Danh từ trong tiếng Anh là một từ hoặc một cụm từ dùng để chỉ người, sự vật, sự kiện, vị trí, tính chất hoặc hoạt động. Trong bài học này, Trường THPT Trần Hưng Đạo sẽ hướng dẫn bạn cách sử dụng và vị trí của danh từ trong câu!
Vị trí của danh từ trong câu
Mỗi vị trí của danh từ trong câu sẽ có những đặc điểm và cách sử dụng không giống nhau. Dưới đây, Trường THPT Trần Hưng Đạo sẽ phân tích cụ thể các vị trí này và đưa ra các ví dụ cụ thể để độc giả dễ ghi nhớ.
Câu trước tiên
Lúc một danh từ đứng đầu câu thì nó nhập vai trò là chủ ngữ. Trong một số trường hợp, danh từ chủ ngữ có thể xếp sau trạng từ chỉ thời kì (ngày mai, hiện thời, hôm nay, …)
Ví dụ: cuối cùng thì anh đó cũng tới.
Dịch: Cuối cùng thì cô đó cũng tới.
Sau bài báo
Các danh từ có thể xếp sau các mạo từ như a / an / the. Trong câu, danh từ ko nhất quyết phải đứng ngay sau mạo từ nhưng mà có thể có một số bổ ngữ khác để bổ nghĩa cho danh từ.
Ví dụ: Linda là một cô gái xinh đẹp.
Dịch: Linda là một cô gái xinh đẹp.
Sau từ sở hữu
Xoành xoạch có một danh từ sau các tính từ sở hữu (my, his, her, our, their, your, its) ở dạng sở hữu (‘s). Giữa một danh từ và một tính từ sở hữu có thể là một tính từ để sửa đổi danh từ.
Ví dụ: Chuyến du lịch của Jenny bị hoãn vì trời mưa lớn.
Chuyến đi của Jenny bị hoãn lại vì trời mưa lớn.
Sau lúc xác định
This, that, these, these, both, every, each, a little, little, a some, little, v.v … là các định từ, có thể được theo sau bởi một danh từ. Tuy nhiên, ở giữa xác định và danh từ có thể là tính từ để sửa đổi danh từ.
Ví dụ: Mọi học trò trong lớp này đều được phục vụ.
Mọi học trò trong lớp này đều rất ngoan ngoãn.
Sau giới từ
Trong câu, một danh từ có thể được đặt ở vị trí của giới từ và sau một giới từ như in, on, at, for, …
Ví dụ: Họ cung ứng nhiều loại dịch vụ.
Họ cung ứng nhiều loại dịch vụ.
Sau động từ
Danh từ xếp sau động từ nhập vai trò là tân ngữ của câu.
Ví dụ: Cô đó thích tiếng Anh.
Dịch: Cô đó thích tiếng Anh.
Sau tính từ
Khác với danh từ xếp sau tính từ sở hữu làm chủ ngữ, danh từ xếp sau tính từ thường nhập vai trò bổ nghĩa cho câu.
Ví dụ: Đây là những cuốn sách mới của anh đó.
Đây là những cuốn sách mới của anh đó.
Xem thêm:
- [Hỏi – Đáp] Sau danh từ là gì? Những loại từ liên kết với danh từ trong tiếng Anh?
- [Hỏi – Đáp] Những từ đứng trước danh từ là gì?
Bài tập về vị trí của danh từ
Bài tập về vị trí của danh từ dưới đây sẽ giúp độc giả hiểu và nhớ lâu về lý thuyết nhưng mà Trường THPT Trần Hưng Đạo vừa san sớt trên đây. Phấn đấu hết sức trước lúc so sánh với câu trả lời!
Bài tập 1: Xác định chức vụ theo tác dụng dưới đây của danh từ gạch chân trong các câu sau:
chủ ngữ tân ngữ trực tiếp tân ngữ gián tiếp tân ngữ giới từ
bổ sung chủ quan bổ sung khách quan bổ sung
1. Bồi thẩm đoàn tuyên bố bị cáo có tội.
2. Joe đang làm gì vào ngày sinh nhật của anh đó?
3. Vào ngày mốt, chúng tôi sẽ ủy quyền Jerry chìa khóa chiếc xe hơi mới của anh đó.
4. màn hình trên màn hình của tôi có vẻ buồn tẻ.
5. Ủy ban MacKenzie giám đốc quản lý mới của ủy ban.
6. Smith là một người bạn tốt của Jones.
7. Trên đường lái xe ngồi hai chiếc oto cũ.
8. Anh họ của tôi, Jerry tự hào về bộ sưu tập các viên bi cổ của mình
9. Bertrand có thể tốt, nhưng anh đó cũng là quân thù của tôi.
10. The Great Gatsby là cuốn tiểu thuyết thích thú của tôi của Fitzgerald.
Bài tập 2: Điền các danh từ thích hợp vào các từ đã cho
1. Cô đó …………. trong việc giúp sức người nghèo khiến cô đó ngưỡng mộ trong khu phố. (BẢN THÂN)
2. …………………… .. của công việc của anh ta nằm trong các tài liệu nhưng mà anh ta sử dụng. (NGUỒN GỐC)
3. Sau hai tháng điều trị bằng laser, tôi nhận thấy một …………………… .. rất nhỏ và cảm thấy lòng quyết tâm. (CẢI THIỆN)
4. Tôi ko muốn con tôi trải qua những năm tháng tuổi xanh của chúng trong điều kiện …………… .. liên tục để trở thành người giỏi nhất. (NHẤN)
5. Bà tôi mất tự nhiên …………. (CHẾT)
6. Ước mơ giống như những vì sao, có thể bạn ko bao giờ chạm vào được, nhưng nếu bạn đi theo chúng, chúng sẽ dẫn bạn tới ………… của bạn. (DESTINE)
7. Ý thức về ………… làm cho một cô gái trở thành xinh đẹp. (HUMOUROUS)
8. Người cho bạn hạnh phúc ko giảng giải được là người cho bạn ko giảng giải được ………… (SAD)
9. Harry Styles là người đàn ông … (QUÝ BÀ)
10. Mặc dù Quái vật có một tình tiết tuyệt vời nhưng ……………… có thể bị nhầm lẫn vì một số sự thực ko bao giờ được giảng giải. (LƯỢT XEM)
Bài tập 3: Chọn danh từ ở dạng số ít hoặc số nhiều cho thích hợp với các câu dưới đây
1. Có rất nhiều _____ đẹp. (A. cây / B. cây)
2. Có hai _____ trong shop. (A. phụ nữ / B. phụ nữ)
3. Bạn có mặc _____ ko? (A. kính / B. kính)
4. Tôi ko thích _____. Tôi sợ họ. (A. con chuột / B. con chuột)
5. Tôi cần một cặp _____ mới. (A. quần jean / quần jean)
6. Anh đó đã thành hôn và có hai _____. (A. trẻ em / B. trẻ em)
7. Có một người phụ nữ trong xe hơi với hai _____. (A. đàn ông / B. đàn ông)
8. Bạn có bao nhiêu _____ trong cặp? (A. phím / B. phím)
9. Tôi thích ______ của bạn. Nơi nhưng mà bạn đã sắm nó? (A. quần / B. quần)
10. Anh đó mặc quần áo _____ của mình và đi ngủ. (A. pajamas / B. pajama)
Bài tập 4: Chọn dạng đúng của danh từ trong các ô trống sau
Một số người tin rằng những tăng trưởng trong lĩnh vực trí tuệ nhân tạo sẽ có tác động tích cực tới cuộc sống của chúng ta trong tương lai gần. Trái lại, những người khác lại lo lắng rằng chúng ta chưa sẵn sàng cho một toàn cầu nhưng mà máy tính thông minh hơn con người. Thảo luận về cả hai ý kiến này và đưa ra ý kiến của riêng bạn.
Mọi người dường như hào hứng hoặc lo lắng về tác động trong tương lai của nhân tạo (1-thông minh) ………… .. Tư nhân tôi có thể hiểu ý kiến của hai (2-đối lập) ………….; Tôi vừa bị cuốn hút bởi sự tăng trưởng của trí tuệ nhân tạo vừa e ngại về những tác động tiêu cực có thể xảy ra của nó.
Một mặt, sự thông minh ngày càng tăng của công nghệ sẽ mang lại một số lợi ích rõ ràng. Máy móc rõ ràng có thể thực hiện nhiều công việc tốt hơn con người có thể làm được, đặc thù là trong các lĩnh vực yêu cầu mức độ cao (3-chính xác) ………… hoặc các phép tính sử dụng lượng lớn dữ liệu. Ví dụ, rô bốt đang được tăng trưởng có thể thực hiện các thủ thuật phẫu thuật với ………… ..cao hơn (4 xác thực) hơn một lang y con người và chúng ta đã có những chiếc oto sử dụng cảm biến và camera để tự lái. Những công nghệ tương tự có thể cải thiện độ an toàn bằng cách giảm (5 khả năng) ………… ..của các lỗi do con người gây ra. Thật dễ dàng để tưởng tượng những sự tăng trưởng này và nhiều sự tăng trưởng khác sẽ cải thiện đều đặn chất lượng cuộc sống của chúng ta như thế nào.
Mặt khác, tôi san sớt mối quan tâm của những người tin rằng trí tuệ nhân tạo có thể gây hại cho chúng ta nếu chúng ta ko cẩn thận. Trong ngắn hạn, có khả năng chúng ta sẽ thấy sự tăng thêm (6 viên chức) ………… .. lúc người lao động trong các ngành không giống nhau bị thay thế bởi máy móc hoặc chương trình ứng dụng. Ví dụ, phương tiện tự lái được cho là sẽ gây ra (7-dư thừa) …………… .trong công việc lái xe, chẳng hạn như tài xế xe tải, tài xế taxi và tài xế xe buýt. Về trung hạn, nếu các trận đánh công nghệ thông minh lấy đi việc làm của con người, chúng ta có thể thấy rằng con người trở thành bận rộn và mất đi ý thức về mục tiêu trong cuộc sống. Dài hạn hơn là máy tính trở thành thông minh tới mức chúng mở đầu đưa ra (8-quyết định) ………… nhưng mà ko cần con người sợ hãi và ko quan tâm tới sức khỏe của chúng ta.
Tóm lại, mặc dù máy móc thông minh kiên cố sẽ cải thiện cuộc sống của chúng ta theo nhiều cách, nhưng ko nên bỏ qua những rủi ro tiềm tàng của những công nghệ tương tự.
Đáp án bài tập
Bài tập 1
1. bồi thẩm đoàn = chủ thể bị cáo = nhân vật trực tiếp có tội = bổ sung khách quan | 6. Smith = chủ đề bè bạn = bổ sung chủ quan Jones = tân ngữ của giới từ |
2. What = tân ngữ trực tiếp Joe = chủ đề sinh nhật = nhân vật của giới từ | 7. driveway = tân ngữ của giới từ xe hơi = chủ đề |
3. day = tân ngữ của giới từ Tomorrow = tân ngữ của giới từ chúng tôi = chủ đề Jerry = tân ngữ gián tiếp người thắng lợi = appositive key = nhân vật trực tiếp car = tân ngữ của giới từ | 8. anh họ = chủ thể Jerry = appositive chính mình = nhân vật trực tiếp collection = nhân vật của giới từ bi = nhân vật của giới từ |
4. màn hình = chủ đề monitor = nhân vật của giới từ đờ đẫn = bổ sung chủ quan | 9. Bertrand = chủ đề tốt đẹp = bổ sung chủ quan anh đó = chủ đề quân thù = bổ sung chủ quan |
5. ủy ban = chủ thể MacKenzie = nhân vật trực tiếp CEO = bổ sung khách quan | 10. The Great Gatsby = chủ đề tiểu thuyết = bổ sung chủ quan Fitzgerald = tân ngữ của giới từ |
Bài tập 2
1. Tính ko ích kỷ | 6. Điểm tới |
2. Tính nguyên bản | 7. Hí hước |
3. Cải tiến | 8. Buồn chán |
4. Sức ép | 9. Quý cô |
5. Cái chết | 10. Người xem |
Bài tập 3
1. cây cối | 6. trẻ em |
2. phụ nữ | 7. đàn ông |
3. kính | 8. chìa khóa |
4. chuột | 9. quần |
5. quần jean | 10. đồ ngủ |
Bài tập 4
1. trí thông minh | 5. khả năng |
2. phản đối | 6. thất nghiệp |
3. độ xác thực | 7. dư thừa |
4. độ xác thực | 8. quyết định |
Tương tự là Trường THPT Trần Hưng Đạo đã san sớt toàn thể kiến thức của mình về vị trí của danh từ trong tiếng Anh. Mỗi vị trí đều có những đặc điểm và cách nhận mặt không giống nhau. Thông qua đó, Trường THPT Trần Hưng Đạo đã đưa ra các bài tập từ cơ bản tới tăng lên giúp các bạn củng cố và ghi nhớ kiến thức dễ dàng hơn.
Chúc các bạn học tốt!
[toggle title=”xem thêm thông tin chi tiết về Vị trí của danh từ trong câu: Ngữ pháp + bài tập vận dụng nhanh” state=”close”]
Vị trí của danh từ trong câu: Ngữ pháp + bài tập vận dụng nhanh
Hình Ảnh về: Vị trí của danh từ trong câu: Ngữ pháp + bài tập vận dụng nhanh
Video về: Vị trí của danh từ trong câu: Ngữ pháp + bài tập vận dụng nhanh
Wiki về Vị trí của danh từ trong câu: Ngữ pháp + bài tập vận dụng nhanh
Vị trí của danh từ trong câu: Ngữ pháp + bài tập vận dụng nhanh -
Danh từ trong tiếng Anh là một từ hoặc một cụm từ dùng để chỉ người, sự vật, sự kiện, vị trí, tính chất hoặc hoạt động. Trong bài học này, Trường THPT Trần Hưng Đạo sẽ hướng dẫn bạn cách sử dụng và vị trí của danh từ trong câu!
Vị trí của danh từ trong câu
Mỗi vị trí của danh từ trong câu sẽ có những đặc điểm và cách sử dụng không giống nhau. Dưới đây, Trường THPT Trần Hưng Đạo sẽ phân tích cụ thể các vị trí này và đưa ra các ví dụ cụ thể để độc giả dễ ghi nhớ.
Câu trước tiên
Lúc một danh từ đứng đầu câu thì nó nhập vai trò là chủ ngữ. Trong một số trường hợp, danh từ chủ ngữ có thể xếp sau trạng từ chỉ thời kì (ngày mai, hiện thời, hôm nay, ...)
Ví dụ: cuối cùng thì anh đó cũng tới.
Dịch: Cuối cùng thì cô đó cũng tới.
Sau bài báo
Các danh từ có thể xếp sau các mạo từ như a / an / the. Trong câu, danh từ ko nhất quyết phải đứng ngay sau mạo từ nhưng mà có thể có một số bổ ngữ khác để bổ nghĩa cho danh từ.
Ví dụ: Linda là một cô gái xinh đẹp.
Dịch: Linda là một cô gái xinh đẹp.
Sau từ sở hữu
Xoành xoạch có một danh từ sau các tính từ sở hữu (my, his, her, our, their, your, its) ở dạng sở hữu ('s). Giữa một danh từ và một tính từ sở hữu có thể là một tính từ để sửa đổi danh từ.
Ví dụ: Chuyến du lịch của Jenny bị hoãn vì trời mưa lớn.
Chuyến đi của Jenny bị hoãn lại vì trời mưa lớn.
Sau lúc xác định
This, that, these, these, both, every, each, a little, little, a some, little, v.v ... là các định từ, có thể được theo sau bởi một danh từ. Tuy nhiên, ở giữa xác định và danh từ có thể là tính từ để sửa đổi danh từ.
Ví dụ: Mọi học trò trong lớp này đều được phục vụ.
Mọi học trò trong lớp này đều rất ngoan ngoãn.
Sau giới từ
Trong câu, một danh từ có thể được đặt ở vị trí của giới từ và sau một giới từ như in, on, at, for, ...
Ví dụ: Họ cung ứng nhiều loại dịch vụ.
Họ cung ứng nhiều loại dịch vụ.
Sau động từ
Danh từ xếp sau động từ nhập vai trò là tân ngữ của câu.
Ví dụ: Cô đó thích tiếng Anh.
Dịch: Cô đó thích tiếng Anh.
Sau tính từ
Khác với danh từ xếp sau tính từ sở hữu làm chủ ngữ, danh từ xếp sau tính từ thường nhập vai trò bổ nghĩa cho câu.
Ví dụ: Đây là những cuốn sách mới của anh đó.
Đây là những cuốn sách mới của anh đó.
Xem thêm:
- [Hỏi - Đáp] Sau danh từ là gì? Những loại từ liên kết với danh từ trong tiếng Anh?
- [Hỏi - Đáp] Những từ đứng trước danh từ là gì?
Bài tập về vị trí của danh từ
Bài tập về vị trí của danh từ dưới đây sẽ giúp độc giả hiểu và nhớ lâu về lý thuyết nhưng mà Trường THPT Trần Hưng Đạo vừa san sớt trên đây. Phấn đấu hết sức trước lúc so sánh với câu trả lời!
Bài tập 1: Xác định chức vụ theo tác dụng dưới đây của danh từ gạch chân trong các câu sau:
chủ ngữ tân ngữ trực tiếp tân ngữ gián tiếp tân ngữ giới từ
bổ sung chủ quan bổ sung khách quan bổ sung
1. Bồi thẩm đoàn tuyên bố bị cáo có tội.
2. Joe đang làm gì vào ngày sinh nhật của anh đó?
3. Vào ngày mốt, chúng tôi sẽ ủy quyền Jerry chìa khóa chiếc xe hơi mới của anh đó.
4. màn hình trên màn hình của tôi có vẻ buồn tẻ.
5. Ủy ban MacKenzie giám đốc quản lý mới của ủy ban.
6. Smith là một người bạn tốt của Jones.
7. Trên đường lái xe ngồi hai chiếc oto cũ.
8. Anh họ của tôi, Jerry tự hào về bộ sưu tập các viên bi cổ của mình
9. Bertrand có thể tốt, nhưng anh đó cũng là quân thù của tôi.
10. The Great Gatsby là cuốn tiểu thuyết thích thú của tôi của Fitzgerald.
Bài tập 2: Điền các danh từ thích hợp vào các từ đã cho
1. Cô đó …………. trong việc giúp sức người nghèo khiến cô đó ngưỡng mộ trong khu phố. (BẢN THÂN)
2. …………………… .. của công việc của anh ta nằm trong các tài liệu nhưng mà anh ta sử dụng. (NGUỒN GỐC)
3. Sau hai tháng điều trị bằng laser, tôi nhận thấy một …………………… .. rất nhỏ và cảm thấy lòng quyết tâm. (CẢI THIỆN)
4. Tôi ko muốn con tôi trải qua những năm tháng tuổi xanh của chúng trong điều kiện …………… .. liên tục để trở thành người giỏi nhất. (NHẤN)
5. Bà tôi mất tự nhiên …………. (CHẾT)
6. Ước mơ giống như những vì sao, có thể bạn ko bao giờ chạm vào được, nhưng nếu bạn đi theo chúng, chúng sẽ dẫn bạn tới ………… của bạn. (DESTINE)
7. Ý thức về ………… làm cho một cô gái trở thành xinh đẹp. (HUMOUROUS)
8. Người cho bạn hạnh phúc ko giảng giải được là người cho bạn ko giảng giải được ………… (SAD)
9. Harry Styles là người đàn ông ... (QUÝ BÀ)
10. Mặc dù Quái vật có một tình tiết tuyệt vời nhưng ……………… có thể bị nhầm lẫn vì một số sự thực ko bao giờ được giảng giải. (LƯỢT XEM)
Bài tập 3: Chọn danh từ ở dạng số ít hoặc số nhiều cho thích hợp với các câu dưới đây
1. Có rất nhiều _____ đẹp. (A. cây / B. cây)
2. Có hai _____ trong shop. (A. phụ nữ / B. phụ nữ)
3. Bạn có mặc _____ ko? (A. kính / B. kính)
4. Tôi ko thích _____. Tôi sợ họ. (A. con chuột / B. con chuột)
5. Tôi cần một cặp _____ mới. (A. quần jean / quần jean)
6. Anh đó đã thành hôn và có hai _____. (A. trẻ em / B. trẻ em)
7. Có một người phụ nữ trong xe hơi với hai _____. (A. đàn ông / B. đàn ông)
8. Bạn có bao nhiêu _____ trong cặp? (A. phím / B. phím)
9. Tôi thích ______ của bạn. Nơi nhưng mà bạn đã sắm nó? (A. quần / B. quần)
10. Anh đó mặc quần áo _____ của mình và đi ngủ. (A. pajamas / B. pajama)
Bài tập 4: Chọn dạng đúng của danh từ trong các ô trống sau
Một số người tin rằng những tăng trưởng trong lĩnh vực trí tuệ nhân tạo sẽ có tác động tích cực tới cuộc sống của chúng ta trong tương lai gần. Trái lại, những người khác lại lo lắng rằng chúng ta chưa sẵn sàng cho một toàn cầu nhưng mà máy tính thông minh hơn con người. Thảo luận về cả hai ý kiến này và đưa ra ý kiến của riêng bạn.
Mọi người dường như hào hứng hoặc lo lắng về tác động trong tương lai của nhân tạo (1-thông minh) ………… .. Tư nhân tôi có thể hiểu ý kiến của hai (2-đối lập) ………….; Tôi vừa bị cuốn hút bởi sự tăng trưởng của trí tuệ nhân tạo vừa e ngại về những tác động tiêu cực có thể xảy ra của nó.
Một mặt, sự thông minh ngày càng tăng của công nghệ sẽ mang lại một số lợi ích rõ ràng. Máy móc rõ ràng có thể thực hiện nhiều công việc tốt hơn con người có thể làm được, đặc thù là trong các lĩnh vực yêu cầu mức độ cao (3-chính xác) ………… hoặc các phép tính sử dụng lượng lớn dữ liệu. Ví dụ, rô bốt đang được tăng trưởng có thể thực hiện các thủ thuật phẫu thuật với ………… ..cao hơn (4 xác thực) hơn một lang y con người và chúng ta đã có những chiếc oto sử dụng cảm biến và camera để tự lái. Những công nghệ tương tự có thể cải thiện độ an toàn bằng cách giảm (5 khả năng) ………… ..của các lỗi do con người gây ra. Thật dễ dàng để tưởng tượng những sự tăng trưởng này và nhiều sự tăng trưởng khác sẽ cải thiện đều đặn chất lượng cuộc sống của chúng ta như thế nào.
Mặt khác, tôi san sớt mối quan tâm của những người tin rằng trí tuệ nhân tạo có thể gây hại cho chúng ta nếu chúng ta ko cẩn thận. Trong ngắn hạn, có khả năng chúng ta sẽ thấy sự tăng thêm (6 viên chức) ………… .. lúc người lao động trong các ngành không giống nhau bị thay thế bởi máy móc hoặc chương trình ứng dụng. Ví dụ, phương tiện tự lái được cho là sẽ gây ra (7-dư thừa) …………… .trong công việc lái xe, chẳng hạn như tài xế xe tải, tài xế taxi và tài xế xe buýt. Về trung hạn, nếu các trận đánh công nghệ thông minh lấy đi việc làm của con người, chúng ta có thể thấy rằng con người trở thành bận rộn và mất đi ý thức về mục tiêu trong cuộc sống. Dài hạn hơn là máy tính trở thành thông minh tới mức chúng mở đầu đưa ra (8-quyết định) ………… nhưng mà ko cần con người sợ hãi và ko quan tâm tới sức khỏe của chúng ta.
Tóm lại, mặc dù máy móc thông minh kiên cố sẽ cải thiện cuộc sống của chúng ta theo nhiều cách, nhưng ko nên bỏ qua những rủi ro tiềm tàng của những công nghệ tương tự.
Đáp án bài tập
Bài tập 1
1. bồi thẩm đoàn = chủ thể bị cáo = nhân vật trực tiếp có tội = bổ sung khách quan | 6. Smith = chủ đề bè bạn = bổ sung chủ quan Jones = tân ngữ của giới từ |
2. What = tân ngữ trực tiếp Joe = chủ đề sinh nhật = nhân vật của giới từ | 7. driveway = tân ngữ của giới từ xe hơi = chủ đề |
3. day = tân ngữ của giới từ Tomorrow = tân ngữ của giới từ chúng tôi = chủ đề Jerry = tân ngữ gián tiếp người thắng lợi = appositive key = nhân vật trực tiếp car = tân ngữ của giới từ | 8. anh họ = chủ thể Jerry = appositive chính mình = nhân vật trực tiếp collection = nhân vật của giới từ bi = nhân vật của giới từ |
4. màn hình = chủ đề monitor = nhân vật của giới từ đờ đẫn = bổ sung chủ quan | 9. Bertrand = chủ đề tốt đẹp = bổ sung chủ quan anh đó = chủ đề quân thù = bổ sung chủ quan |
5. ủy ban = chủ thể MacKenzie = nhân vật trực tiếp CEO = bổ sung khách quan | 10. The Great Gatsby = chủ đề tiểu thuyết = bổ sung chủ quan Fitzgerald = tân ngữ của giới từ |
Bài tập 2
1. Tính ko ích kỷ | 6. Điểm tới |
2. Tính nguyên bản | 7. Hí hước |
3. Cải tiến | 8. Buồn chán |
4. Sức ép | 9. Quý cô |
5. Cái chết | 10. Người xem |
Bài tập 3
1. cây cối | 6. trẻ em |
2. phụ nữ | 7. đàn ông |
3. kính | 8. chìa khóa |
4. chuột | 9. quần |
5. quần jean | 10. đồ ngủ |
Bài tập 4
1. trí thông minh | 5. khả năng |
2. phản đối | 6. thất nghiệp |
3. độ xác thực | 7. dư thừa |
4. độ xác thực | 8. quyết định |
Tương tự là Trường THPT Trần Hưng Đạo đã san sớt toàn thể kiến thức của mình về vị trí của danh từ trong tiếng Anh. Mỗi vị trí đều có những đặc điểm và cách nhận mặt không giống nhau. Thông qua đó, Trường THPT Trần Hưng Đạo đã đưa ra các bài tập từ cơ bản tới tăng lên giúp các bạn củng cố và ghi nhớ kiến thức dễ dàng hơn.
Chúc các bạn học tốt!
[rule_{ruleNumber}]
[box type=”note” align=”” class=”” docs-internal-guid-62fc4f87-7fff-6657-aeca-3589f885c8d8″>Danh từ trong tiếng Anh là một từ hoặc một cụm từ dùng để chỉ người, sự vật, sự kiện, địa điểm, tính chất hoặc hoạt động. Trong bài học này, Trường THPT Trần Hưng Đạo sẽ hướng dẫn bạn cách sử dụng và vị trí của danh từ trong câu!
Vị trí của danh từ trong câu
Mỗi vị trí của danh từ trong câu sẽ có những đặc điểm và cách sử dụng khác nhau. Dưới đây, Trường THPT Trần Hưng Đạo sẽ phân tích chi tiết các vị trí này và đưa ra các ví dụ cụ thể để bạn đọc dễ ghi nhớ.
Câu đầu tiên
Khi một danh từ đứng đầu câu thì nó đóng vai trò là chủ ngữ. Trong một số trường hợp, danh từ chủ ngữ có thể đứng sau trạng từ chỉ thời gian (ngày mai, bây giờ, hôm nay, …)
Ví dụ: cuối cùng thì anh ấy cũng đến.
Dịch: Cuối cùng thì cô ấy cũng đến.
Sau bài báo
Các danh từ có thể đứng sau các mạo từ như a / an / the. Trong câu, danh từ không nhất thiết phải đứng ngay sau mạo từ mà có thể có một số bổ ngữ khác để bổ nghĩa cho danh từ.
Ví dụ: Linda là một cô gái xinh đẹp.
Dịch: Linda là một cô gái xinh đẹp.
Sau từ sở hữu
Luôn luôn có một danh từ sau các tính từ sở hữu (my, his, her, our, their, your, its) ở dạng sở hữu (‘s). Giữa một danh từ và một tính từ sở hữu có thể là một tính từ để sửa đổi danh từ.
Ví dụ: Chuyến du lịch của Jenny bị hoãn vì trời mưa lớn.
Chuyến đi của Jenny bị hoãn lại vì trời mưa lớn.
Sau khi xác định
This, that, these, these, both, every, each, a little, little, a some, little, v.v … là các định từ, có thể được theo sau bởi một danh từ. Tuy nhiên, ở giữa xác định và danh từ có thể là tính từ để sửa đổi danh từ.
Ví dụ: Mọi học sinh trong lớp này đều được đáp ứng.
Mọi học sinh trong lớp này đều rất ngoan ngoãn.
Sau giới từ
Trong câu, một danh từ có thể được đặt ở vị trí của giới từ và sau một giới từ như in, on, at, for, …
Ví dụ: Họ cung cấp nhiều loại dịch vụ.
Họ cung cấp nhiều loại dịch vụ.
Sau động từ
Danh từ đứng sau động từ đóng vai trò là tân ngữ của câu.
Ví dụ: Cô ấy thích tiếng Anh.
Dịch: Cô ấy thích tiếng Anh.
Sau tính từ
Khác với danh từ đứng sau tính từ sở hữu làm chủ ngữ, danh từ đứng sau tính từ thường đóng vai trò bổ nghĩa cho câu.
Ví dụ: Đây là những cuốn sách mới của anh ấy.
Đây là những cuốn sách mới của anh ấy.
Xem thêm:
- [Hỏi – Đáp] Sau danh từ là gì? Những loại từ liên kết với danh từ trong tiếng Anh?
- [Hỏi – Đáp] Những từ đứng trước danh từ là gì?
Bài tập về vị trí của danh từ
Bài tập về vị trí của danh từ dưới đây sẽ giúp độc giả hiểu và nhớ lâu về lý thuyết nhưng mà Trường THPT Trần Hưng Đạo vừa san sớt trên đây. Phấn đấu hết sức trước lúc so sánh với câu trả lời!
Bài tập 1: Xác định chức vụ theo tác dụng dưới đây của danh từ gạch chân trong các câu sau:
chủ ngữ tân ngữ trực tiếp tân ngữ gián tiếp tân ngữ giới từ
bổ sung chủ quan bổ sung khách quan bổ sung
1. Bồi thẩm đoàn tuyên bố bị cáo có tội.
2. Joe đang làm gì vào ngày sinh nhật của anh đó?
3. Vào ngày mốt, chúng tôi sẽ ủy quyền Jerry chìa khóa chiếc xe hơi mới của anh đó.
4. màn hình trên màn hình của tôi có vẻ buồn tẻ.
5. Ủy ban MacKenzie giám đốc quản lý mới của ủy ban.
6. Smith là một người bạn tốt của Jones.
7. Trên đường lái xe ngồi hai chiếc oto cũ.
8. Anh họ của tôi, Jerry tự hào về bộ sưu tập các viên bi cổ của mình
9. Bertrand có thể tốt, nhưng anh đó cũng là quân thù của tôi.
10. The Great Gatsby là cuốn tiểu thuyết thích thú của tôi của Fitzgerald.
Bài tập 2: Điền các danh từ thích hợp vào các từ đã cho
1. Cô đó …………. trong việc giúp sức người nghèo khiến cô đó ngưỡng mộ trong khu phố. (BẢN THÂN)
2. …………………… .. của công việc của anh ta nằm trong các tài liệu nhưng mà anh ta sử dụng. (NGUỒN GỐC)
3. Sau hai tháng điều trị bằng laser, tôi nhận thấy một …………………… .. rất nhỏ và cảm thấy lòng quyết tâm. (CẢI THIỆN)
4. Tôi ko muốn con tôi trải qua những năm tháng tuổi xanh của chúng trong điều kiện …………… .. liên tục để trở thành người giỏi nhất. (NHẤN)
5. Bà tôi mất tự nhiên …………. (CHẾT)
6. Ước mơ giống như những vì sao, có thể bạn ko bao giờ chạm vào được, nhưng nếu bạn đi theo chúng, chúng sẽ dẫn bạn tới ………… của bạn. (DESTINE)
7. Ý thức về ………… làm cho một cô gái trở thành xinh đẹp. (HUMOUROUS)
8. Người cho bạn hạnh phúc ko giảng giải được là người cho bạn ko giảng giải được ………… (SAD)
9. Harry Styles là người đàn ông … (QUÝ BÀ)
10. Mặc dù Quái vật có một tình tiết tuyệt vời nhưng ……………… có thể bị nhầm lẫn vì một số sự thực ko bao giờ được giảng giải. (LƯỢT XEM)
Bài tập 3: Chọn danh từ ở dạng số ít hoặc số nhiều cho thích hợp với các câu dưới đây
1. Có rất nhiều _____ đẹp. (A. cây / B. cây)
2. Có hai _____ trong shop. (A. phụ nữ / B. phụ nữ)
3. Bạn có mặc _____ ko? (A. kính / B. kính)
4. Tôi ko thích _____. Tôi sợ họ. (A. con chuột / B. con chuột)
5. Tôi cần một cặp _____ mới. (A. quần jean / quần jean)
6. Anh đó đã thành hôn và có hai _____. (A. trẻ em / B. trẻ em)
7. Có một người phụ nữ trong xe hơi với hai _____. (A. đàn ông / B. đàn ông)
8. Bạn có bao nhiêu _____ trong cặp? (A. phím / B. phím)
9. Tôi thích ______ của bạn. Nơi nhưng mà bạn đã sắm nó? (A. quần / B. quần)
10. Anh đó mặc quần áo _____ của mình và đi ngủ. (A. pajamas / B. pajama)
Bài tập 4: Chọn dạng đúng của danh từ trong các ô trống sau
Một số người tin rằng những tăng trưởng trong lĩnh vực trí tuệ nhân tạo sẽ có tác động tích cực tới cuộc sống của chúng ta trong tương lai gần. Trái lại, những người khác lại lo lắng rằng chúng ta chưa sẵn sàng cho một toàn cầu nhưng mà máy tính thông minh hơn con người. Thảo luận về cả hai ý kiến này và đưa ra ý kiến của riêng bạn.
Mọi người dường như hào hứng hoặc lo lắng về tác động trong tương lai của nhân tạo (1-thông minh) ………… .. Tư nhân tôi có thể hiểu ý kiến của hai (2-đối lập) ………….; Tôi vừa bị cuốn hút bởi sự tăng trưởng của trí tuệ nhân tạo vừa e ngại về những tác động tiêu cực có thể xảy ra của nó.
Một mặt, sự thông minh ngày càng tăng của công nghệ sẽ mang lại một số lợi ích rõ ràng. Máy móc rõ ràng có thể thực hiện nhiều công việc tốt hơn con người có thể làm được, đặc thù là trong các lĩnh vực yêu cầu mức độ cao (3-chính xác) ………… hoặc các phép tính sử dụng lượng lớn dữ liệu. Ví dụ, rô bốt đang được tăng trưởng có thể thực hiện các thủ thuật phẫu thuật với ………… ..cao hơn (4 xác thực) hơn một lang y con người và chúng ta đã có những chiếc oto sử dụng cảm biến và camera để tự lái. Những công nghệ tương tự có thể cải thiện độ an toàn bằng cách giảm (5 khả năng) ………… ..của các lỗi do con người gây ra. Thật dễ dàng để tưởng tượng những sự tăng trưởng này và nhiều sự tăng trưởng khác sẽ cải thiện đều đặn chất lượng cuộc sống của chúng ta như thế nào.
Mặt khác, tôi san sớt mối quan tâm của những người tin rằng trí tuệ nhân tạo có thể gây hại cho chúng ta nếu chúng ta ko cẩn thận. Trong ngắn hạn, có khả năng chúng ta sẽ thấy sự tăng thêm (6 viên chức) ………… .. lúc người lao động trong các ngành không giống nhau bị thay thế bởi máy móc hoặc chương trình ứng dụng. Ví dụ, phương tiện tự lái được cho là sẽ gây ra (7-dư thừa) …………… .trong công việc lái xe, chẳng hạn như tài xế xe tải, tài xế taxi và tài xế xe buýt. Về trung hạn, nếu các trận đánh công nghệ thông minh lấy đi việc làm của con người, chúng ta có thể thấy rằng con người trở thành bận rộn và mất đi ý thức về mục tiêu trong cuộc sống. Dài hạn hơn là máy tính trở thành thông minh tới mức chúng mở đầu đưa ra (8-quyết định) ………… nhưng mà ko cần con người sợ hãi và ko quan tâm tới sức khỏe của chúng ta.
Tóm lại, mặc dù máy móc thông minh kiên cố sẽ cải thiện cuộc sống của chúng ta theo nhiều cách, nhưng ko nên bỏ qua những rủi ro tiềm tàng của những công nghệ tương tự.
Đáp án bài tập
Bài tập 1
1. bồi thẩm đoàn = chủ thể bị cáo = nhân vật trực tiếp có tội = bổ sung khách quan | 6. Smith = chủ đề bè bạn = bổ sung chủ quan Jones = tân ngữ của giới từ |
2. What = tân ngữ trực tiếp Joe = chủ đề sinh nhật = nhân vật của giới từ | 7. driveway = tân ngữ của giới từ xe hơi = chủ đề |
3. day = tân ngữ của giới từ Tomorrow = tân ngữ của giới từ chúng tôi = chủ đề Jerry = tân ngữ gián tiếp người thắng lợi = appositive key = nhân vật trực tiếp car = tân ngữ của giới từ | 8. anh họ = chủ thể Jerry = appositive chính mình = nhân vật trực tiếp collection = nhân vật của giới từ bi = nhân vật của giới từ |
4. màn hình = chủ đề monitor = nhân vật của giới từ đờ đẫn = bổ sung chủ quan | 9. Bertrand = chủ đề tốt đẹp = bổ sung chủ quan anh đó = chủ đề quân thù = bổ sung chủ quan |
5. ủy ban = chủ thể MacKenzie = nhân vật trực tiếp CEO = bổ sung khách quan | 10. The Great Gatsby = chủ đề tiểu thuyết = bổ sung chủ quan Fitzgerald = tân ngữ của giới từ |
Bài tập 2
1. Tính ko ích kỷ | 6. Điểm tới |
2. Tính nguyên bản | 7. Hí hước |
3. Cải tiến | 8. Buồn chán |
4. Sức ép | 9. Quý cô |
5. Cái chết | 10. Người xem |
Bài tập 3
1. cây cối | 6. trẻ em |
2. phụ nữ | 7. đàn ông |
3. kính | 8. chìa khóa |
4. chuột | 9. quần |
5. quần jean | 10. đồ ngủ |
Bài tập 4
1. trí thông minh | 5. khả năng |
2. phản đối | 6. thất nghiệp |
3. độ xác thực | 7. dư thừa |
4. độ xác thực | 8. quyết định |
Tương tự là Trường THPT Trần Hưng Đạo đã san sớt toàn thể kiến thức của mình về vị trí của danh từ trong tiếng Anh. Mỗi vị trí đều có những đặc điểm và cách nhận mặt không giống nhau. Thông qua đó, Trường THPT Trần Hưng Đạo đã đưa ra các bài tập từ cơ bản tới tăng lên giúp các bạn củng cố và ghi nhớ kiến thức dễ dàng hơn.
Chúc các bạn học tốt!
[/box]
#Vị #trí #của #danh #từ #trong #câu #Ngữ #pháp #bài #tập #vận #dụng #nhanh
[/toggle]
Bạn thấy bài viết Vị trí của danh từ trong câu: Ngữ pháp + bài tập vận dụng nhanh có khắc phục đươc vấn đề bạn tìm hiểu ko?, nếu ko hãy comment góp ý thêm về Vị trí của danh từ trong câu: Ngữ pháp + bài tập vận dụng nhanh bên dưới để thpttranhungdao.edu.vn có thể thay đổi & cải thiện nội dung tốt hơn cho độc giả nhé! Cám ơn bạn đã ghé thăm Website Trường THPT Trần Hưng Đạo
Phân mục: Giáo dục
#Vị #trí #của #danh #từ #trong #câu #Ngữ #pháp #bài #tập #vận #dụng #nhanh
Trả lời