \over {97}}} \right).\left( {{1 \over 3} – 0, 0, 25 – {1 \over {12}}} \right)\)
Vì: \({1 \over 3} – 0,25 – {1 \over {12}} = {1 \over 3} – {1 \over 4} – {1 \over {12}} = {{4 – 3 – 1} \over {12}} = 0\)
Trong tích E có thừa số bằng 0 nên E = 0
[toggle title=”xem thêm thông tin chi tiết về Bài 110 trang 49 sgk toán 6 tập 2″ state=”close”]
Bài 110 trang 49 sgk toán 6 tập 2
Hình Ảnh về: Bài 110 trang 49 sgk toán 6 tập 2
Video về: Bài 110 trang 49 sgk toán 6 tập 2
Wiki về Bài 110 trang 49 sgk toán 6 tập 2
Bài 110 trang 49 sgk toán 6 tập 2 -
Áp dụng các tính chất của phép toán và quy tắc ngoặc để đánh giá các biểu thức sau:
Áp dụng các tính chất của phép toán và quy tắc ngoặc để đánh giá các biểu thức sau:
\(A = 11{3 \over {13}} – \left( {2{4 \over 7} + 5{3 \over {13}}} \right)\)
\(B = \left( {6{4 \over 9} + 3{7 \over {11}}} \right) – 4{4 \over 9}\)
\(C = {{ – 5} \over 7}. {2 \over {11}} + {{ – 5} \over 7}. {9 \over {11}} + 1{5 \over 7}\ )
\(D = 0,7.2{2 \over 3}.20.0,365. {5 \over {28}}\)
\(E = \left( { – 6,17 + 3{5 \over 9} – 2{{36} \over {97}}} \right).\left( {{1 \over 3} – 0, 0, 25 – {1 \over {12}}} \right)\)
Hướng dẫn làm bài tập về nhà:
\(A = 11{3 \over {13}} – \left( {2{4 \over 7} + 5{3 \over {13}}} \right) = \left( {11{3 \over { 13}} – 5{5 \over {13}}} \right) – 2{4 \over 7}\)
\( = 6 – 2{4 \over 7} = 6 – {{18} \over 7} = {{24} \over 7} = 3{3 \over 7}\)
\(B = \left( {6{4 \over 9} + 3{7 \over {11}}} \right) – 4{4 \over 9} = \left( {6{4 \over 9} – 4{4 \over 9}} \right) + 3{7 \over {11}}\)
\( = 2 + {{40} \over {11}} = {{62} \over {11}} = 5{7 \over {11}}\)
\(C = {{ – 5} \over 7}. {2 \over {11}} + {{ – 5} \over 7}. {9 \over {11}} + 1{5 \over 7} = {{ – 5} \over 7}\left( {{2 \over {11}} + {9 \over {11}}} \right) + 1{5 \over 7}\)
\( = {{ – 5} \over 7} + 1{5 \over 7} = {{ – 5} \over 7} + {{12} \over 7} = {7 \over 7} = 1\)
\(D = 0,7.2{2 \over 3}.20.0,365. {5 \over {28}} = {7 \over {10}} {8 \over 3}.20. {{375} \ over {1000}}. {5 \over {28}} = {{70} \over {28}} = {5 \over 2}\)
\(E = \left( { – 6,17 + 3{5 \over 9} – 2{{36} \over {97}}} \right).\left( {{1 \over 3} – 0, 0, 25 – {1 \over {12}}} \right)\)
Vì: \({1 \over 3} – 0,25 – {1 \over {12}} = {1 \over 3} – {1 \over 4} – {1 \over {12}} = {{4 – 3 – 1} \over {12}} = 0\)
Trong tích E có thừa số bằng 0 nên E = 0
[rule_{ruleNumber}]
[box type=”note” align=”” class=”” s14 lineheight”>Áp dụng các tính chất của phép toán và quy tắc ngoặc để đánh giá các biểu thức sau:
Áp dụng các tính chất của phép toán và quy tắc ngoặc để đánh giá các biểu thức sau:
\(A = 11{3 \over {13}} – \left( {2{4 \over 7} + 5{3 \over {13}}} \right)\)
\(B = \left( {6{4 \over 9} + 3{7 \over {11}}} \right) – 4{4 \over 9}\)
\(C = {{ – 5} \over 7}. {2 \over {11}} + {{ – 5} \over 7}. {9 \over {11}} + 1{5 \over 7}\ )
\(D = 0,7.2{2 \over 3}.20.0,365. {5 \over {28}}\)
\(E = \left( { – 6,17 + 3{5 \over 9} – 2{{36} \over {97}}} \right).\left( {{1 \over 3} – 0, 0, 25 – {1 \over {12}}} \right)\)
Hướng dẫn làm bài tập về nhà:
\(A = 11{3 \over {13}} – \left( {2{4 \over 7} + 5{3 \over {13}}} \right) = \left( {11{3 \over { 13}} – 5{5 \over {13}}} \right) – 2{4 \over 7}\)
\( = 6 – 2{4 \over 7} = 6 – {{18} \over 7} = {{24} \over 7} = 3{3 \over 7}\)
\(B = \left( {6{4 \over 9} + 3{7 \over {11}}} \right) – 4{4 \over 9} = \left( {6{4 \over 9} – 4{4 \over 9}} \right) + 3{7 \over {11}}\)
\( = 2 + {{40} \over {11}} = {{62} \over {11}} = 5{7 \over {11}}\)
\(C = {{ – 5} \over 7}. {2 \over {11}} + {{ – 5} \over 7}. {9 \over {11}} + 1{5 \over 7} = {{ – 5} \over 7}\left( {{2 \over {11}} + {9 \over {11}}} \right) + 1{5 \over 7}\)
\( = {{ – 5} \over 7} + 1{5 \over 7} = {{ – 5} \over 7} + {{12} \over 7} = {7 \over 7} = 1\)
\(D = 0,7.2{2 \over 3}.20.0,365. {5 \over {28}} = {7 \over {10}} {8 \over 3}.20. {{375} \ over {1000}}. {5 \over {28}} = {{70} \over {28}} = {5 \over 2}\)
\(E = \left( { – 6,17 + 3{5 \over 9} – 2{{36} \over {97}}} \right).\left( {{1 \over 3} – 0, 0, 25 – {1 \over {12}}} \right)\)
Vì: \({1 \over 3} – 0,25 – {1 \over {12}} = {1 \over 3} – {1 \over 4} – {1 \over {12}} = {{4 – 3 – 1} \over {12}} = 0\)
Trong tích E có thừa số bằng 0 nên E = 0
[/box]
#Bài #trang #sgk #toán #tập
[/toggle]
Bạn thấy bài viết Bài 110 trang 49 sgk toán 6 tập 2 có giải quyết đươc vấn đề bạn tìm hiểu không?, nếu không hãy comment góp ý thêm về Bài 110 trang 49 sgk toán 6 tập 2 bên dưới để thpttranhungdao.edu.vn có thể chỉnh sửa & cải thiện nội dung tốt hơn cho độc giả nhé! Cám ơn bạn đã ghé thăm Website Trường THPT Trần Hưng Đạo
Chuyên mục: Môn toán
#Bài #trang #sgk #toán #tập
Trả lời