Vận tốc truyền sóng phụ thuộc vào?

Bạn đang xem: Vận tốc truyền sóng phụ thuộc vào? tại thpttranhungdao.edu.vn

Cùng nhau Trường THPT Trần Hưng Đạo hồi đáp Chính xác nhất cho các câu hỏi trắc nghiệm: “Tốc độ của sóng phụ thuộc vào” kết hợp với kiến ​​thức sâu rộng về “Sóng cơ học và truyền dẫn” là một tài liệubạn tốt cho học sinh trong giờ kiểm tra thực hành.

Trắc nghiệm: Tốc độ truyền sóng phụ thuộc vào điều gì?

A. năng lượng sóng

B. tần số dao động

C. môi trường nhân giống

D. bước sóng

Hồi đáp:

Câu trả lời chính xác: C. môi trường nhân giống

Giải thích:

Sóng cơ học là sóng vật chất nên tốc độ truyền sóng cơ học phụ thuộc vào bản chất của môi trường truyền sóng, môi trường có mật độ các phần tử vật chất dày đặc thì tốc độ truyền sóng càng nhanh.

Hãy cùng trường Trường THPT Trần Hưng Đạo trang bị thêm cho mình nhiều kiến ​​thức bổ ích qua bài tìm hiểu về “Sóng cơ học và sự truyền sóng cơ học” dưới đây nhé!

Kiến thức sâu rộng về “Sóng cơ học và sự lan truyền của chúng”.

1. ĐỊNH NGHĨA ĐIỆN NƯỚC

Sóng cơ học là sóng có dao động cơ học truyền năng lượng qua vật liệu hoặc môi trường. Không phải sóng nào cũng được coi là sóng cơ học. Ví dụ, sóng điện từ như ánh sáng khả kiến ​​không phải là sóng cơ học vì chúng có thể truyền qua chân không để đến với chúng ta từ mặt trời. Chúng cũng có tần số, là số sóng truyền đi trong một giây và bước sóng, là khoảng cách từ đỉnh này đến đỉnh tiếp theo.

2. PHÂN LOẠI QUYỀN LỢI

Căn cứ vào phương dao động của các phần tử và phương truyền sóng, người ta chia sóng thành hai loại: sóng dọc và sóng ngang.

a) Sóng dọc: Là sóng có phương dao động trùng với phương truyền sóng. Sóng dọc có khả năng lan truyền trong cả ba trạng thái của môi trường vật chất: rắn, lỏng và khí.

Nguyên nhân: Trong môi trường xuất hiện lực đàn hồi khi có biến dạng nén và giãn nở.

Ví dụ: Sóng âm khi truyền trong không khí hoặc trong chất lỏng đều là sóng dọc.

Tốc độ truyền sóng phụ thuộc vào điều gì?  (ảnh 2)

b) Sóng ngang: Là sóng có phương dao động vuông góc với phương truyền sóng. Sóng ngang chỉ truyền được trong chất rắn và bề mặt chất lỏng, sóng ngang không truyền được trong chất lỏng và chất khí.

Tốc độ truyền sóng phụ thuộc vào điều gì?  (ảnh 3)

Nguyên nhân: Trong môi trường lực đàn hồi xảy ra khi có sự biến dạng lệch.

Ví dụ: Sóng truyền trên mặt nước là sóng ngang.

Ghi chú:

Sóng có vận tốc lớn nhất trong chất rắn và nhỏ nhất trong chất khí.

– Tính chất đặc trưng của sóng: phản xạ, khúc xạ, nhiễu xạ, giao thoa.

3. ĐẶC ĐIỂM BỀ MẶT ĐIỆN

Một. Biên độ sóng a: là biên độ dao động của các phần tử vật chất khi sóng truyền.

b. Tần số sóng f: là tần số dao động của các phần tử vật chất.

f sóng = f nguồn = f dao động

c. Chu kỳ sóng T: là chu kỳ dao động của các phần tử môi trường mà sóng truyền qua.

Sóng T = T nguồn = T dao động

d. Bước sóng λ:

Bước sóng là khoảng cách gần nhất giữa hai điểm trên phương truyền sóng dao động cùng pha với nhau.

Bước sóng là quãng đường sóng truyền được trong một chu kì dao động.

+ Công thức:

Tốc độ truyền sóng phụ thuộc vào điều gì?  (ảnh 4)

đ. Tốc độ sóng v :

Tốc độ truyền sóng phụ thuộc vào điều gì?  (ảnh 5)

Tốc độ sóng là vận tốc của pha dao động. Tốc độ truyền sóng phụ thuộc vào bản chất của môi trường (độ đàn hồi và khối lượng riêng của môi trường). Tốc độ truyền sóng giảm: R → L → K

+ Tốc độ truyền sóng khác với tốc độ dao động của các phần tử vật chất khi sóng truyền.

+ Nếu phương trình sóng là u=acos(ωt) thì vận tốc dao động của các phần tử vật chất khi có sóng truyền qua là:

ví dụđ=u’=(acos(ωt))’ =-aωtsin(ωt)

4. ĐẶC ĐIỂM KÍCH THƯỚC

4.1. Sự lan truyền của sóng hình sin

+ Kích thích cho một đầu dây căng, đầu còn lại cố định cho nó dao động điều hòa hình sin. Ngoài ra còn có một sóng hình sin trên dây.

Tốc độ truyền sóng phụ thuộc vào điều gì?  (ảnh 6)

+ Từ hình vẽ ta thấy đỉnh sóng chuyển động theo phương truyền sóng với vận tốc v.

4.2. Đặc điểm của sóng hình sin

+ Biên độ của sóng: Biên độ A của sóng là biên độ dao động của một phần tử của môi trường mà sóng truyền qua.

+ Chu kì của sóng: là chu kì dao động của một phần tử của môi trường mà sóng truyền qua.

+ f=1T gọi là tần số của sóng.

Tốc độ truyền sóng: Tốc độ mà dao động truyền qua môi trường. Đối với một môi trường vận tốc truyền sóng là một giá trị không đổi.

+ Bước sóng: Bước sóng λλ là quãng đường sóng truyền được trong một chu kì.

+ =vT=vf

Năng lượng sóng: là năng lượng của các phân tử môi trường mà sóng truyền qua.

4.3. Phương trình sóng

+ Chọn góc toạ độ và gốc thời gian sao cho:

u0=Acosωt=Acos2πtT

+ Khi dao động truyền từ O đến M thì M dao động giống O lúc trước tại thời điểm t-Δt.

Phương trình sóng tại M là:

uM=Acosω(t−Δt)⇒uM=Acos2π(tT−xλ)

Đăng bởi: Trường THPT Trần Hưng Đạo

Chuyên mục: Lớp 12 , Vật lý 12

xem thêm thông tin chi tiết về Vận tốc truyền sóng phụ thuộc vào?

Vận tốc truyền sóng phụ thuộc vào?

Hình Ảnh về: Vận tốc truyền sóng phụ thuộc vào?

Video về: Vận tốc truyền sóng phụ thuộc vào?

Wiki về Vận tốc truyền sóng phụ thuộc vào?

Vận tốc truyền sóng phụ thuộc vào? -

Cùng nhau Trường THPT Trần Hưng Đạo hồi đáp Chính xác nhất cho các câu hỏi trắc nghiệm: “Tốc độ của sóng phụ thuộc vào” kết hợp với kiến ​​thức sâu rộng về "Sóng cơ học và truyền dẫn" là một tài liệubạn tốt cho học sinh trong giờ kiểm tra thực hành.

Trắc nghiệm: Tốc độ truyền sóng phụ thuộc vào điều gì?

A. năng lượng sóng

B. tần số dao động

C. môi trường nhân giống

D. bước sóng

Hồi đáp:

Câu trả lời chính xác: C. môi trường nhân giống

Giải thích:

Sóng cơ học là sóng vật chất nên tốc độ truyền sóng cơ học phụ thuộc vào bản chất của môi trường truyền sóng, môi trường có mật độ các phần tử vật chất dày đặc thì tốc độ truyền sóng càng nhanh.

Hãy cùng trường Trường THPT Trần Hưng Đạo trang bị thêm cho mình nhiều kiến ​​thức bổ ích qua bài tìm hiểu về "Sóng cơ học và sự truyền sóng cơ học" dưới đây nhé!

Kiến thức sâu rộng về “Sóng cơ học và sự lan truyền của chúng”.

1. ĐỊNH NGHĨA ĐIỆN NƯỚC

Sóng cơ học là sóng có dao động cơ học truyền năng lượng qua vật liệu hoặc môi trường. Không phải sóng nào cũng được coi là sóng cơ học. Ví dụ, sóng điện từ như ánh sáng khả kiến ​​không phải là sóng cơ học vì chúng có thể truyền qua chân không để đến với chúng ta từ mặt trời. Chúng cũng có tần số, là số sóng truyền đi trong một giây và bước sóng, là khoảng cách từ đỉnh này đến đỉnh tiếp theo.

Tốc độ truyền sóng phụ thuộc vào điều gì?

2. PHÂN LOẠI QUYỀN LỢI

Căn cứ vào phương dao động của các phần tử và phương truyền sóng, người ta chia sóng thành hai loại: sóng dọc và sóng ngang.

a) Sóng dọc: Là sóng có phương dao động trùng với phương truyền sóng. Sóng dọc có khả năng lan truyền trong cả ba trạng thái của môi trường vật chất: rắn, lỏng và khí.

Nguyên nhân: Trong môi trường xuất hiện lực đàn hồi khi có biến dạng nén và giãn nở.

Ví dụ: Sóng âm khi truyền trong không khí hoặc trong chất lỏng đều là sóng dọc.

Tốc độ truyền sóng phụ thuộc vào điều gì?  (ảnh 2)

b) Sóng ngang: Là sóng có phương dao động vuông góc với phương truyền sóng. Sóng ngang chỉ truyền được trong chất rắn và bề mặt chất lỏng, sóng ngang không truyền được trong chất lỏng và chất khí.

Tốc độ truyền sóng phụ thuộc vào điều gì?  (ảnh 3)

Nguyên nhân: Trong môi trường lực đàn hồi xảy ra khi có sự biến dạng lệch.

Ví dụ: Sóng truyền trên mặt nước là sóng ngang.

Ghi chú:

Sóng có vận tốc lớn nhất trong chất rắn và nhỏ nhất trong chất khí.

– Tính chất đặc trưng của sóng: phản xạ, khúc xạ, nhiễu xạ, giao thoa.

3. ĐẶC ĐIỂM BỀ MẶT ĐIỆN

Một. Biên độ sóng a: là biên độ dao động của các phần tử vật chất khi sóng truyền.

b. Tần số sóng f: là tần số dao động của các phần tử vật chất.

f sóng = f nguồn = f dao động

c. Chu kỳ sóng T: là chu kỳ dao động của các phần tử môi trường mà sóng truyền qua.

Sóng T = T nguồn = T dao động

d. Bước sóng λ:

Bước sóng là khoảng cách gần nhất giữa hai điểm trên phương truyền sóng dao động cùng pha với nhau.

Bước sóng là quãng đường sóng truyền được trong một chu kì dao động.

+ Công thức:

Tốc độ truyền sóng phụ thuộc vào điều gì?  (ảnh 4)

đ. Tốc độ sóng v :

Tốc độ truyền sóng phụ thuộc vào điều gì?  (ảnh 5)

Tốc độ sóng là vận tốc của pha dao động. Tốc độ truyền sóng phụ thuộc vào bản chất của môi trường (độ đàn hồi và khối lượng riêng của môi trường). Tốc độ truyền sóng giảm: R → L → K

+ Tốc độ truyền sóng khác với tốc độ dao động của các phần tử vật chất khi sóng truyền.

+ Nếu phương trình sóng là u=acos(ωt) thì vận tốc dao động của các phần tử vật chất khi có sóng truyền qua là:

ví dụđ=u'=(acos(ωt))' =-aωtsin(ωt)

4. ĐẶC ĐIỂM KÍCH THƯỚC

4.1. Sự lan truyền của sóng hình sin

+ Kích thích cho một đầu dây căng, đầu còn lại cố định cho nó dao động điều hòa hình sin. Ngoài ra còn có một sóng hình sin trên dây.

Tốc độ truyền sóng phụ thuộc vào điều gì?  (ảnh 6)

+ Từ hình vẽ ta thấy đỉnh sóng chuyển động theo phương truyền sóng với vận tốc v.

4.2. Đặc điểm của sóng hình sin

+ Biên độ của sóng: Biên độ A của sóng là biên độ dao động của một phần tử của môi trường mà sóng truyền qua.

+ Chu kì của sóng: là chu kì dao động của một phần tử của môi trường mà sóng truyền qua.

+ f=1T gọi là tần số của sóng.

Tốc độ truyền sóng: Tốc độ mà dao động truyền qua môi trường. Đối với một môi trường vận tốc truyền sóng là một giá trị không đổi.

+ Bước sóng: Bước sóng λλ là quãng đường sóng truyền được trong một chu kì.

+ =vT=vf

Năng lượng sóng: là năng lượng của các phân tử môi trường mà sóng truyền qua.

4.3. Phương trình sóng

+ Chọn góc toạ độ và gốc thời gian sao cho:

u0=Acosωt=Acos2πtT

+ Khi dao động truyền từ O đến M thì M dao động giống O lúc trước tại thời điểm t-Δt.

Phương trình sóng tại M là:

uM=Acosω(t−Δt)⇒uM=Acos2π(tT−xλ)

Đăng bởi: Trường THPT Trần Hưng Đạo

Chuyên mục: Lớp 12 , Vật lý 12

[rule_{ruleNumber}]

#Vận #tốc #truyền #sóng #phụ #thuộc #vào

[rule_3_plain]

#Vận #tốc #truyền #sóng #phụ #thuộc #vào

Cùng Trường THPT Trần Hưng Đạo trả lời chính xác nhất cho câu hỏi trắc nghiệm: “Vận tốc truyền sóng phụ thuộc vào” kết hợp với những kiến thức mở rộng về “Sóng cơ và sự truyền sóng cơ” là tài liệu hay dành cho các bạn học sinh trong quá trình luyện tập trắc nghiệm.
Trắc nghiêm: Vận tốc truyền sóng phụ thuộc vào?
A. năng lượng sóng   
B. tần số dao động
C. môi trường truyền sóng   
D. bước sóng
Trả lời:
Đáp án đúng: C. môi trường truyền sóng   

#M862105ScriptRootC1420804 { min-height: 300px; }

Giải thích:
Sóng cơ học là sóng vật chất, nên vận tốc truyền sóng cơ học phụ thuộc vào bản chất của môi trường truyền sóng, môi trường có mật độ phần tử vật chất dày thì truyền đi càng nhanh.
Cùng Trường THPT Trần Hưng Đạo trang bị thêm nhiều kiến thức bổ ích cho mình thông qua bài tìm hiểu về “Sóng cơ và sự truyền sóng cơ” dưới đây nhé!
Kiến thức mở rộng về “Sóng cơ và sự truyền sóng cơ”.
1. ĐỊNH NGHĨA SÓNG CƠ 
Sóng cơ học là một làn sóng có sự dao động cơ học, chuyển giao năng lượng thông qua một loại vật liệu hoặc môi trường. Không phải tất cả các sóng đều được xem là sóng cơ. Ví dụ, sóng điện từ như ánh sáng khả kiến ​​không phải là cơ học vì chúng có thể truyền qua chân không để tiếp cận chúng ta từ mặt trời. Chúng cũng có tần số, là số lượng sóng truyền qua mỗi giây và bước sóng, là khoảng cách từ một đỉnh tới đỉnh tiếp theo.

2. PHÂN LOẠI SÓNG CƠ
 Dựa vào phương dao động của các phần tử và phương lan truyền của sóng người ta phân sóng thành hai loại là sóng dọc và sóng ngang.
a) Sóng dọc: Là sóng có phương dao động của các phần tử trùng với phương truyền sóng. Sóng dọc có khả năng lan truyền trong cả 3 trạng thái của môi trường vật chất là Rắn, lỏng, khí.
Nguyên nhân: Trong môi trường lực đàn hồi xuất hiện khi có biến dạng nén, giãn.
Ví dụ: Sóng âm khi truyền trong không khí hay trong chất lỏng là sóng dọc.

b) Sóng ngang: Là sóng có phương dao động của các phần tử vuông góc với phương truyền sóng. Sóng ngang chỉ có thể lan truyền trong chất rắn và bề mặt chất lỏng, sóng ngang không lan truyền được trong chất lỏng và chất khí.

Nguyên nhân: Trong môi trường lực đàn hồi xuất hiện khi có biến dạng lệch.
Ví dụ: Sóng truyền trên mặt nước là sóng ngang.
Lưu ý:
– Sóng có vận tốc lớn nhất trong chất rắn và nhỏ nhất trong chất khí.
– Các tính chất đặc trưng của sóng: phản xạ, khúc xạ, nhiễu xạ, giao thoa.
3. CÁC ĐẠI LƯỢNG ĐẶC TRƯNG CỦA SÓNG CƠ
a. Biên độ sóng a: là biên độ dao động của các phần tử vật chất khi sóng truyền qua.
b. Tần số sóng f: là tần số dao động của các phần tử vật chất. 
                                   f sóng = f nguồn = f dao động
c. Chu kỳ sóng T : là chu kỳ dao động của các phần tử vật chất môi trường có sóng truyền qua. 
                         T sóng = T nguồn = T dao động
d. Bước sóng λ:
+ Bước sóng là khoảng cách gần nhất giữa hai điểm trên phương truyền sóng dao động cùng pha với nhau.
+ Bước sóng là quãng đường mà sóng truyền trong một chu kỳ dao động.
+ Công thức: 

e. Tốc độ truyền sóng v : 

+ Vận tốc sóng là vận tốc truyền pha dao động. Vận tốc truyền sóng phụ thuộc vào bản chất của môi trường truyền (tính đàn hồi và mật độ môi trường). Vận tốc truyền sóng giảm : R → L → K 
+ Vận tốc sóng khác vận tốc dao động của các phần tử vật chất khi sóng truyền qua.
+ Nếu phương trình sóng là u=acos(ωt) thì vận tốc dao động của các phần tử vật chất khi sóng truyền qua là: 
vdđ=u’=(acos(ωt))’ =-aωtsin(ωt) 
4. CÁC ĐẶC TRƯNG CỦA MỘT SÓNG HÌNH SIN
4.1. Sự truyền của một sóng hình sin
+ Kích thích một đầu dây căng thẳng, đầu còn lại cố định cho nó dao động hình sin. Trên dây cũng xuất hiện một sóng hình sin.

+ Từ hình vẽ ta thấy đỉnh sóng dịch chuyển theo phương truyền sóng với vận tốc v.
4.2. Các đặc trưng của một sóng hình sin
+ Biên độ của sóng: Biên độ A của sóng là biên độ dao động của một phần tử của môi trường có sóng truyền qua.
+ Chu kì của sóng: Là chu kì dao động của một phần tử của môi trường có sóng truyền qua.
+ f=1T  gọi là tần số của sóng.
+ Tốc độ truyền sóng: Là tốc độ lan truyền dao động trong môi trường. Đối với 1 môi trường vận tốc truyền sóng là một giá trị không đổi.
+ Bước sóng: Bước sóng λλ là quãng đường mà sóng truyền được trong một chu kì.
+ λ=v.T=vf
+ Năng lượng của sóng: Là năng lượng của các phần tử của môi trường có sóng truyền qua.
4.3. Phương trình sóng
+ Chọn góc tọa độ và gốc thời gian sao cho:
u0=Acosωt=Acos2πtT
+ Khi dao động truyền từ O đến M thì M dao động giống như O ở thời điểm t-Δt trước đó.
+ Phương trình sóng tại M là:
uM=Acosω(t−Δt)⇒uM=Acos2π(tT−xλ)
Đăng bởi: Trường THPT Trần Hưng Đạo
Chuyên mục: Lớp 12, Vật Lý 12

#Vận #tốc #truyền #sóng #phụ #thuộc #vào

[rule_2_plain]

#Vận #tốc #truyền #sóng #phụ #thuộc #vào

[rule_2_plain]

#Vận #tốc #truyền #sóng #phụ #thuộc #vào

[rule_3_plain]

#Vận #tốc #truyền #sóng #phụ #thuộc #vào

Cùng Trường THPT Trần Hưng Đạo trả lời chính xác nhất cho câu hỏi trắc nghiệm: “Vận tốc truyền sóng phụ thuộc vào” kết hợp với những kiến thức mở rộng về “Sóng cơ và sự truyền sóng cơ” là tài liệu hay dành cho các bạn học sinh trong quá trình luyện tập trắc nghiệm.
Trắc nghiêm: Vận tốc truyền sóng phụ thuộc vào?
A. năng lượng sóng   
B. tần số dao động
C. môi trường truyền sóng   
D. bước sóng
Trả lời:
Đáp án đúng: C. môi trường truyền sóng   

#M862105ScriptRootC1420804 { min-height: 300px; }

Giải thích:
Sóng cơ học là sóng vật chất, nên vận tốc truyền sóng cơ học phụ thuộc vào bản chất của môi trường truyền sóng, môi trường có mật độ phần tử vật chất dày thì truyền đi càng nhanh.
Cùng Trường THPT Trần Hưng Đạo trang bị thêm nhiều kiến thức bổ ích cho mình thông qua bài tìm hiểu về “Sóng cơ và sự truyền sóng cơ” dưới đây nhé!
Kiến thức mở rộng về “Sóng cơ và sự truyền sóng cơ”.
1. ĐỊNH NGHĨA SÓNG CƠ 
Sóng cơ học là một làn sóng có sự dao động cơ học, chuyển giao năng lượng thông qua một loại vật liệu hoặc môi trường. Không phải tất cả các sóng đều được xem là sóng cơ. Ví dụ, sóng điện từ như ánh sáng khả kiến ​​không phải là cơ học vì chúng có thể truyền qua chân không để tiếp cận chúng ta từ mặt trời. Chúng cũng có tần số, là số lượng sóng truyền qua mỗi giây và bước sóng, là khoảng cách từ một đỉnh tới đỉnh tiếp theo.

2. PHÂN LOẠI SÓNG CƠ
 Dựa vào phương dao động của các phần tử và phương lan truyền của sóng người ta phân sóng thành hai loại là sóng dọc và sóng ngang.
a) Sóng dọc: Là sóng có phương dao động của các phần tử trùng với phương truyền sóng. Sóng dọc có khả năng lan truyền trong cả 3 trạng thái của môi trường vật chất là Rắn, lỏng, khí.
Nguyên nhân: Trong môi trường lực đàn hồi xuất hiện khi có biến dạng nén, giãn.
Ví dụ: Sóng âm khi truyền trong không khí hay trong chất lỏng là sóng dọc.

b) Sóng ngang: Là sóng có phương dao động của các phần tử vuông góc với phương truyền sóng. Sóng ngang chỉ có thể lan truyền trong chất rắn và bề mặt chất lỏng, sóng ngang không lan truyền được trong chất lỏng và chất khí.

Nguyên nhân: Trong môi trường lực đàn hồi xuất hiện khi có biến dạng lệch.
Ví dụ: Sóng truyền trên mặt nước là sóng ngang.
Lưu ý:
– Sóng có vận tốc lớn nhất trong chất rắn và nhỏ nhất trong chất khí.
– Các tính chất đặc trưng của sóng: phản xạ, khúc xạ, nhiễu xạ, giao thoa.
3. CÁC ĐẠI LƯỢNG ĐẶC TRƯNG CỦA SÓNG CƠ
a. Biên độ sóng a: là biên độ dao động của các phần tử vật chất khi sóng truyền qua.
b. Tần số sóng f: là tần số dao động của các phần tử vật chất. 
                                   f sóng = f nguồn = f dao động
c. Chu kỳ sóng T : là chu kỳ dao động của các phần tử vật chất môi trường có sóng truyền qua. 
                         T sóng = T nguồn = T dao động
d. Bước sóng λ:
+ Bước sóng là khoảng cách gần nhất giữa hai điểm trên phương truyền sóng dao động cùng pha với nhau.
+ Bước sóng là quãng đường mà sóng truyền trong một chu kỳ dao động.
+ Công thức: 

e. Tốc độ truyền sóng v : 

+ Vận tốc sóng là vận tốc truyền pha dao động. Vận tốc truyền sóng phụ thuộc vào bản chất của môi trường truyền (tính đàn hồi và mật độ môi trường). Vận tốc truyền sóng giảm : R → L → K 
+ Vận tốc sóng khác vận tốc dao động của các phần tử vật chất khi sóng truyền qua.
+ Nếu phương trình sóng là u=acos(ωt) thì vận tốc dao động của các phần tử vật chất khi sóng truyền qua là: 
vdđ=u’=(acos(ωt))’ =-aωtsin(ωt) 
4. CÁC ĐẶC TRƯNG CỦA MỘT SÓNG HÌNH SIN
4.1. Sự truyền của một sóng hình sin
+ Kích thích một đầu dây căng thẳng, đầu còn lại cố định cho nó dao động hình sin. Trên dây cũng xuất hiện một sóng hình sin.

+ Từ hình vẽ ta thấy đỉnh sóng dịch chuyển theo phương truyền sóng với vận tốc v.
4.2. Các đặc trưng của một sóng hình sin
+ Biên độ của sóng: Biên độ A của sóng là biên độ dao động của một phần tử của môi trường có sóng truyền qua.
+ Chu kì của sóng: Là chu kì dao động của một phần tử của môi trường có sóng truyền qua.
+ f=1T  gọi là tần số của sóng.
+ Tốc độ truyền sóng: Là tốc độ lan truyền dao động trong môi trường. Đối với 1 môi trường vận tốc truyền sóng là một giá trị không đổi.
+ Bước sóng: Bước sóng λλ là quãng đường mà sóng truyền được trong một chu kì.
+ λ=v.T=vf
+ Năng lượng của sóng: Là năng lượng của các phần tử của môi trường có sóng truyền qua.
4.3. Phương trình sóng
+ Chọn góc tọa độ và gốc thời gian sao cho:
u0=Acosωt=Acos2πtT
+ Khi dao động truyền từ O đến M thì M dao động giống như O ở thời điểm t-Δt trước đó.
+ Phương trình sóng tại M là:
uM=Acosω(t−Δt)⇒uM=Acos2π(tT−xλ)
Đăng bởi: Trường THPT Trần Hưng Đạo
Chuyên mục: Lớp 12, Vật Lý 12

Bạn thấy bài viết Vận tốc truyền sóng phụ thuộc vào? có giải quyết đươc vấn đề bạn tìm hiểu không?, nếu  không hãy comment góp ý thêm về Vận tốc truyền sóng phụ thuộc vào? bên dưới để Trường THPT Trần Hưng Đạo có thể chỉnh sửa & cải thiện nội dung tốt hơn cho các bạn nhé! Cám ơn bạn đã ghé thăm Website của Trường Trường THPT Trần Hưng Đạo

Chuyên mục: Giáo dục
#Vận #tốc #truyền #sóng #phụ #thuộc #vào

Xem thêm:  5+ phương pháp giúp bé học toán lớp 3 tại nhà dễ học dễ hiểu

Viết một bình luận