Bài 1: Tính (theo mẫu) Bài 2: Tính liên hợp. Viết tiếp vào chỗ chấm 3 để tính nửa chu vi hình chữ nhật
Bài 1: Tính (theo mẫu)
Mẫu: \(3+\frac{4}{5}= \frac{3}{1}+\frac{4}{5}= \frac{15}{5}+\frac{4}{5} = \frac{19}{5}\)
Nó có thể được viết như sau: \(3+\frac{4}{5}= \frac{15}{5}+\frac{4}{5} = \frac{19}{5}\)
a) \(3+\frac{2}{3}\) b) \(\frac{3}{4}+5\) c) \(\frac{12}{21}+2\)
Phần thưởng
a) \(3+\frac{2}{3}= \frac{9}{3}+\frac{2}{3}=\frac{11}{3}\)
b) \(\frac{3}{4}+5 =\frac{3}{4}+ \frac{20}{4 }=\frac{23}{4}\)
c) \(\frac{12}{21}+2 = \frac{12}{21}+\frac{42}{21}=\frac{54}{21}\)
Bài 2: Tính chất kết hợp:
Viết vào chỗ chấm:
(\(\frac{3}{8}+\frac{2}{8}\))+ \(\frac{1}{8}\) = …; \(\frac{3}{8}\) + (\(\frac{2}{8}+\frac{1}{8}\)) =
(\(\frac{3}{8}+\frac{2}{8}\))+ \(\frac{1}{8}\) ….\(\frac{3}{8}\) + (\(\frac{2}{8}+\frac{1}{8}\))
Phần thưởng
(\(\frac{3}{8}+\frac{2}{8}\))+ \(\frac{1}{8}\) = \(\frac{6}{8}\) ; \(\frac{3}{8}\) + (\(\frac{2}{8}+\frac{1}{8}\)) = \(\frac{6}{8}\)
(\(\frac{3}{8}+\frac{2}{8}\))+ \(\frac{1}{8}\) = \(\frac{3}{8}\) + (\(\frac{2}{8}+\frac{1}{8}\))
Khi cộng tổng hai phân số với phân số thứ ba, chúng ta có thể cộng phân số thứ nhất với tổng của phân số thứ hai và phân số thứ ba.
Bài 3: Một hình chữ nhật có chiều dài \(\frac{2}{3}\)m, chiều rộng \(\frac{3}{10}\)m. Tính nửa chu vi hình chữ nhật đó.
Phần thưởng
Nửa chu vi hình chữ nhật:
\(\frac{2}{3}\) + \(\frac{3}{10}\) = \(\frac{20}{30}+\frac{9}{30}= \frac{29 }{30}\) (m)
[toggle title=”xem thêm thông tin chi tiết về Bài 1, bài 2, bài 3 Tiết 117 trang 128, 129 sgk Toán 4″ state=”close”]
Bài 1, bài 2, bài 3 Tiết 117 trang 128, 129 sgk Toán 4
Hình Ảnh về: Bài 1, bài 2, bài 3 Tiết 117 trang 128, 129 sgk Toán 4
Video về: Bài 1, bài 2, bài 3 Tiết 117 trang 128, 129 sgk Toán 4
Wiki về Bài 1, bài 2, bài 3 Tiết 117 trang 128, 129 sgk Toán 4
Bài 1, bài 2, bài 3 Tiết 117 trang 128, 129 sgk Toán 4 -
Bài 1: Tính (theo mẫu) Bài 2: Tính liên hợp. Viết tiếp vào chỗ chấm 3 để tính nửa chu vi hình chữ nhật
Bài 1: Tính (theo mẫu)
Mẫu: \(3+\frac{4}{5}= \frac{3}{1}+\frac{4}{5}= \frac{15}{5}+\frac{4}{5} = \frac{19}{5}\)
Nó có thể được viết như sau: \(3+\frac{4}{5}= \frac{15}{5}+\frac{4}{5} = \frac{19}{5}\)
a) \(3+\frac{2}{3}\) b) \(\frac{3}{4}+5\) c) \(\frac{12}{21}+2\)
Phần thưởng
a) \(3+\frac{2}{3}= \frac{9}{3}+\frac{2}{3}=\frac{11}{3}\)
b) \(\frac{3}{4}+5 =\frac{3}{4}+ \frac{20}{4 }=\frac{23}{4}\)
c) \(\frac{12}{21}+2 = \frac{12}{21}+\frac{42}{21}=\frac{54}{21}\)
Bài 2: Tính chất kết hợp:
Viết vào chỗ chấm:
(\(\frac{3}{8}+\frac{2}{8}\))+ \(\frac{1}{8}\) = …; \(\frac{3}{8}\) + (\(\frac{2}{8}+\frac{1}{8}\)) =
(\(\frac{3}{8}+\frac{2}{8}\))+ \(\frac{1}{8}\) ….\(\frac{3}{8}\) + (\(\frac{2}{8}+\frac{1}{8}\))
Phần thưởng
(\(\frac{3}{8}+\frac{2}{8}\))+ \(\frac{1}{8}\) = \(\frac{6}{8}\) ; \(\frac{3}{8}\) + (\(\frac{2}{8}+\frac{1}{8}\)) = \(\frac{6}{8}\)
(\(\frac{3}{8}+\frac{2}{8}\))+ \(\frac{1}{8}\) = \(\frac{3}{8}\) + (\(\frac{2}{8}+\frac{1}{8}\))
Khi cộng tổng hai phân số với phân số thứ ba, chúng ta có thể cộng phân số thứ nhất với tổng của phân số thứ hai và phân số thứ ba.
Bài 3: Một hình chữ nhật có chiều dài \(\frac{2}{3}\)m, chiều rộng \(\frac{3}{10}\)m. Tính nửa chu vi hình chữ nhật đó.
Phần thưởng
Nửa chu vi hình chữ nhật:
\(\frac{2}{3}\) + \(\frac{3}{10}\) = \(\frac{20}{30}+\frac{9}{30}= \frac{29 }{30}\) (m)
[rule_{ruleNumber}]
[box type=”note” align=”” class=”” s14 lineheight”>Bài 1: Tính (theo mẫu) Bài 2: Tính liên hợp. Viết tiếp vào chỗ chấm 3 để tính nửa chu vi hình chữ nhật
Bài 1: Tính (theo mẫu)
Mẫu: \(3+\frac{4}{5}= \frac{3}{1}+\frac{4}{5}= \frac{15}{5}+\frac{4}{5} = \frac{19}{5}\)
Nó có thể được viết như sau: \(3+\frac{4}{5}= \frac{15}{5}+\frac{4}{5} = \frac{19}{5}\)
a) \(3+\frac{2}{3}\) b) \(\frac{3}{4}+5\) c) \(\frac{12}{21}+2\)
Phần thưởng
a) \(3+\frac{2}{3}= \frac{9}{3}+\frac{2}{3}=\frac{11}{3}\)
b) \(\frac{3}{4}+5 =\frac{3}{4}+ \frac{20}{4 }=\frac{23}{4}\)
c) \(\frac{12}{21}+2 = \frac{12}{21}+\frac{42}{21}=\frac{54}{21}\)
Bài 2: Tính chất kết hợp:
Viết vào chỗ chấm:
(\(\frac{3}{8}+\frac{2}{8}\))+ \(\frac{1}{8}\) = …; \(\frac{3}{8}\) + (\(\frac{2}{8}+\frac{1}{8}\)) =
(\(\frac{3}{8}+\frac{2}{8}\))+ \(\frac{1}{8}\) ….\(\frac{3}{8}\) + (\(\frac{2}{8}+\frac{1}{8}\))
Phần thưởng
(\(\frac{3}{8}+\frac{2}{8}\))+ \(\frac{1}{8}\) = \(\frac{6}{8}\) ; \(\frac{3}{8}\) + (\(\frac{2}{8}+\frac{1}{8}\)) = \(\frac{6}{8}\)
(\(\frac{3}{8}+\frac{2}{8}\))+ \(\frac{1}{8}\) = \(\frac{3}{8}\) + (\(\frac{2}{8}+\frac{1}{8}\))
Khi cộng tổng hai phân số với phân số thứ ba, chúng ta có thể cộng phân số thứ nhất với tổng của phân số thứ hai và phân số thứ ba.
Bài 3: Một hình chữ nhật có chiều dài \(\frac{2}{3}\)m, chiều rộng \(\frac{3}{10}\)m. Tính nửa chu vi hình chữ nhật đó.
Phần thưởng
Nửa chu vi hình chữ nhật:
\(\frac{2}{3}\) + \(\frac{3}{10}\) = \(\frac{20}{30}+\frac{9}{30}= \frac{29 }{30}\) (m)
[/box]
#Bài #bài #bài #Tiết #trang #sgk #Toán
[/toggle]
Bạn thấy bài viết Bài 1, bài 2, bài 3 Tiết 117 trang 128, 129 sgk Toán 4 có giải quyết đươc vấn đề bạn tìm hiểu không?, nếu không hãy comment góp ý thêm về Bài 1, bài 2, bài 3 Tiết 117 trang 128, 129 sgk Toán 4 bên dưới để thpttranhungdao.edu.vn có thể chỉnh sửa & cải thiện nội dung tốt hơn cho độc giả nhé! Cám ơn bạn đã ghé thăm Website Trường THPT Trần Hưng Đạo
Chuyên mục: Môn toán
#Bài #bài #bài #Tiết #trang #sgk #Toán
Trả lời