Bảng tính tan cho thấy khả năng hòa tan hoặc ko hòa tan của một chất (muối, bazơ hoặc axit) trong nước. Nó cho thấy độ hòa tan của các chất trong nước: chất nào kết tủa, bay hơi, hòa tan hay ko hòa tan để giúp các em giải các bài toán hóa học. Hãy cùng chúng tôi tìm hiểu
Bảng tính nóng chảy đầy đủ nhất
Bảng sau đây cho thấy một hệ thống hoàn chỉnh về độ hòa tan của hydroxit axit-bazơBảng hòa tan nhiều chất đặc thùBảng độ tan của muối và hiđroxit
Cách nhanh nhất để tìm hiểu bảng tính trục
sáng tác | tự nhiên | ngoài ra |
Axit (xem cột ion H+ và anion gốc axit tương đương). | Mọi thứ đều tan chảy. | H2SiO3 |
Bazơ (xem hàng ion OH– và cation tương ứng). | Ko tan chảy. | LiOH, NaOH, KOH, Ca(OH)2, Ba(OH)2, NH4OH. |
Muối liti Li+ muối natri Na+ muối kali K+ muối amoni NH4+ | Mọi thứ đều tan chảy. | |
Ag+.muối bạc | ko tan (thường là AgCl). | AgNO3, CH3COOAg. |
NO3–muối nitrat Muối axetat CH3COO– | Mọi thứ đều tan chảy. | |
muối clorua Cl– Muối bromua Br– muối i-ốt I- | Mọi thứ đều tan chảy. | AgCl: kết tủa trắng AgBr: kết tủa vàng nhạt AgI: kết tủa màu vàng PbCl2, PbBr2, PbI2. |
Muối sunfat SO42- | Mọi thứ đang tan chảy | BaSO4, CaSO4, PbSO4: trắng Ag2SO4: ít tan |
Muối sunfit SO32- Muối cacbonat CO32- | đừng tan chảy | Trừ muối với kim loại kiềm và NH4+ |
Muối sunfua S2- | đừng tan chảy | Khử muối với kim loại kiềm, kiềm thổ và NH4+ |
Muối photphat PO43- | đừng tan chảy | Loại trừ muối từ Na+, K+ và NH4+ |
Màu của một số bazơ khó tan thường gặp
Căn cứ | màu |
Mg(OH)2 | trắng |
Cu(OH)2 | màu xanh da trời |
Al(OH)3 | keo trắng |
Zn(OH)2 | trắng |
Pb(OH)2 | trắng |
Cr(OH)3 | Xanh xám |
Mn(OH)2 | màu hồng nhạt |
Fe(OH)2 | Trăng xanh |
Fe(OH)3 | mực nang |
Học bảng tính toán với thơ
Bazơ, ko hòa tan Xem xét: Đồng, nhôm, crom, kẽm, mangan, sắt, chì Canxi ít hòa tan Magiê cũng ko dễ hòa tan.
Muối của kim loại kiềm dễ tan Còn muối nitrat và chất hữu cơ “cô” Muốn nhớ phải làm thơ! Hãy làm một thí nghiệm ngay hiện thời, hãy thử nó,
Kim loại I (IA), chúng tôi biết, Các kim loại khác chúng tôi “lấy” để tìm Phốt phát trong nước tĩnh (trừ kim loại IA) Một số sunfat “yên lặng và trơ”: Bari, Chì và S-Rite bao gồm bạc, canxi “câm”. ,
Còn muối clorua thì Bạc phải kết tủa, còn chì thì cố hòa tan (như Br- và I-).
Các muối khác dễ nhớ: SO3 bazơ ko tan chút nào! (trừ kim loại IA) Còn bazơ S thì sao? (dưới dạng muối CO32-) Nhôm ko tồn tại, tất cả đều hòa tan, trừ đồng, thiếc, bạc, mangan, thủy ngân, kẽm và sắt ko tan trong chì.
Tới đây, thi đủ rồi, Well, chúc bạn thi tốt!
Lý thuyết về độ hòa tan
Nếu bạn ko thân thuộc với lý thuyết, thì phần này là dành cho bạn
hòa tan và ko hòa tan
Trong môi trường nước (H2O), một số chất tan và một số ko tan, một số ít tan, một số tan nhiều.
Độ tan của axit, bazơ và muối
- Axit: Hồ hết các axit đều tan trong nước trừ axit silicic
- Bazơ: Đa số bazơ ko tan trong nước trừ một số hợp chất như: KOH, NaOH…
- Muối:
Muỗi natri và kali đều hòa tan.
muối nitrat dễ tan.
Hồ hết các muối clorua và sunfat đều tan. Nhưng hồ hết muốn Carbonate ko hòa tan
Độ tan của một số chất trong nước
Khái niệm độ tan: Độ tan (kí hiệu S) của một chất trong môi trường nước là số gam chất đó có thể tan trong 100 gam nước để tạo thành dung dịch bão hòa ở một nhiệt độ xác định.
Các yếu tố tác động tới độ tan
- Độ tan của chất rắn trong nước phụ thuộc vào nhiệt độ, có trường hợp nhiệt độ tăng thì độ tan tăng. Một số trái lại tăng nhiệt độ thì độ tan giảm
- Độ tan của chất khí phụ thuộc vào nhiệt độ và áp suất. Độ tan sẽ tăng nếu ta tăng áp suất và giảm nhiệt độ.
Trên đây là bảng tính tan giúp các bạn dễ dàng tra cứu hoặc ghi nhớ. Chúc may mắn trong các nghiên cứu của bạn
Nhớ để nguồn bài viết này: 【Bảng Tính Tan Hóa Học】 Lớp 8+9+11 Đầy Đủ & Chi Tiết Nhất của website thpttranhungdao.edu.vn
Phân mục: Tri thức chung
#Bảng #Tính #Tan #Hóa #Học #Lớp #Đầy #Đủ #Chi #Tiết #Nhất
Trả lời