Trong nhóm 12 thì cơ bản trong ngữ pháp tiếng Anh thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn là một phần kiến thức vô cùng quan trọng mà các bạn cần phải nắm vững. Vậy cấu trúc và cách sử dụng thì này là gì và nó khác với thì hiện tại hoàn thành như thế nào, bài viết ví dụ thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn dưới đây sẽ giải đáp những thắc mắc đó.
Tóm tắt ngữ pháp thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn
Cũng giống như các thì khác trong tiếng Anh, bạn cũng cần nắm chắc ngữ pháp thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn với các nội dung: định nghĩa, cấu trúc, cách dùng và các dấu hiệu cơ bản.
Định nghĩa của hiện tại hoàn thành tiếp diễn
Hiện tại hoàn thành tiếp diễn được dùng để diễn tả một hành động bắt đầu trong quá khứ và tiếp tục ở hiện tại và có thể tiếp tục trong tương lai, sự kiện đã kết thúc nhưng ảnh hưởng của kết quả vẫn còn ở hiện tại. TRONG.
Cấu trúc thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn
loại câu | Kết cấu | Ví dụ |
Xác nhận | S + have/has + been + V-ing | Anh đã yêu cô kể từ lần đầu tiên họ gặp nhau. (Anh ấy vẫn yêu cô ấy kể từ lần đầu tiên họ gặp nhau.) |
Tiêu cực | S + have/has + not + been + V-ing | Họ đã không chơi trò chơi điện tử từ năm ngoái. (Họ đã không chơi trò chơi này kể từ năm ngoái.) |
nghi ngờ | Have/Has + S + been + V-ing?
| Bạn đã từng học 2 ngôn ngữ cùng lúc chưa? Vâng tôi có. (Bạn có đang học 2 ngôn ngữ cùng lúc không? Vâng, đúng vậy.) |
câu hỏi sao | Wh- + have/has + S + been + V-ing? | Bạn đã làm gì trong suốt thời gian này? (Bạn đã làm gì suốt thời gian qua?) |
Cách dùng thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn
STT | Cách sử dụng | Ví dụ |
Đầu tiên | Hành động bắt đầu trong quá khứ và tiếp tục ở hiện tại (nhấn mạnh vào tính liên tục) | Cô ấy đã chờ đợi bạn cả ngày. (Cô ấy đã đợi bạn cả ngày) |
2 | Hành động đã kết thúc trong quá khứ, nhưng chúng tôi quan tâm đến kết quả hiện tại. | Bây giờ tôi rất mệt mỏi vì tôi đã làm việc chăm chỉ trong 12 giờ. (Bây giờ tôi rất mệt vì tôi đã làm việc vất vả trong 12 giờ.) |
Dấu hiệu nhận biết
Nhận biết các từ và cụm từ thường xuất hiện trong câu với thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn là: all day, all week, since, for, for long time, hầu hết mọi ngày trong tuần này, gần đây, gần đây, trong tuần qua, trong những năm gần đây, lên cho đến bây giờ, và cho đến nay, tại thời điểm này.
Cũng có:
Kể từ + dòng thời gian (không rõ ràng)
Cho + thời gian chính xác
Tất cả + khoảng thời gian
Để biết thêm chi tiết, hãy xem: Hiện tại hoàn thành tiếp diễn
Phân biệt thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn và hiện tại hoàn thành tiếp diễn
Dưới đây là một số mẹo giúp bạn phân biệt thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn và thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn với nhau trong quá trình làm bài tập.
Hiện tại hoàn thành tiếp diễn | Hiện tại hoàn thành | |
Kết cấu | S + has/have + been + Ving | S + has/have + VpII |
Chức năng | Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn nhấn mạnh tính liên tục của một hành động | Thì hiện tại hoàn thành nhấn mạnh hậu quả của một hành động |
Dấu hiệu nhận biết | Cả buổi sáng, cả buổi chiều, cả ngày, kể từ, bao lâu | Không bao giờ, không bao giờ, chỉ, đã, gần đây, kể từ, cho |
Ví dụ | Tôi đã đợi Sam cả ngày. (Tôi đã đợi Sam cả ngày.) | Tôi đã đến thăm Hà Nội 5 lần.(Tôi đã đến thăm Hà Nội 5 lần.) |
Hướng dẫn viết và đặt câu ví dụ với thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn
Để đặt câu trong ngữ pháp tiếng Anh nói chung và thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn nói riêng, chúng ta cần thực hiện 5 bước sau:
Bước 1: Chọn chủ ngữ cho câu
Bước 2: Chọn động từ tobe (tương ứng với chủ ngữ đã chọn ở trên)
Bước 3: Chọn động từ và cách chia động từ (vận dụng kiến thức đã học để chia động từ cho đúng)
Bước 4: Chọn trạng ngữ chỉ thời gian (nếu có)
Bước 5: Nối chúng thành câu hoàn chỉnh
Ví dụ: Chọn “I” làm chủ ngữ
Chọn “have” làm động từ tương ứng
Chia động từ “đã đợi để gặp anh ấy”
Trạng từ chỉ thời gian “all day long”
—> Tôi nhận được một câu hoàn chỉnh: Tôi đã chờ đợi để gặp anh ấy cả ngày
Click GET UPDATES để không bỏ lỡ những kiến thức bổ ích trên Trường THPT Trần Hưng Đạo‘s Blog. Đặc biệt!! Khi cho bé đồng hành cùng Trường THPT Trần Hưng Đạo, gia đình có cơ hội nhận được Trường THPT Trần Hưng Đạo Class – Lớp học chuyên biệt giúp bé học tốt, cha mẹ đồng hành hiệu quả. |
50 câu ví dụ về thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn
Dưới đây là tập hợp các ví dụ về Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn với cách sử dụng và các trường hợp đặc biệt.
Ví dụ sử dụng
Tôi đã chạy bộ trong công viên. (Tôi đi bộ mọi lúc trong công viên)
Cô đã mong được gặp anh cả ngày
Tôi đã tìm kiếm một căn hộ mới. (Tôi đang tìm một căn hộ mới).
Bạn đã chơi guitar được bao lâu rồi? (Bạn chơi guitar được bao lâu rồi?)
Cô ấy đã giảng dạy ở trường này được mười lăm năm. (Cô ấy đã dạy ở trường đó được 15 năm.)
Bà già đã đợi tàu được mười phút rồi. (Bà lão đã đợi tàu được 10 phút rồi.)
Anh ấy đã xem “Godzilla vs Kong” trong hai giờ. (Anh ấy đã xem “Godzilla vs Kong” trong 2 giờ)
Cô ấy đã làm bánh kếp từ sáng nay. (Cô ấy đã làm bánh kếp từ sáng.)
Gần đây Mia đã tham gia các cuộc thi thổi sáo. (Mia vừa kết thúc cuộc thi thổi sáo)
Tôi đã viết sáu lá thư. (Tôi đang viết 6 lá thư)
Linh đã học tiếng Anh được năm năm. (Linh đã học tiếng Anh được 5 năm).
Họ đã đợi ở đây hai tiếng đồng hồ rồi. (Họ đã đợi trong 2 giờ)
Anh đợi ở đây hai tiếng rồi à? (Bạn đã đợi ở đây 2 tiếng rồi phải không?)
Họ đã nói chuyện trong một giờ qua. (Họ đã nói chuyện khoảng một giờ trước)
Mary đã bơi được một giờ. (Mary đã bơi trong 1 giờ)
Trời đã mưa từ sớm hôm nay. (Trời đã mưa từ sáng sớm.)
Họ đã nghe radio được 3 giờ. (Họ đã nghe radio trong 3 giờ)
Cô ấy đã làm việc ở công ty đó được ba năm. (Cô ấy đã làm việc ở công ty được 3 năm.)
Bạn đã làm gì trong 30 phút vừa qua? (Bạn đã làm gì trong 30 phút vừa qua?)
Maria đã học tiếng Anh được hai năm. (Maria đã học tiếng Anh được 2 năm).
Ví dụ phân biệt hiện tại hoàn thành và hiện tại hoàn thành tiếp diễn
1. Chúng tôi đã làm việc trong dự án này. (Chúng tôi đã làm việc trong dự án này.)
Chúng tôi đã làm việc trên dự án này. (Chúng tôi đã làm việc trên dự án này.)
2. Hàng xóm của tôi đã hát karaoke trong 2 giờ. (Hàng xóm của tôi đã hát karaoke trong 2 giờ.)
Hàng xóm của tôi đã hát karaoke trong 2 giờ. (Hàng xóm của tôi đã hát karaoke được 2 giờ rồi.)
3. John đã làm việc ở công ty của anh ấy được 8 năm. (John đã làm việc cho công ty của anh ấy được 8 năm.)
John đã làm việc tại công ty của anh ấy được 8 năm. (John đã làm việc tại công ty của anh ấy được 8 năm.)
4. Vấn đề này đã xảy ra kể từ khi anh ấy đảm nhận vị trí này. (Vấn đề này đã xảy ra kể từ khi anh ấy đảm nhận vị trí này.)
Vấn đề này đã diễn ra kể từ khi ông đảm nhận vị trí này. (Vấn đề này đã xảy ra kể từ khi anh ấy đảm nhận vị trí này.)
5. Các nhà khoa học đã nghiên cứu phương pháp chữa trị ung thư trong nhiều thập kỷ. (Các nhà khoa học đã nghiên cứu các phương pháp chữa trị ung thư trong nhiều thập kỷ.)
Các nhà khoa học đã nghiên cứu phương pháp chữa trị ung thư trong nhiều thập kỷ. (Các nhà khoa học đã nghiên cứu các phương pháp chữa trị ung thư trong nhiều thập kỷ.)
Ví dụ về thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn với các trạng từ phổ biến
Linda là một giáo viên. Cô đã giảng dạy được mười năm. (Linda là một giáo viên. Cô ấy đã giảng dạy được 10 năm.)
James đã giảng dạy tại trường đại học từ tháng Sáu. (James đã giảng dạy tại trường đại học từ tháng Sáu.)
Sarah rất kiệt sức. Gần đây cô ấy đã làm việc rất chăm chỉ. (Sarah rất nhiệt tình. Cô ấy vừa mới làm việc rất chăm chỉ.)
John đã làm gì kể từ khi anh ấy trở về? (John đã làm gì trước khi anh ấy trở về?)
Tại sao gần đây bạn không ăn thịt? (Tại sao bạn không ăn thịt nữa?)
Có phải nước đã tăng cả đêm? (Mực nước có tăng cả đêm không?)
Tại sao Sam và Mary lại cãi nhau trong một thời gian dài như vậy? (Tại sao Sam và Mary lại cãi nhau lâu như vậy?)
Gần đây anh ấy có cảm thấy chóng mặt không? (Gần đây anh ấy có cảm thấy chóng mặt không?)
Những con chó của tôi đã ngủ hàng giờ rồi nên ngôi nhà rất yên tĩnh. (Những con chó của tôi đã ngủ từ lâu nên ngôi nhà rất yên tĩnh.)
Anh ấy đã uống rượu từ khi còn trẻ. (Anh ấy uống rất nhiều khi còn trẻ)
Đã lâu rồi cô không gọi điện cho bố mẹ vì vô cùng bận rộn. (Cô ấy đã không gọi điện cho bố trong một thời gian dài vì cô ấy quá bận.)
Anh ta ở đâu? Tôi đã đợi anh ấy từ 5 giờ! (Anh ấy đâu rồi? Tôi đã đợi anh ấy từ 5 giờ)
Chúng tôi đã đợi cô ấy 30 phút rồi. (Chúng tôi đợi cô ấy 30 phút)
Cô ấy đã đi ra ngoài từ 6 giờ sáng
Họ đã không ăn bất cứ thứ gì cả buổi sáng. (Họ đã không ăn gì cả buổi sáng.)
Đường phố đầy nước vì trời mưa suốt 3 tiếng đồng hồ. (Con đường bị ngập vì mưa trong 3 giờ)
Cô ấy trông rất mệt mỏi vì cô ấy đã làm việc cả đêm. (Cô ấy trông rất mệt mỏi vì làm việc cả đêm)
Tôi đã đọc cuốn sách này từ tối hôm qua. (Tôi đã đọc cuốn sách này tối qua)
Cô ấy đã nói chuyện với bạn của mình cả ngày. (Cô ấy nói chuyện với bạn bè cả ngày)
Anh ấy đã nói chuyện điện thoại hàng giờ rồi. (Anh ấy đã nói chuyện điện thoại được vài giờ rồi.)
Cô ấy đã làm việc cho công ty chúng tôi kể từ khi cô ấy tốt nghiệp đại học. (Cô ấy đã làm việc cho công ty chúng tôi kể từ khi tốt nghiệp đại học.)
Họ đã sống ở Boston kể từ khi họ đến Vương quốc Anh mười năm trước. (Họ đã sống ở Boston kể từ khi rời nước Anh 10 năm trước.)
Lan Ngọc đã đóng 8 phim điện ảnh kể từ khi nổi tiếng. (Lan Ngọc đã đóng 8 phim kể từ khi nổi tiếng.)
Paul đã làm việc trên máy tính trong nhiều giờ và anh ấy vẫn chưa hoàn thành. (Paul đã làm việc trên máy tính được vài giờ và anh ấy vẫn chưa hoàn thành.)
Cô ấy đã tìm thấy chiếc váy từ sáng. (Cô ấy đã tìm chiếc váy từ sáng.)
Trên đây là tổng hợp các ví dụ về thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn giúp các bạn nắm được cách sử dụng và nhận biết dễ dàng khi làm bài tập ghép. Hãy tiếp tục theo dõi những bài học bổ ích trên Trường THPT Trần Hưng Đạo‘s English Learning Blog để cập nhật kiến thức mới nhé!
Chúc các bạn học tốt!
Click GET UPDATES để không bỏ lỡ những kiến thức bổ ích trên Trường THPT Trần Hưng Đạo‘s Blog. Đặc biệt!! Khi cho bé đồng hành cùng Trường THPT Trần Hưng Đạo, gia đình có cơ hội nhận được Trường THPT Trần Hưng Đạo Class – Lớp học chuyên biệt giúp bé học tốt, cha mẹ đồng hành hiệu quả. |
[toggle title=”xem thêm thông tin chi tiết về 50+ câu ví dụ về thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn” state=”close”]
50+ câu ví dụ về thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn
Hình Ảnh về: 50+ câu ví dụ về thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn
Video về: 50+ câu ví dụ về thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn
Wiki về 50+ câu ví dụ về thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn
50+ câu ví dụ về thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn -
Trong nhóm 12 thì cơ bản trong ngữ pháp tiếng Anh thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn là một phần kiến thức vô cùng quan trọng mà các bạn cần phải nắm vững. Vậy cấu trúc và cách sử dụng thì này là gì và nó khác với thì hiện tại hoàn thành như thế nào, bài viết ví dụ thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn dưới đây sẽ giải đáp những thắc mắc đó.
Tóm tắt ngữ pháp thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn
Cũng giống như các thì khác trong tiếng Anh, bạn cũng cần nắm chắc ngữ pháp thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn với các nội dung: định nghĩa, cấu trúc, cách dùng và các dấu hiệu cơ bản.
Định nghĩa của hiện tại hoàn thành tiếp diễn
Hiện tại hoàn thành tiếp diễn được dùng để diễn tả một hành động bắt đầu trong quá khứ và tiếp tục ở hiện tại và có thể tiếp tục trong tương lai, sự kiện đã kết thúc nhưng ảnh hưởng của kết quả vẫn còn ở hiện tại. TRONG.
Cấu trúc thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn
loại câu | Kết cấu | Ví dụ |
Xác nhận | S + have/has + been + V-ing | Anh đã yêu cô kể từ lần đầu tiên họ gặp nhau. (Anh ấy vẫn yêu cô ấy kể từ lần đầu tiên họ gặp nhau.) |
Tiêu cực | S + have/has + not + been + V-ing | Họ đã không chơi trò chơi điện tử từ năm ngoái. (Họ đã không chơi trò chơi này kể từ năm ngoái.) |
nghi ngờ | Have/Has + S + been + V-ing?
| Bạn đã từng học 2 ngôn ngữ cùng lúc chưa? Vâng tôi có. (Bạn có đang học 2 ngôn ngữ cùng lúc không? Vâng, đúng vậy.) |
câu hỏi sao | Wh- + have/has + S + been + V-ing? | Bạn đã làm gì trong suốt thời gian này? (Bạn đã làm gì suốt thời gian qua?) |
Cách dùng thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn
STT | Cách sử dụng | Ví dụ |
Đầu tiên | Hành động bắt đầu trong quá khứ và tiếp tục ở hiện tại (nhấn mạnh vào tính liên tục) | Cô ấy đã chờ đợi bạn cả ngày. (Cô ấy đã đợi bạn cả ngày) |
2 | Hành động đã kết thúc trong quá khứ, nhưng chúng tôi quan tâm đến kết quả hiện tại. | Bây giờ tôi rất mệt mỏi vì tôi đã làm việc chăm chỉ trong 12 giờ. (Bây giờ tôi rất mệt vì tôi đã làm việc vất vả trong 12 giờ.) |
Dấu hiệu nhận biết
Nhận biết các từ và cụm từ thường xuất hiện trong câu với thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn là: all day, all week, since, for, for long time, hầu hết mọi ngày trong tuần này, gần đây, gần đây, trong tuần qua, trong những năm gần đây, lên cho đến bây giờ, và cho đến nay, tại thời điểm này.
Cũng có:
Kể từ + dòng thời gian (không rõ ràng)
Cho + thời gian chính xác
Tất cả + khoảng thời gian
Để biết thêm chi tiết, hãy xem: Hiện tại hoàn thành tiếp diễn
Phân biệt thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn và hiện tại hoàn thành tiếp diễn
Dưới đây là một số mẹo giúp bạn phân biệt thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn và thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn với nhau trong quá trình làm bài tập.
Hiện tại hoàn thành tiếp diễn | Hiện tại hoàn thành | |
Kết cấu | S + has/have + been + Ving | S + has/have + VpII |
Chức năng | Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn nhấn mạnh tính liên tục của một hành động | Thì hiện tại hoàn thành nhấn mạnh hậu quả của một hành động |
Dấu hiệu nhận biết | Cả buổi sáng, cả buổi chiều, cả ngày, kể từ, bao lâu | Không bao giờ, không bao giờ, chỉ, đã, gần đây, kể từ, cho |
Ví dụ | Tôi đã đợi Sam cả ngày. (Tôi đã đợi Sam cả ngày.) | Tôi đã đến thăm Hà Nội 5 lần.(Tôi đã đến thăm Hà Nội 5 lần.) |
Hướng dẫn viết và đặt câu ví dụ với thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn
Để đặt câu trong ngữ pháp tiếng Anh nói chung và thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn nói riêng, chúng ta cần thực hiện 5 bước sau:
Bước 1: Chọn chủ ngữ cho câu
Bước 2: Chọn động từ tobe (tương ứng với chủ ngữ đã chọn ở trên)
Bước 3: Chọn động từ và cách chia động từ (vận dụng kiến thức đã học để chia động từ cho đúng)
Bước 4: Chọn trạng ngữ chỉ thời gian (nếu có)
Bước 5: Nối chúng thành câu hoàn chỉnh
Ví dụ: Chọn “I” làm chủ ngữ
Chọn “have” làm động từ tương ứng
Chia động từ "đã đợi để gặp anh ấy"
Trạng từ chỉ thời gian "all day long"
—> Tôi nhận được một câu hoàn chỉnh: Tôi đã chờ đợi để gặp anh ấy cả ngày
Click GET UPDATES để không bỏ lỡ những kiến thức bổ ích trên Trường THPT Trần Hưng Đạo's Blog. Đặc biệt!! Khi cho bé đồng hành cùng Trường THPT Trần Hưng Đạo, gia đình có cơ hội nhận được Trường THPT Trần Hưng Đạo Class - Lớp học chuyên biệt giúp bé học tốt, cha mẹ đồng hành hiệu quả. |
50 câu ví dụ về thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn
Dưới đây là tập hợp các ví dụ về Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn với cách sử dụng và các trường hợp đặc biệt.
Ví dụ sử dụng
Tôi đã chạy bộ trong công viên. (Tôi đi bộ mọi lúc trong công viên)
Cô đã mong được gặp anh cả ngày
Tôi đã tìm kiếm một căn hộ mới. (Tôi đang tìm một căn hộ mới).
Bạn đã chơi guitar được bao lâu rồi? (Bạn chơi guitar được bao lâu rồi?)
Cô ấy đã giảng dạy ở trường này được mười lăm năm. (Cô ấy đã dạy ở trường đó được 15 năm.)
Bà già đã đợi tàu được mười phút rồi. (Bà lão đã đợi tàu được 10 phút rồi.)
Anh ấy đã xem “Godzilla vs Kong” trong hai giờ. (Anh ấy đã xem "Godzilla vs Kong" trong 2 giờ)
Cô ấy đã làm bánh kếp từ sáng nay. (Cô ấy đã làm bánh kếp từ sáng.)
Gần đây Mia đã tham gia các cuộc thi thổi sáo. (Mia vừa kết thúc cuộc thi thổi sáo)
Tôi đã viết sáu lá thư. (Tôi đang viết 6 lá thư)
Linh đã học tiếng Anh được năm năm. (Linh đã học tiếng Anh được 5 năm).
Họ đã đợi ở đây hai tiếng đồng hồ rồi. (Họ đã đợi trong 2 giờ)
Anh đợi ở đây hai tiếng rồi à? (Bạn đã đợi ở đây 2 tiếng rồi phải không?)
Họ đã nói chuyện trong một giờ qua. (Họ đã nói chuyện khoảng một giờ trước)
Mary đã bơi được một giờ. (Mary đã bơi trong 1 giờ)
Trời đã mưa từ sớm hôm nay. (Trời đã mưa từ sáng sớm.)
Họ đã nghe radio được 3 giờ. (Họ đã nghe radio trong 3 giờ)
Cô ấy đã làm việc ở công ty đó được ba năm. (Cô ấy đã làm việc ở công ty được 3 năm.)
Bạn đã làm gì trong 30 phút vừa qua? (Bạn đã làm gì trong 30 phút vừa qua?)
Maria đã học tiếng Anh được hai năm. (Maria đã học tiếng Anh được 2 năm).
Ví dụ phân biệt hiện tại hoàn thành và hiện tại hoàn thành tiếp diễn
1. Chúng tôi đã làm việc trong dự án này. (Chúng tôi đã làm việc trong dự án này.)
Chúng tôi đã làm việc trên dự án này. (Chúng tôi đã làm việc trên dự án này.)
2. Hàng xóm của tôi đã hát karaoke trong 2 giờ. (Hàng xóm của tôi đã hát karaoke trong 2 giờ.)
Hàng xóm của tôi đã hát karaoke trong 2 giờ. (Hàng xóm của tôi đã hát karaoke được 2 giờ rồi.)
3. John đã làm việc ở công ty của anh ấy được 8 năm. (John đã làm việc cho công ty của anh ấy được 8 năm.)
John đã làm việc tại công ty của anh ấy được 8 năm. (John đã làm việc tại công ty của anh ấy được 8 năm.)
4. Vấn đề này đã xảy ra kể từ khi anh ấy đảm nhận vị trí này. (Vấn đề này đã xảy ra kể từ khi anh ấy đảm nhận vị trí này.)
Vấn đề này đã diễn ra kể từ khi ông đảm nhận vị trí này. (Vấn đề này đã xảy ra kể từ khi anh ấy đảm nhận vị trí này.)
5. Các nhà khoa học đã nghiên cứu phương pháp chữa trị ung thư trong nhiều thập kỷ. (Các nhà khoa học đã nghiên cứu các phương pháp chữa trị ung thư trong nhiều thập kỷ.)
Các nhà khoa học đã nghiên cứu phương pháp chữa trị ung thư trong nhiều thập kỷ. (Các nhà khoa học đã nghiên cứu các phương pháp chữa trị ung thư trong nhiều thập kỷ.)
Ví dụ về thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn với các trạng từ phổ biến
Linda là một giáo viên. Cô đã giảng dạy được mười năm. (Linda là một giáo viên. Cô ấy đã giảng dạy được 10 năm.)
James đã giảng dạy tại trường đại học từ tháng Sáu. (James đã giảng dạy tại trường đại học từ tháng Sáu.)
Sarah rất kiệt sức. Gần đây cô ấy đã làm việc rất chăm chỉ. (Sarah rất nhiệt tình. Cô ấy vừa mới làm việc rất chăm chỉ.)
John đã làm gì kể từ khi anh ấy trở về? (John đã làm gì trước khi anh ấy trở về?)
Tại sao gần đây bạn không ăn thịt? (Tại sao bạn không ăn thịt nữa?)
Có phải nước đã tăng cả đêm? (Mực nước có tăng cả đêm không?)
Tại sao Sam và Mary lại cãi nhau trong một thời gian dài như vậy? (Tại sao Sam và Mary lại cãi nhau lâu như vậy?)
Gần đây anh ấy có cảm thấy chóng mặt không? (Gần đây anh ấy có cảm thấy chóng mặt không?)
Những con chó của tôi đã ngủ hàng giờ rồi nên ngôi nhà rất yên tĩnh. (Những con chó của tôi đã ngủ từ lâu nên ngôi nhà rất yên tĩnh.)
Anh ấy đã uống rượu từ khi còn trẻ. (Anh ấy uống rất nhiều khi còn trẻ)
Đã lâu rồi cô không gọi điện cho bố mẹ vì vô cùng bận rộn. (Cô ấy đã không gọi điện cho bố trong một thời gian dài vì cô ấy quá bận.)
Anh ta ở đâu? Tôi đã đợi anh ấy từ 5 giờ! (Anh ấy đâu rồi? Tôi đã đợi anh ấy từ 5 giờ)
Chúng tôi đã đợi cô ấy 30 phút rồi. (Chúng tôi đợi cô ấy 30 phút)
Cô ấy đã đi ra ngoài từ 6 giờ sáng
Họ đã không ăn bất cứ thứ gì cả buổi sáng. (Họ đã không ăn gì cả buổi sáng.)
Đường phố đầy nước vì trời mưa suốt 3 tiếng đồng hồ. (Con đường bị ngập vì mưa trong 3 giờ)
Cô ấy trông rất mệt mỏi vì cô ấy đã làm việc cả đêm. (Cô ấy trông rất mệt mỏi vì làm việc cả đêm)
Tôi đã đọc cuốn sách này từ tối hôm qua. (Tôi đã đọc cuốn sách này tối qua)
Cô ấy đã nói chuyện với bạn của mình cả ngày. (Cô ấy nói chuyện với bạn bè cả ngày)
Anh ấy đã nói chuyện điện thoại hàng giờ rồi. (Anh ấy đã nói chuyện điện thoại được vài giờ rồi.)
Cô ấy đã làm việc cho công ty chúng tôi kể từ khi cô ấy tốt nghiệp đại học. (Cô ấy đã làm việc cho công ty chúng tôi kể từ khi tốt nghiệp đại học.)
Họ đã sống ở Boston kể từ khi họ đến Vương quốc Anh mười năm trước. (Họ đã sống ở Boston kể từ khi rời nước Anh 10 năm trước.)
Lan Ngọc đã đóng 8 phim điện ảnh kể từ khi nổi tiếng. (Lan Ngọc đã đóng 8 phim kể từ khi nổi tiếng.)
Paul đã làm việc trên máy tính trong nhiều giờ và anh ấy vẫn chưa hoàn thành. (Paul đã làm việc trên máy tính được vài giờ và anh ấy vẫn chưa hoàn thành.)
Cô ấy đã tìm thấy chiếc váy từ sáng. (Cô ấy đã tìm chiếc váy từ sáng.)
Trên đây là tổng hợp các ví dụ về thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn giúp các bạn nắm được cách sử dụng và nhận biết dễ dàng khi làm bài tập ghép. Hãy tiếp tục theo dõi những bài học bổ ích trên Trường THPT Trần Hưng Đạo's English Learning Blog để cập nhật kiến thức mới nhé!
Chúc các bạn học tốt!
Click GET UPDATES để không bỏ lỡ những kiến thức bổ ích trên Trường THPT Trần Hưng Đạo's Blog. Đặc biệt!! Khi cho bé đồng hành cùng Trường THPT Trần Hưng Đạo, gia đình có cơ hội nhận được Trường THPT Trần Hưng Đạo Class - Lớp học chuyên biệt giúp bé học tốt, cha mẹ đồng hành hiệu quả. |
[rule_{ruleNumber}]
[box type=”note” align=”” class=”” ltr”>Tóm tắt ngữ pháp thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn
Cũng giống như các thì khác trong tiếng Anh, bạn cũng cần nắm chắc ngữ pháp thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn với các nội dung: định nghĩa, cấu trúc, cách dùng và các dấu hiệu cơ bản.
Định nghĩa của hiện tại hoàn thành tiếp diễn
Hiện tại hoàn thành tiếp diễn được dùng để diễn tả một hành động bắt đầu trong quá khứ và tiếp tục ở hiện tại và có thể tiếp tục trong tương lai, sự kiện đã kết thúc nhưng ảnh hưởng của kết quả vẫn còn ở hiện tại. TRONG.
Cấu trúc thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn
loại câu | Kết cấu | Ví dụ |
Xác nhận | S + have/has + been + V-ing | Anh đã yêu cô kể từ lần đầu tiên họ gặp nhau. (Anh ấy vẫn yêu cô ấy kể từ lần đầu tiên họ gặp nhau.) |
Tiêu cực | S + have/has + not + been + V-ing | Họ đã không chơi trò chơi điện tử từ năm ngoái. (Họ đã không chơi trò chơi này kể từ năm ngoái.) |
nghi ngờ | Have/Has + S + been + V-ing?
| Bạn đã từng học 2 ngôn ngữ cùng lúc chưa? Vâng tôi có. (Bạn có đang học 2 ngôn ngữ cùng lúc không? Vâng, đúng vậy.) |
câu hỏi sao | Wh- + have/has + S + been + V-ing? | Bạn đã làm gì trong suốt thời gian này? (Bạn đã làm gì suốt thời gian qua?) |
Cách dùng thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn
STT | Cách sử dụng | Ví dụ |
Đầu tiên | Hành động bắt đầu trong quá khứ và tiếp tục ở hiện tại (nhấn mạnh vào tính liên tục) | Cô ấy đã chờ đợi bạn cả ngày. (Cô ấy đã đợi bạn cả ngày) |
2 | Hành động đã kết thúc trong quá khứ, nhưng chúng tôi quan tâm đến kết quả hiện tại. | Bây giờ tôi rất mệt mỏi vì tôi đã làm việc chăm chỉ trong 12 giờ. (Bây giờ tôi rất mệt vì tôi đã làm việc vất vả trong 12 giờ.) |
Dấu hiệu nhận biết
Nhận biết các từ và cụm từ thường xuất hiện trong câu với thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn là: all day, all week, since, for, for long time, hầu hết mọi ngày trong tuần này, gần đây, gần đây, trong tuần qua, trong những năm gần đây, lên cho đến bây giờ, và cho đến nay, tại thời điểm này.
Cũng có:
Kể từ + dòng thời gian (không rõ ràng)
Cho + thời gian chính xác
Tất cả + khoảng thời gian
Để biết thêm chi tiết, hãy xem: Hiện tại hoàn thành tiếp diễn
Phân biệt thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn và hiện tại hoàn thành tiếp diễn
Dưới đây là một số mẹo giúp bạn phân biệt thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn và thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn với nhau trong quá trình làm bài tập.
Hiện tại hoàn thành tiếp diễn | Hiện tại hoàn thành | |
Kết cấu | S + has/have + been + Ving | S + has/have + VpII |
Chức năng | Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn nhấn mạnh tính liên tục của một hành động | Thì hiện tại hoàn thành nhấn mạnh hậu quả của một hành động |
Dấu hiệu nhận biết | Cả buổi sáng, cả buổi chiều, cả ngày, kể từ, bao lâu | Không bao giờ, không bao giờ, chỉ, đã, gần đây, kể từ, cho |
Ví dụ | Tôi đã đợi Sam cả ngày. (Tôi đã đợi Sam cả ngày.) | Tôi đã đến thăm Hà Nội 5 lần.(Tôi đã đến thăm Hà Nội 5 lần.) |
Hướng dẫn viết và đặt câu ví dụ với thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn
Để đặt câu trong ngữ pháp tiếng Anh nói chung và thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn nói riêng, chúng ta cần thực hiện 5 bước sau:
Bước 1: Chọn chủ ngữ cho câu
Bước 2: Chọn động từ tobe (tương ứng với chủ ngữ đã chọn ở trên)
Bước 3: Chọn động từ và cách chia động từ (vận dụng kiến thức đã học để chia động từ cho đúng)
Bước 4: Chọn trạng ngữ chỉ thời gian (nếu có)
Bước 5: Nối chúng thành câu hoàn chỉnh
Ví dụ: Chọn “I” làm chủ ngữ
Chọn “have” làm động từ tương ứng
Chia động từ “đã đợi để gặp anh ấy”
Trạng từ chỉ thời gian “all day long”
—> Tôi nhận được một câu hoàn chỉnh: Tôi đã chờ đợi để gặp anh ấy cả ngày
Click GET UPDATES để không bỏ lỡ những kiến thức bổ ích trên Trường THPT Trần Hưng Đạo‘s Blog. Đặc biệt!! Khi cho bé đồng hành cùng Trường THPT Trần Hưng Đạo, gia đình có cơ hội nhận được Trường THPT Trần Hưng Đạo Class – Lớp học chuyên biệt giúp bé học tốt, cha mẹ đồng hành hiệu quả. |
50 câu ví dụ về thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn
Dưới đây là tập hợp các ví dụ về Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn với cách sử dụng và các trường hợp đặc biệt.
Ví dụ sử dụng
Tôi đã chạy bộ trong công viên. (Tôi đi bộ mọi lúc trong công viên)
Cô đã mong được gặp anh cả ngày
Tôi đã tìm kiếm một căn hộ mới. (Tôi đang tìm một căn hộ mới).
Bạn đã chơi guitar được bao lâu rồi? (Bạn chơi guitar được bao lâu rồi?)
Cô ấy đã giảng dạy ở trường này được mười lăm năm. (Cô ấy đã dạy ở trường đó được 15 năm.)
Bà già đã đợi tàu được mười phút rồi. (Bà lão đã đợi tàu được 10 phút rồi.)
Anh ấy đã xem “Godzilla vs Kong” trong hai giờ. (Anh ấy đã xem “Godzilla vs Kong” trong 2 giờ)
Cô ấy đã làm bánh kếp từ sáng nay. (Cô ấy đã làm bánh kếp từ sáng.)
Gần đây Mia đã tham gia các cuộc thi thổi sáo. (Mia vừa kết thúc cuộc thi thổi sáo)
Tôi đã viết sáu lá thư. (Tôi đang viết 6 lá thư)
Linh đã học tiếng Anh được năm năm. (Linh đã học tiếng Anh được 5 năm).
Họ đã đợi ở đây hai tiếng đồng hồ rồi. (Họ đã đợi trong 2 giờ)
Anh đợi ở đây hai tiếng rồi à? (Bạn đã đợi ở đây 2 tiếng rồi phải không?)
Họ đã nói chuyện trong một giờ qua. (Họ đã nói chuyện khoảng một giờ trước)
Mary đã bơi được một giờ. (Mary đã bơi trong 1 giờ)
Trời đã mưa từ sớm hôm nay. (Trời đã mưa từ sáng sớm.)
Họ đã nghe radio được 3 giờ. (Họ đã nghe radio trong 3 giờ)
Cô ấy đã làm việc ở công ty đó được ba năm. (Cô ấy đã làm việc ở công ty được 3 năm.)
Bạn đã làm gì trong 30 phút vừa qua? (Bạn đã làm gì trong 30 phút vừa qua?)
Maria đã học tiếng Anh được hai năm. (Maria đã học tiếng Anh được 2 năm).
Ví dụ phân biệt hiện tại hoàn thành và hiện tại hoàn thành tiếp diễn
1. Chúng tôi đã làm việc trong dự án này. (Chúng tôi đã làm việc trong dự án này.)
Chúng tôi đã làm việc trên dự án này. (Chúng tôi đã làm việc trên dự án này.)
2. Hàng xóm của tôi đã hát karaoke trong 2 giờ. (Hàng xóm của tôi đã hát karaoke trong 2 giờ.)
Hàng xóm của tôi đã hát karaoke trong 2 giờ. (Hàng xóm của tôi đã hát karaoke được 2 giờ rồi.)
3. John đã làm việc ở công ty của anh ấy được 8 năm. (John đã làm việc cho công ty của anh ấy được 8 năm.)
John đã làm việc tại công ty của anh ấy được 8 năm. (John đã làm việc tại công ty của anh ấy được 8 năm.)
4. Vấn đề này đã xảy ra kể từ khi anh ấy đảm nhận vị trí này. (Vấn đề này đã xảy ra kể từ khi anh ấy đảm nhận vị trí này.)
Vấn đề này đã diễn ra kể từ khi ông đảm nhận vị trí này. (Vấn đề này đã xảy ra kể từ khi anh ấy đảm nhận vị trí này.)
5. Các nhà khoa học đã nghiên cứu phương pháp chữa trị ung thư trong nhiều thập kỷ. (Các nhà khoa học đã nghiên cứu các phương pháp chữa trị ung thư trong nhiều thập kỷ.)
Các nhà khoa học đã nghiên cứu phương pháp chữa trị ung thư trong nhiều thập kỷ. (Các nhà khoa học đã nghiên cứu các phương pháp chữa trị ung thư trong nhiều thập kỷ.)
Ví dụ về thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn với các trạng từ phổ biến
Linda là một giáo viên. Cô đã giảng dạy được mười năm. (Linda là một giáo viên. Cô ấy đã giảng dạy được 10 năm.)
James đã giảng dạy tại trường đại học từ tháng Sáu. (James đã giảng dạy tại trường đại học từ tháng Sáu.)
Sarah rất kiệt sức. Gần đây cô ấy đã làm việc rất chăm chỉ. (Sarah rất nhiệt tình. Cô ấy vừa mới làm việc rất chăm chỉ.)
John đã làm gì kể từ khi anh ấy trở về? (John đã làm gì trước khi anh ấy trở về?)
Tại sao gần đây bạn không ăn thịt? (Tại sao bạn không ăn thịt nữa?)
Có phải nước đã tăng cả đêm? (Mực nước có tăng cả đêm không?)
Tại sao Sam và Mary lại cãi nhau trong một thời gian dài như vậy? (Tại sao Sam và Mary lại cãi nhau lâu như vậy?)
Gần đây anh ấy có cảm thấy chóng mặt không? (Gần đây anh ấy có cảm thấy chóng mặt không?)
Những con chó của tôi đã ngủ hàng giờ rồi nên ngôi nhà rất yên tĩnh. (Những con chó của tôi đã ngủ từ lâu nên ngôi nhà rất yên tĩnh.)
Anh ấy đã uống rượu từ khi còn trẻ. (Anh ấy uống rất nhiều khi còn trẻ)
Đã lâu rồi cô không gọi điện cho bố mẹ vì vô cùng bận rộn. (Cô ấy đã không gọi điện cho bố trong một thời gian dài vì cô ấy quá bận.)
Anh ta ở đâu? Tôi đã đợi anh ấy từ 5 giờ! (Anh ấy đâu rồi? Tôi đã đợi anh ấy từ 5 giờ)
Chúng tôi đã đợi cô ấy 30 phút rồi. (Chúng tôi đợi cô ấy 30 phút)
Cô ấy đã đi ra ngoài từ 6 giờ sáng
Họ đã không ăn bất cứ thứ gì cả buổi sáng. (Họ đã không ăn gì cả buổi sáng.)
Đường phố đầy nước vì trời mưa suốt 3 tiếng đồng hồ. (Con đường bị ngập vì mưa trong 3 giờ)
Cô ấy trông rất mệt mỏi vì cô ấy đã làm việc cả đêm. (Cô ấy trông rất mệt mỏi vì làm việc cả đêm)
Tôi đã đọc cuốn sách này từ tối hôm qua. (Tôi đã đọc cuốn sách này tối qua)
Cô ấy đã nói chuyện với bạn của mình cả ngày. (Cô ấy nói chuyện với bạn bè cả ngày)
Anh ấy đã nói chuyện điện thoại hàng giờ rồi. (Anh ấy đã nói chuyện điện thoại được vài giờ rồi.)
Cô ấy đã làm việc cho công ty chúng tôi kể từ khi cô ấy tốt nghiệp đại học. (Cô ấy đã làm việc cho công ty chúng tôi kể từ khi tốt nghiệp đại học.)
Họ đã sống ở Boston kể từ khi họ đến Vương quốc Anh mười năm trước. (Họ đã sống ở Boston kể từ khi rời nước Anh 10 năm trước.)
Lan Ngọc đã đóng 8 phim điện ảnh kể từ khi nổi tiếng. (Lan Ngọc đã đóng 8 phim kể từ khi nổi tiếng.)
Paul đã làm việc trên máy tính trong nhiều giờ và anh ấy vẫn chưa hoàn thành. (Paul đã làm việc trên máy tính được vài giờ và anh ấy vẫn chưa hoàn thành.)
Cô ấy đã tìm thấy chiếc váy từ sáng. (Cô ấy đã tìm chiếc váy từ sáng.)
Trên đây là tổng hợp các ví dụ về thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn giúp các bạn nắm được cách sử dụng và nhận biết dễ dàng khi làm bài tập ghép. Hãy tiếp tục theo dõi những bài học bổ ích trên Trường THPT Trần Hưng Đạo‘s English Learning Blog để cập nhật kiến thức mới nhé!
Chúc các bạn học tốt!
Click GET UPDATES để không bỏ lỡ những kiến thức bổ ích trên Trường THPT Trần Hưng Đạo‘s Blog. Đặc biệt!! Khi cho bé đồng hành cùng Trường THPT Trần Hưng Đạo, gia đình có cơ hội nhận được Trường THPT Trần Hưng Đạo Class – Lớp học chuyên biệt giúp bé học tốt, cha mẹ đồng hành hiệu quả. |
[/box]
#câu #ví #dụ #về #thì #hiện #tại #hoàn #thành #tiếp #diễn
[/toggle]
Bạn thấy bài viết 50+ câu ví dụ về thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn có giải quyết đươc vấn đề bạn tìm hiểu không?, nếu không hãy comment góp ý thêm về 50+ câu ví dụ về thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn bên dưới để thpttranhungdao.edu.vn có thể chỉnh sửa & cải thiện nội dung tốt hơn cho độc giả nhé! Cám ơn bạn đã ghé thăm Website Trường THPT Trần Hưng Đạo
Chuyên mục: Giáo dục
#câu #ví #dụ #về #thì #hiện #tại #hoàn #thành #tiếp #diễn
Trả lời