Hà Nội – Gần 106.500 học sinh đăng ký thi vào lớp 10 công lập, nhiều hơn năm ngoái khoảng 2.000, tỷ lệ cao nhất là 1/3.11.
Sở Giáo dục và Đào tạo Hà Nội ngày 10/5 công bố số thí sinh mong muốn vào lớp 10 các trường công lập. Trong số hơn 133.000 thí sinh tốt nghiệp năm nay, có gần 106.500 em đăng ký dự thi.
Trường THPT Yên Hòa có tỷ lệ chấm cao nhất là 1/3,11, nghĩa là trung bình cứ 3 thí sinh thì có 1 em đỗ. Đây cũng là năm thứ 3 liên tiếp tỷ lệ chọi vào lớp 10 ở Hà Nội vượt quá 1/3.
Trường THPT Lê Quý Đôn – Hà Đông cao thứ hai với 1/2,9. Xếp thứ ba là trường Trần Hưng Đạo, cũng thuộc huyện này, với tỷ lệ 1/2,55. Cả hai trường năm nay đều giảm chỉ tiêu xuống 90, góp phần khiến tỷ lệ cạnh tranh cao.
Các trường có tỷ lệ trên 1/2 gồm có Tây Hồ, Thăng Long, Kim Liên, Nhân Chính, Hoàng Văn Thụ, Ngọc Hồi, Dương Xá, Nguyễn Văn Cừ, Đông Anh, Nguyễn Thị Minh Khai…
Tỷ lệ đỗ lớp 10 của 117 trường công lập trên địa bàn Hà Nội năm 2024:
TT | Tên trường | Mục tiêu 2024 | Số NV1 | Tỷ lệ đá | Địa điểm |
KHU 1 | |||||
Ba Đình | |||||
Đầu tiên | Trường THPT Phan Đình Phùng | 675 | 1332 | 1,97 | 18 |
2 | Trường THPT Phạm Hồng Thái | 675 | 866 | 1,28 | 73 |
3 | Trường THPT Nguyễn Trãi – Ba Đình | 675 | 1184 | 1,75 | 27 |
Hồ Tây | |||||
4 | Trường THPT Tây Hồ | 675 | 1448 | 2,15 | mười |
5 | Trường THPT Chu Văn An | 360 | 579 | 1,61 | 35 |
KHU 2 | |||||
Hoàn Kiếm | |||||
6 | Trường THPT Trần Phú – Hoàn Kiếm | 675 | 1034 | 1,53 | 38 |
7 | Trường THPT Việt Đức | 810 | 1227 | 1,51 | 43 |
Hai Bà Trưng | |||||
số 8 | Trường THPT Thăng Long | 675 | 1363 | 2.02 | 17 |
9 | Trường THPT Trần Nhân Tông | 720 | 1337 | 1,86 | 23 |
mười | Trường THPT Đoàn Kết – Hai Bà Trưng | 675 | 554 | 0,82 | 112 |
KHU 3 | |||||
Đống Đa | |||||
11 | Trường THPT Đống Đa | 675 | 10:30 | 1,53 | 40 |
thứ mười hai | Trường THPT Kim Liên | 675 | 1410 | 2.09 | thứ mười hai |
13 | Trường THPT Lê Quý Đôn – Đống Đa | 675 | 1024 | 1,52 | 42 |
14 | Trường THPT Quang Trung – Đống Đa | 675 | 940 | 1,39 | 58 |
Thiếu niên | |||||
15 | Trường THPT Nhân Chính | 585 | 1406 | 2,40 | 4 |
16 | Trần Hưng Đạo – Thanh Xuân | 675 | 1236 | 1,83 | 25 |
17 | Trường THPT Khương Đình | 675 | 991 | 1,47 | 50 |
18 | Trường THPT Khương Hà | 400 | 936 | 2,34 | 6 |
Cầu Giấy | |||||
19 | Trường THPT Cầu Giấy | 675 | 1249 | 1,85 | 24 |
20 | Trường THPT Yên Hòa | 675 | 2097 | 3.11 | Đầu tiên |
KHU 4 | |||||
Hoàng Mai | |||||
21 | Trường THPT Hoàng Văn Thụ | 675 | 1607 | 2,38 | 5 |
22 | Trường THPT Trương Định | 675 | 980 | 1,45 | 51 |
23 | Trường THPT Việt – Ba Lan | 675 | 1177 | 1,74 | 28 |
Thanh Trì | |||||
24 | Trường THPT Ngô Thị Nhậm | 675 | 888 | 1,32 | 69 |
25 | Trường THPT Ngọc Hồi | 675 | 1406 | 2.08 | 13 |
26 | Trường THPT Đông Mỹ | 675 | 560 | 0,83 | 111 |
27 | Trường THPT Nguyễn Quốc Trình | 630 | 463 | 0,73 | 116 |
KHU 5 | |||||
Long Biên | |||||
28 | Trường THPT Nguyễn Gia Thiều | 675 | 1143 | 1,69 | 32 |
29 | Trường THPT Lý Thường Kiệt | 495 | 570 | 1,15 | 90 |
30 | Trường THPT Thạch Bàn | 675 | 1157 | 1,71 | 30 |
31 | Trường THPT Phúc Lợi | 675 | 919 | 1,36 | 64 |
Gia Lâm | |||||
32 | Trường THPT Cao Bá Quát – Gia Lâm | 675 | 728 | 1,08 | 102 |
33 | Trường THPT Dương Xá | 630 | 1278 | 2.03 | 15 |
34 | Trường THPT Nguyễn Văn Cừ | 630 | 1355 | 2,15 | 9 |
35 | Trường THPT Yên Viên | 630 | 1296 | 2.06 | 14 |
KHU 6 | |||||
Sóc Sơn | |||||
36 | Trường THPT Đa Phúc | 540 | 829 | 1,54 | 37 |
37 | Trường THPT Kim Anh | 675 | 947 | 1,40 | 56 |
38 | Trường THPT Minh Phú | 495 | 836 | 1,69 | 33 |
39 | Trường THPT Sóc Sơn | 675 | 909 | 1,35 | 66 |
40 | Trường THPT Trung Gia | 630 | 715 | 1.13 | 95 |
41 | Trường THPT Xuân Giang | 540 | 938 | 1,74 | 29 |
Đông Anh | |||||
42 | Trường THPT Bắc Thăng Long | 675 | 821 | 1,22 | 82 |
43 | Trường THPT Cổ Loa | 675 | 9:30 | 1,38 | 59 |
44 | Trường THPT Đông Anh | 675 | 1369 | 2.03 | 16 |
45 | Trường THPT Liên Hà | 675 | 828 | 1,23 | 78 |
46 | Trường THPT Vân Nội | 675 | 1211 | 1,79 | 26 |
Mê Linh | |||||
47 | Trường THPT Mê Linh | 585 | 793 | 1,36 | 65 |
48 | Trường THPT Quang Minh | 540 | 628 | 1.16 | 88 |
49 | Trường THPT Tiền Phong | 495 | 717 | 1,45 | 52 |
50 | Trường THPT Tiến Thịnh | 495 | 563 | 1.14 | 94 |
51 | Trường THPT Tú Lập | 540 | 438 | 0,81 | 113 |
52 | Trường THPT Yên Lãng | 495 | 564 | 1.14 | 91 |
KHU 7 | |||||
Bắc Từ Liêm | |||||
53 | Trường THPT Nguyễn Thị Minh Khai | 675 | 1469 | 2.18 | số 8 |
54 | Trường THPT Xuân Đỉnh | 675 | 1303 | 1,93 | 22 |
55 | Trường THPT Thượng Cát | 540 | 816 | 1,51 | 44 |
Nam Từ Liêm | |||||
56 | Trường THPT Đại Mỗ | 675 | 1151 | 1,71 | 31 |
57 | Trường THPT Trung Văn | 675 | 769 | 1.14 | 92 |
58 | Trường THPT Xuân Phương | 675 | 1018 | 1,51 | 45 |
59 | Trường THPT Mỹ Đình | 675 | 1329 | 1,97 | 19 |
Hoài Đức | |||||
60 | Trường THPT Hoài Đức A | 630 | 816 | 1h30 | 71 |
61 | Trường THPT Hoài Đức B | 675 | 1028 | 1,52 | 41 |
62 | Trường THPT Vạn Xuân – Hoài Đức | 585 | 820 | 1,40 | 57 |
63 | THT Hoài Đức C | 495 | 1039 | 2.10 | 11 |
Đan Phượng | |||||
64 | Trường THPT Đan Phương | 675 | 763 | 1.13 | 97 |
65 | Trường THPT Hồng Thái | 585 | 574 | 0,98 | 108 |
66 | Trường THPT Tân Lập | 585 | 801 | 1,37 | 61 |
67 | Trường THPT Thọ Xuân | 450 | 672 | 1,49 | 48 |
KHU 8 | |||||
Cuộc sống hạnh phúc | |||||
68 | Trường THPT Ngọc Tảo | 675 | 739 | 1,09 | 100 |
69 | Trường THPT Phúc Thọ | 675 | 906 | 1,34 | 67 |
70 | Trường THPT Vạn Cốc | 585 | 733 | 1,25 | 74 |
Sơn Tây | |||||
71 | Trường THPT Tung Thiện | 675 | 1017 | 1,51 | 46 |
72 | Trường THPT Xuân Khánh | 540 | 530 | 0,98 | 107 |
73 | Trường THPT Sơn Tây | 270 | 622 | 2h30 | 7 |
Ba Vì | |||||
74 | Trường THPT Ba Vì | 630 | 644 | 1,02 | 104 |
75 | Trường THPT Bát Bát | 450 | 425 | 0,94 | 109 |
76 | Trường dân tộc nội trú | 140 | 171 | 1,22 | 79 |
77 | Trường THPT Ngô Quyền – Ba Vì | 675 | 1032 | 1,53 | 39 |
78 | Trường THPT Quảng Oai | 675 | 1000 | 1,48 | 49 |
79 | Trường THPT Minh Quang | 540 | 342 | 0,63 | 117 |
KHU 9 | |||||
Thạch Thất | |||||
80 | Trường THPT Bắc Lương Sơn | 495 | 379 | 0,77 | 115 |
81 | Hai Bà Trưng – Thạch Thất | 585 | 971 | 1,66 | 34 |
82 | Phùng Khắc Khoan – Thạch Thất | 675 | 834 | 1,24 | 76 |
83 | Trường THPT Thạch Thất | 675 | 783 | 1.16 | 89 |
84 | Trường THPT Minh Hà | 450 | 533 | 1.18 | 85 |
Quốc Oai | |||||
85 | Trường THPT Cao Bá Quát – Quốc Oai | 585 | 712 | 1,22 | 81 |
86 | Trường THPT Minh Khai | 675 | 1050 | 1,56 | 36 |
87 | Trường THPT Quốc Oai | 675 | 921 | 1,36 | 62 |
88 | Trường THPT Phan Huy Chú – Quốc Oai | 630 | 712 | 1.13 | 98 |
KHU 10 | |||||
hà Đông | |||||
89 | Trường THPT Lê Quý Đôn – Hà Đông | 675 | 1957 | 2,90 | 2 |
90 | Trường THPT Quang Trung – Hà Đông | 675 | 1313 | 1,95 | 21 |
91 | Trường THPT Trần Hưng Đạo – Hà Đông | 675 | 1718 | 2,55 | 3 |
Chương Mỹ | |||||
92 | Trường THPT Chúc Động | 675 | 787 | 1.17 | 87 |
93 | Trường THPT Chương Mỹ A | 675 | 870 | 1,29 | 72 |
94 | Trường THPT Chương Mỹ B | 675 | 768 | 1.14 | 93 |
95 | Trường THPT Xuân Mai | 675 | 957 | 1,42 | 55 |
96 | Trường THPT Nguyễn Văn Trỗi | 675 | 898 | 1,33 | 68 |
Thanh Oai | |||||
97 | Trường THPT Nguyễn Du – Thanh Oai | 675 | 824 | 1,22 | 80 |
98 | Trường THPT Thanh Oai A | 630 | 1239 | 1,97 | 20 |
99 | Trường THPT Thanh Oai B | 675 | 959 | 1,42 | 54 |
KHU 11 | |||||
Thường Tín | |||||
100 | Trường THPT Thường Tín | 675 | 721 | 1,07 | 103 |
101 | Trường THPT Nguyễn Trãi – Thường Tín | 540 | 598 | 1.11 | 99 |
102 | Trường THPT Lý Tự Tân | 585 | 878 | 1,50 | 47 |
103 | Tô Hiệu – Trường THPT Thường Tín | 585 | 845 | 1,44 | 53 |
104 | Trường THPT Vạn Tảo | 540 | 736 | 1,36 | 63 |
Phú Xuyên | |||||
105 | Trường THPT Đông Quan | 540 | 648 | 1,20 | 83 |
106 | Trường THPT Phú Xuyên A | 675 | 795 | 1.18 | 86 |
107 | Trường THPT Phú Xuyên B | 675 | 765 | 1.13 | 96 |
108 | Trường THPT Tân Dân | 495 | 593 | 1,20 | 84 |
KHU 12 | |||||
Mỹ Đức | |||||
109 | Trường THPT Hợp Thành | 585 | 584 | 1,00 | 106 |
110 | Trường THPT Mỹ Đức A | 675 | 844 | 1,25 | 75 |
111 | Trường THPT Mỹ Đức B | 630 | 825 | 1,31 | 70 |
112 | Trường THPT Mỹ Đức C | 540 | 590 | 1,09 | 101 |
Ứng Hòa | |||||
113 | Trường THPT Đại Cường | 360 | 283 | 0,79 | 114 |
114 | Trường THPT Lưu Hoàng | 450 | 374 | 0,83 | 110 |
115 | Trường THPT Trần Đăng Ninh | 540 | 741 | 1,37 | 60 |
116 | Trường THPT Ứng Hòa A | 540 | 665 | 1,23 | 77 |
117 | Trường THPT Ứng Hòa B | 450 | 455 | 1,01 | 105 |
Kỳ thi tuyển sinh vào lớp 10 năm nay tại Hà Nội diễn ra vào ngày 8-9/6, với 3 môn Toán, Văn và Ngoại ngữ. Thí sinh thi chuyên và song bằng sẽ thi bổ sung vào ngày 10 và 11/6.
Bộ cho biết, 127 trường THPT công lập (bao gồm trường chuyên và trường tự chủ) sẽ tuyển sinh 81.000 học sinh, tương đương 61% tổng số học sinh tốt nghiệp. Tỷ lệ này giống như mọi năm.
Các trường tư thục có sức chứa khoảng 30.000 chỗ ngồi. Ngoài ra, sinh viên có thể học tại các trung tâm giáo dục thường xuyên và trường dạy nghề.
Điểm thi lớp 10 tại Hà Nội sẽ được công bố chậm nhất là ngày 2/7, điểm chuẩn muộn hơn 4-7 ngày.
nguồn bài viết này: https://www.24h.com.vn/giao-duc-du-hoc/ha-noi-cong-bo-thi-sinh-dang-ky-lop-10-cong-lap-c216a1566707.html
Chuyên mục: Giáo dục
Trả lời