Tuân thủ luật pháp là việc tuân thủ các quy định và luật pháp do chính phủ và các cơ quan chức năng khác đặt ra trong một quốc gia. Bài viết dưới đây sẽ giúp chúng ta hiểu được tuân thủ pháp luật trong tiếng anh là gì? Kiểm tra bài viết của chúng tôi.
1. Tuân thủ pháp luật được hiểu là:
Tuân theo pháp luật là một hình thức cảnh sát, theo đó một chủ thể bị pháp luật kiểm soát để kiểm soát hành vi của mình nhằm tránh vi phạm các điều kiện bị cấm theo luật hiện hành. Hành động sở hữu có thể được coi là không hành động, mặc dù có cơ hội để thực hiện chúng.
Tôn trọng luật pháp là việc tuân thủ các quy định và luật pháp do chính phủ và các cơ quan có thẩm quyền khác trong một quốc gia đưa ra. Nó bao gồm đối xử công bằng với mọi người, không vi phạm pháp luật và thực hiện các nghĩa vụ pháp lý.
Tuân thủ luật pháp là điều quan trọng trong xã hội dân sự vì nó giúp bảo vệ quyền và sự an toàn của mọi người. Khi mọi người tuân thủ pháp luật, tranh chấp và xung đột có thể được giải quyết một cách hợp lý và công bằng. Nó cũng giúp bảo vệ quyền của các cá nhân và cộng đồng trước những hành vi vi phạm pháp luật của những người khác.
Ngoài ra, việc chấp hành pháp luật còn tạo môi trường ổn định cho kinh tế – xã hội. Chỉ khi người dân và doanh nghiệp tuân thủ pháp luật, họ mới có thể tin tưởng vào một hệ thống pháp luật công bằng, ổn định, tạo điều kiện thuận lợi cho đầu tư và phát triển kinh tế.
Vì vậy, tuân thủ pháp luật là yêu cầu cần thiết để duy trì một xã hội công bằng, an toàn và bền vững.
2. Tuân thủ pháp luật Tiếng Anh là gì?
Tuân thủ luật pháp tiếng Anh gọi là “Compliance to the law”. Đây là một khái niệm quan trọng trong các lĩnh vực pháp lý, kinh doanh và quản lý tổ chức. “Tuân thủ pháp luật” có nghĩa là việc tuân thủ pháp luật và các quy định liên quan đến hoạt động của một tổ chức hoặc cá nhân. Nó bao gồm đảm bảo rằng tất cả các hoạt động được thực hiện một cách chính xác, phù hợp với pháp luật và không vi phạm bất kỳ quy định nào của pháp luật. Thượng tôn pháp luật góp phần quan trọng bảo vệ quyền và lợi ích của tổ chức, cá nhân, đồng thời đảm bảo niềm tin và sự tôn trọng của khách hàng, chính quyền, đối tác kinh doanh và doanh nghiệp. cộng đồng Nó cũng giúp tránh nguy cơ phạm tội và những hậu quả không mong muốn của việc vi phạm pháp luật.
Vì vậy, việc tuân thủ pháp luật là rất quan trọng đối với mọi tổ chức, cá nhân và cần được coi là nghĩa vụ pháp lý để đảm bảo môi trường hoạt động lành mạnh và bền vững.
3. Ví dụ về cách dùng từ Tuân thủ trong tiếng Anh:
– Các chính phủ loài người yêu cầu thần dân của họ phải học và tuân thủ luật pháp của đất nước. (Chính phủ yêu cầu công dân của mình phải biết và tuân thủ luật pháp của mình.)
– Có sự khác biệt giữa tuân theo các nguyên tắc và tuân theo các quy tắc pháp luật. (Có sự khác biệt giữa việc tuân theo các quy tắc và tuân thủ nghiêm ngặt các quy tắc.)
– Tuân thủ luật pháp địa phương khi gửi thông tin về giá. (Tuân thủ luật pháp địa phương khi gửi thông tin về giá.)
– Tuân thủ luật pháp! (Tuân thủ luật giao thông!)
– Tuy nhiên, thuế thu nhập bắt buộc phải tuân theo tính thống nhất về địa lý. (Tuy nhiên, thuế thu nhập được yêu cầu tuân theo luật địa lý thống nhất.)
Và không ai phải nhắc nhở bạn tuân theo quy luật tự nhiên, phải không? (Không ai phải nhắc nhở bạn tuân theo quy luật tự nhiên, phải không?)
– Một vấn đề nữa là rất ít trường làm theo. (Thật không may, rất ít trường tuân theo luật.)
– Các lực lượng Hoa Kỳ sẽ luôn tuân thủ Luật xung đột vũ trang. (Các lực lượng Hoa Kỳ sẽ luôn tuân thủ Luật Chiến đấu Vũ trang.)
– Trong suốt cuộc mít tinh, tất cả những người tham gia phải chấp hành luật lệ giao thông. (Trong quá trình di chuyển các đội phải tuyệt đối chấp hành luật lệ giao thông.)
– Chúng ta phải tuân thủ pháp luật trong mọi vấn đề cụ thể. (Tuân thủ pháp luật trong một số trường hợp.)
– Bây giờ chúng tôi tuân theo các quy định của tiểu bang và địa phương. (Chúng tôi hiện đang tuân thủ luật pháp tiểu bang và địa phương.)
– Chúng tôi làm việc này là tuân thủ pháp luật. (Chúng tôi làm điều đó để tuân thủ pháp luật.)
-Tôi thấy rằng bạn vẫn còn có vấn đề về tuân thủ pháp luật.
Vẫn gặp khó khăn khi tuân theo các quy tắc, tôi hiểu rồi.
-Phải, tuân thủ pháp luật hoặc trở thành kẻ giết người.
Vâng, để giữ luật hoặc trở thành một kẻ giết người.
-Những điều này là cần thiết và không đòi hỏi phải chu toàn Luật pháp Môi-se. — Công-vụ 15:28, 29.
Những điều răn đó là “điều cần thiết”, nhưng việc tuân theo chúng không đòi hỏi phải tuân theo Luật pháp Môi-se. — Công-vụ 15:28, 29.
-Bạn có khen những thiếu nữ trung thành tuân giữ luật Chúa không?
Bạn có khen ngợi các chị em độc thân vì đã trung thành tuân giữ luật pháp của Thượng Đế không?
-Tuân thủ luật pháp địa phương về việc sử dụng thiết bị di động, tai nghe và mũ bảo hiểm.
Tuân thủ luật pháp địa phương về việc sử dụng thiết bị di động, tai nghe và mũ bảo hiểm.
-Những vấn đề liên quan đến việc tuân giữ Nội Quy đã gây nên sự bất đồng trong Hội Dòng.
Các vấn đề liên quan đến việc tuân thủ Luật pháp đã gây ra xung đột trong hội thánh.
-Làm sao tránh được xu hướng tuân thủ nghiêm ngặt pháp luật?
Làm thế nào chúng ta có thể tránh bất kỳ xu hướng hợp pháp nào?
-Chỉ làm việc với những công dân tuân thủ pháp luật.
Chỉ liên kết với những công dân tuân thủ pháp luật.
Nếu nó muốn tồn tại, nó phải tuân theo các quy tắc.
Nếu cô ấy muốn sống sót, cô ấy phải tuân theo các quy tắc của chúng tôi.
-Tuân theo định luật cố định giá sách
Tôi tuân theo quy luật giá cố định
-Bạn có một chương trình yêu cầu bạn phải tuân thủ pháp luật?
Bạn có lập trình khiến bạn tuân theo luật không?
– Đây được coi là hành vi không tuân thủ luật chơi.
Tôi sợ điều đó là thiếu tôn trọng.
-Dân Y-sơ-ra-ên nhận được ân phước nào nhờ vâng giữ Luật Pháp?
Bằng cách tuân giữ Luật pháp, dân Y-sơ-ra-ên sẽ nhận được ân phước nào?
4. Cách dùng cụm từ tuân thủ pháp luật trong tiếng Anh:
Cụm từ “Tuân thủ luật pháp” có thể được sử dụng trong văn bản và hội thoại để diễn đạt ý nghĩa của việc tuân thủ luật pháp:
– Mọi nhân viên phải đảm bảo tuân thủ pháp luật khi tiến hành các hoạt động kinh doanh. (Tất cả nhân viên phải đảm bảo tuân thủ pháp luật khi tiến hành các hoạt động kinh doanh.)
– Công ty bị phạt do không tuân thủ các quy định của pháp luật về môi trường. (Công ty bị phạt vì không tuân thủ pháp luật về các quy định về môi trường.)
– Công ty bị phạt do không tuân thủ các quy định của pháp luật về môi trường. (Duy trì sự tuân thủ pháp luật là điều quan trọng đối với các doanh nghiệp để tránh các vấn đề pháp lý và hình phạt.)
5. Các mẫu câu nói về cảnh sát bằng tiếng Anh khác:
Bên cạnh việc tuân theo pháp luật còn có các hình thức thực thi pháp luật khác: sử dụng pháp luật, thi hành pháp luật, áp dụng pháp luật.
– Sử dụng pháp luật: Sử dụng pháp luật là một hình thức thực hiện pháp luật, trong đó các chủ thể của pháp luật thực hiện quyền chủ thể của mình (thực hiện những hành vi mà pháp luật cho phép). Các quy phạm pháp luật về quyền tự do dân chủ của công dân được thực hiện dưới hình thức này. “Use the law” trong tiếng Anh có thể diễn đạt bằng cụm từ “Apply the law”:
+ Quyết định của toà án căn cứ vào việc áp dụng pháp luật vào vụ việc cụ thể.
Việc áp dụng luật có thể phức tạp và đòi hỏi phải nắm vững các nguyên tắc pháp luật.
Thực thi pháp luật: Thực thi pháp luật (tuân thủ) là một hình thức thực thi pháp luật trong đó một pháp nhân có thể thực hiện các nghĩa vụ pháp lý của mình thông qua hành động tích cực. Thực thi pháp luật trong tiếng Anh Anh có thể được mô tả bằng cụm từ “Thực thi pháp luật”. Nó chỉ sử dụng việc áp dụng các quy định và luật pháp của một quốc gia hoặc khu vực cụ thể thông qua các hành động của cơ quan cảnh sát.
Các cơ quan thực thi pháp luật khẳng định chắc chắn rằng các quy định của pháp luật mang tính trừng phạt, ngăn chặn các hành vi vi phạm pháp luật và trừng trị những kẻ phạm tội. Các cơ quan thực thi pháp luật, chẳng hạn như cảnh sát và kỹ thuật dân sự, đóng một vai trò quan trọng trong việc thực thi pháp luật. Dưới đây là một số ví dụ về cách cụm từ “thực thi pháp luật” được sử dụng bằng tiếng Anh:
+ Chính phủ đã tăng cường thực thi luật tội phạm mạng để chống gian lận và hack trực tuyến.
Cảnh sát chịu trách nhiệm thực thi luật pháp và duy trì an toàn công cộng trong cộng đồng của họ.
+ Công ty bị phạt do vi phạm các quy định về môi trường cho thấy cần phải thực thi pháp luật chặt chẽ hơn.
– Áp dụng pháp luật: Áp dụng pháp luật là hình thức pháp luật trong đó nhà nước thông qua cơ quan nhà nước hoặc cơ quan có thẩm quyền tổ chức cho các chủ thể pháp luật thực hiện các quy định của pháp luật hoặc dựa vào chính pháp luật. quy định của pháp luật để tạo ra quyết định làm phát sinh, thay đổi, đình chỉ, chấm dứt quan hệ pháp luật cụ thể. Việc áp dụng luật trong tiếng Anh có thể được diễn đạt bằng cụm từ “Application of the law”, “Implementation of the law”, hoặc “Enforcement of the law”, tùy theo ngữ cảnh và mục đích của câu.
Cụm từ “áp dụng pháp luật” thường được dùng để chỉ việc sử dụng các quy định hoặc pháp luật của một quốc gia hoặc khu vực cụ thể để giải quyết tranh chấp hoặc áp dụng trong các tình huống cụ thể.
Cụm từ “Thực thi pháp luật” đề cập đến việc thực hiện các quy định và luật đã được thiết lập dựa trên các chính sách và thông lệ thực tế.
Thuật ngữ “Thực thi pháp luật” thường được sử dụng để chỉ việc thực thi pháp luật, đảm bảo tuân thủ các quy định pháp luật và đáp ứng các nghĩa vụ pháp lý thông qua hành động của các cơ quan thực thi pháp luật.
Bạn thấy bài viết Tuân thủ pháp luật tiếng Anh là gì? có giải quyết đươc vấn đề bạn tìm hiểu không?, nếu không hãy comment góp ý thêm về Tuân thủ pháp luật tiếng Anh là gì? bên dưới để thpttranhungdao.edu.vn có thể chỉnh sửa & cải thiện nội dung tốt hơn cho độc giả nhé! Cám ơn bạn đã ghé thăm Website Trường THPT Trần Hưng Đạo
Chuyên mục: Kiến thức chung
Nguồn: thpttranhungdao.edu.vn
Trả lời