Bài 1. Tính nhẩm; Bài 2. Đặt tính rồi tính; Bài 3. Giải bài toán theo tóm tắt sau; Bài 4. Điền dấu >;
Bài 1. Tính nhẩm:
7 + 3 = 7 + 4 = 7 + 5 = 7 + 6 =
7 + 7 = 7 + 8 = 7 + 9 = 7 + 10 =
5 + 7 = 6 + 7 = 8 + 7 = 9 + 7 =
Giải pháp
7 + 3 = 10 7 + 4 = 11
7 + 7 = 14 7 + 8 = 15
5 + 7 = 12 6 + 7 = 13
7 + 5 = 12 7 + 6 = 13
7 + 9 = 16 7 + 10 = 17
8 + 7 = 15 9 + 7 = 16
Bài 2. Đặt tính rồi tính:
37+15; 47+18; 24+17; 67+9.
Giải pháp
Bài 3. Giải bài toán theo tóm tắt sau:
Rổ cam: 28 quả
Một rổ quýt có: 37 quả
Cả hai rổ có: … quả?
Giải pháp
Số quả ở cả 2 rổ là:
28 + 37 = 65 (quả)
Đáp số: 65 quả bóng.
Bài 4. Điền dấu >;
19 + 7 … 17 + 9 23 + 7 … 38 – 8
17 + 9 … 17 + 7 16 + 8 … 28 – 3
Giải pháp
19 + 7 = 17 + 9 23 + 7 = 38 – 8
17 + 9 > 17 + 7 16 + 8
Bài 5. Kết quả phép tính nào có thể điền vào chỗ trống?
Giải pháp
Kết quả các phép tính sau có thể điền vào chỗ trống:
27 – 5; 19+4; 17+4.
[toggle title=”xem thêm thông tin chi tiết về Bài 1, 2, 3, 4, 5 trang 29 sgk toán 2″ state=”close”]
Bài 1, 2, 3, 4, 5 trang 29 sgk toán 2
Hình Ảnh về: Bài 1, 2, 3, 4, 5 trang 29 sgk toán 2
Video về: Bài 1, 2, 3, 4, 5 trang 29 sgk toán 2
Wiki về Bài 1, 2, 3, 4, 5 trang 29 sgk toán 2
Bài 1, 2, 3, 4, 5 trang 29 sgk toán 2 -
Bài 1. Tính nhẩm; Bài 2. Đặt tính rồi tính; Bài 3. Giải bài toán theo tóm tắt sau; Bài 4. Điền dấu >;
Bài 1. Tính nhẩm:
7 + 3 = 7 + 4 = 7 + 5 = 7 + 6 =
7 + 7 = 7 + 8 = 7 + 9 = 7 + 10 =
5 + 7 = 6 + 7 = 8 + 7 = 9 + 7 =
Giải pháp
7 + 3 = 10 7 + 4 = 11
7 + 7 = 14 7 + 8 = 15
5 + 7 = 12 6 + 7 = 13
7 + 5 = 12 7 + 6 = 13
7 + 9 = 16 7 + 10 = 17
8 + 7 = 15 9 + 7 = 16
Bài 2. Đặt tính rồi tính:
37+15; 47+18; 24+17; 67+9.
Giải pháp
Bài 3. Giải bài toán theo tóm tắt sau:
Rổ cam: 28 quả
Một rổ quýt có: 37 quả
Cả hai rổ có: … quả?
Giải pháp
Số quả ở cả 2 rổ là:
28 + 37 = 65 (quả)
Đáp số: 65 quả bóng.
Bài 4. Điền dấu >;
19 + 7 … 17 + 9 23 + 7 … 38 – 8
17 + 9 … 17 + 7 16 + 8 … 28 – 3
Giải pháp
19 + 7 = 17 + 9 23 + 7 = 38 – 8
17 + 9 > 17 + 7 16 + 8
Bài 5. Kết quả phép tính nào có thể điền vào chỗ trống?
Giải pháp
Kết quả các phép tính sau có thể điền vào chỗ trống:
27 – 5; 19+4; 17+4.
[rule_{ruleNumber}]
[box type=”note” align=”” class=”” s14 lineheight”>Bài 1. Tính nhẩm; Bài 2. Đặt tính rồi tính; Bài 3. Giải bài toán theo tóm tắt sau; Bài 4. Điền dấu >;
Bài 1. Tính nhẩm:
7 + 3 = 7 + 4 = 7 + 5 = 7 + 6 =
7 + 7 = 7 + 8 = 7 + 9 = 7 + 10 =
5 + 7 = 6 + 7 = 8 + 7 = 9 + 7 =
Giải pháp
7 + 3 = 10 7 + 4 = 11
7 + 7 = 14 7 + 8 = 15
5 + 7 = 12 6 + 7 = 13
7 + 5 = 12 7 + 6 = 13
7 + 9 = 16 7 + 10 = 17
8 + 7 = 15 9 + 7 = 16
Bài 2. Đặt tính rồi tính:
37+15; 47+18; 24+17; 67+9.
Giải pháp
Bài 3. Giải bài toán theo tóm tắt sau:
Rổ cam: 28 quả
Một rổ quýt có: 37 quả
Cả hai rổ có: … quả?
Giải pháp
Số quả ở cả 2 rổ là:
28 + 37 = 65 (quả)
Đáp số: 65 quả bóng.
Bài 4. Điền dấu >;
19 + 7 … 17 + 9 23 + 7 … 38 – 8
17 + 9 … 17 + 7 16 + 8 … 28 – 3
Giải pháp
19 + 7 = 17 + 9 23 + 7 = 38 – 8
17 + 9 > 17 + 7 16 + 8
Bài 5. Kết quả phép tính nào có thể điền vào chỗ trống?
Giải pháp
Kết quả các phép tính sau có thể điền vào chỗ trống:
27 – 5; 19+4; 17+4.
[/box]
#Bài #trang #sgk #toán
[/toggle]
Bạn thấy bài viết Bài 1, 2, 3, 4, 5 trang 29 sgk toán 2 có giải quyết đươc vấn đề bạn tìm hiểu không?, nếu không hãy comment góp ý thêm về Bài 1, 2, 3, 4, 5 trang 29 sgk toán 2 bên dưới để thpttranhungdao.edu.vn có thể chỉnh sửa & cải thiện nội dung tốt hơn cho độc giả nhé! Cám ơn bạn đã ghé thăm Website Trường THPT Trần Hưng Đạo
Chuyên mục: Môn toán
#Bài #trang #sgk #toán
Trả lời