1. Trường từ vựng là gì?
Trong lĩnh vực từ vựng tiếng Việt, có một khái niệm đặc biệt quan trọng, có ý nghĩa rất lớn trong việc sử dụng ngôn ngữ một cách linh hoạt và chính xác. Có thể hiểu trường từ vựng là tập hợp của một chuỗi các đơn vị từ vựng được kết nối với nhau theo một tiêu chí nhất định. Thông thường, các trường từ vựng được hình thành dựa trên các quan hệ ý nghĩa đa chiều: trường từ vựng theo quan hệ ngang hoặc trường từ vựng theo quan hệ dọc. Như vậy, trường từ vựng là một tập hợp các từ có nghĩa chung.
Trường từ vựng là một thuật ngữ được sử dụng phổ biến. Hiện nay ở nước ta có ba thuật ngữ trường từ vựng – trường ngữ nghĩa, trường ngữ nghĩa, trường từ vựng, tất cả đều đề cập đến cùng một khái niệm. Tuy nhiên, do đặc điểm của nó nên một số sách giáo khoa chọn lọc đều sử dụng nhất quán khái niệm trường từ vựng.
Cơ sở của lĩnh vực từ điển học là tính hệ thống của từ vựng theo ngữ nghĩa. Từ vựng là một hệ thống bao gồm nhiều hệ thống con. Mỗi hệ thống con được chia thành nhiều hệ thống nhỏ hơn. Mỗi hệ thống con, mỗi hệ thống nhỏ trong hệ thống con, tạo thành một từ vựng.
Theo định nghĩa trong SGK Văn học 8: “Trường từ vựng là tập hợp các từ có ít nhất một nghĩa chung”.
Thông thường, các trường từ vựng được hình thành dựa trên các quan hệ ý nghĩa đa chiều: trường từ vựng theo quan hệ ngang hoặc trường từ vựng theo quan hệ dọc. Ví dụ như lưới, bẫy, lưỡi câu, móc câu… đều có liên quan với nhau, chúng đều là công cụ để câu, đánh bắt thủy sản hay Tủ, hộp, rương, va li, chai lọ,… đều liên quan với nhau như công cụ . để bảo tồn.family (vật phẩm).
Trường từ vựng về “con người” bao gồm những từ vựng nhỏ: Con người nói chung, các bộ phận của con người, đặc điểm con người, trạng thái con người. Mỗi trường từ vựng trên bao gồm nhiều trường từ vựng nhỏ hơn. Hoạt động của con người bao gồm nhiều từ vựng nhỏ hơn như:
+ Hoạt động trí tuệ: Suy nghĩ, tư duy, phán đoán, phân tích, tổng hợp,…
+ Hoạt động giác quan: Nhìn, nghe, nhìn, ngửi, nếm, sờ,…
+ Các hoạt động thủ công: Cầm, nắm, viết,…
– Trường từ về “động vật” bao gồm các trường từ nhỏ: động vật trên cạn, động vật dưới nước. Trường từ vựng hàng đầu bao gồm nhiều trường từ vựng nhỏ hơn. Ví dụ, động vật trên cạn có ruộng nhỏ hơn như:
+ Động vật trên cạn đẻ trứng: Gà, vịt, ngan,..
+ Động vật trên cạn sinh con: Hổ, báo, sư tử, trâu, chó, mèo,…
Trường từ vựng tiếng Anh là “Từ vựng”
2. Tác dụng và cách định nghĩa từ vựng:
2.1. Dựa vào nguồn gốc của từ:
Dựa vào tiêu chí nguồn gốc của từ, từ vựng được chia thành các loại sau:
Lời thuần Việt
Từ thuần Việt là lớp từ cơ bản nhất, lâu đời nhất và quan trọng nhất trong tiếng Việt. Từ thuần Việt là những từ do người Việt sáng tạo ra để biểu thị sự vật, đặc điểm, hiện tượng, v.v.. Đồng thời, chúng còn là cốt lõi và gốc rễ của từ vựng tiếng Việt. Có thể kể tên một số từ thuần Việt như: vợ, chồng, ăn, uống, cười, nói, gà, trứng,…
Mượn:
Từ Hán Việt:
Từ Hán Việt là những từ và thành phần tiếng Việt có nguồn gốc từ tiếng Hán và là từ được hình thành bằng cách kết hợp các từ tiếng Việt và/hoặc các yếu tố gốc Hán với nhau. Ví dụ: những từ như lòng tốt, sự kiên nhẫn, thành công thành công, bình tĩnh, v.v.
Có nguồn gốc Ấn-Âu
Các từ có nguồn gốc Ấn-Âu bao gồm các từ mượn từ tiếng Pháp, tiếng Nga, tiếng Anh, v.v. Trong lịch sử, Pháp tiến hành chiến tranh xâm lược Việt Nam khiến các từ gốc Pháp đã thâm nhập khá sâu vào Việt Nam, chỉ sau từ Hán-Việt. . Ngoài ra, quá trình hội nhập và mở rộng quan hệ ngoại giao, một số từ gốc tiếng Anh, gốc Nga… cũng được du nhập vào Việt Nam.
Ví dụ:
1/ Một số từ mượn từ tiếng Pháp như bít tết, xúc xích, ô, áo, rương, bê tông, vitamin, cao su, xe hơi, áo vest, len, súp, nước sốt,…
2/ Một số từ mượn từ tiếng Anh như internet, raid,…
3/ Một số từ vay mượn từ tiếng Nga như Bolshevik, Xô viết, Mác xít,…
Không thể phủ nhận, từ mượn là một bộ phận quan trọng của tiếng Việt, góp phần làm phong phú thêm tiếng Việt cùng với những từ thuần Việt.
2.2. Dựa trên cách sử dụng:
Dựa vào tiêu chí sử dụng, từ vựng tiếng Việt được chia làm 5 loại, đó là:
Điều kiện:
Đây là những từ dùng làm tên cho các khái niệm và đối tượng được xác định một cách chặt chẽ và chính xác trong mọi ngành và mọi lĩnh vực khoa học.
Ví dụ:
1/ Trong sinh học có các thuật ngữ như họ, loài, chi, bộ, lớp, ngành, đột biến, di truyền, kháng thể, kháng nguyên, miễn dịch, phân chia tế bào, đơn bào, đa bào,…
2/ Trong ngôn ngữ học có âm vị, hình vị, từ vị, nguyên âm, phụ âm, v.v..
– Từ địa phương: là những từ thuộc một ngôn ngữ địa phương nhất định và chỉ phổ biến trong phạm vi một lãnh thổ địa phương nhất định.
Ví dụ: mom (mẹ), mul (phượng), vừng (vừng), nhút nhát (xấu hổ), man (làm),…
Chuyên nghiệp:
Một lớp từ bao gồm các đơn vị từ được sử dụng thường xuyên giữa những người làm việc trong cùng một ngành nghề.
Ví dụ:
1/ Trong nghề khai thác mỏ các từ như lò nung, lò nung, lò nung, lò nung,…
2/ Nghề mộc: bào cóc, bào phá, chà, xẻ rãnh, mộng vuông, mộng ngà cá sấu, mộng chim sẻ, nhựa cây, mộc, lợp mái, cầu bẫy, ân, sơn bàn,…
Tiếng lóng:
Nó là một phần từ được các nhóm, tầng lớp người trong xã hội sử dụng để gọi tên các sự vật, hiện tượng, hành động… vốn đã có tên trong từ vựng thông dụng.
Ví dụ:
1/ “Chiến sĩ phòng không” là cử nhân;
2/ “Flosi” là từ chỉ tài liệu dùng để gian lận trong thi cử;
Lớp từ thông dụng:
Đây là những từ có thể được toàn dân, mọi người, mọi nơi, mọi lúc sử dụng rộng rãi. Đây là loại từ có số lượng từ lớn nhất, chẳng hạn như các từ sau: bàn, học, dạy, làm, đi, đứng,…
3. Ví dụ cụ thể:
Bài 1: Những từ in đậm trong bài thơ dưới đây thuộc từ vựng nào?
Tôi yêu những mùa yêu
Xuân tràn ngập niềm vui
Hà vẫn còn nhiều tiếc nuối
Mùa thu thật phong phú và trong lành
Những rắc rối mùa đông đã xa rồi
(Tác giả: Toàn Tâm Hòa)
Qua bài thơ trên, chúng ta thấy “Mùa xuân”, “Hạ”, “Mùa thu”, “Mùa đông” đều được dùng để chỉ bốn mùa trong năm. Hơn nữa, dựa vào định nghĩa trường từ vựng nêu trên, chúng tôi kết luận những từ in đậm trong bài thơ trên thuộc trường từ vựng “mùa trong năm”.
Bài 2: Viết đoạn văn sử dụng từ vựng
Đoạn văn có thể được viết như sau:
Những ngày đầu thu ở Hà Nội cũng là lúc một năm học mới bắt đầu. Tiếng ve sầu mùa hè dần biến mất, nhường chỗ cho tiếng trống trường cùng với niềm phấn khởi của hàng triệu học sinh trên khắp cả nước. Có lẽ đây là khoảnh khắc vô cùng đẹp đẽ sẽ tồn tại mãi trong tiềm thức của mỗi người. Để rồi mỗi khi nhớ về, hình ảnh thầy cô, bạn bè lại khiến chúng ta luyến tiếc. Khi chứng kiến hình ảnh các em đến trường, tôi không ngừng nhớ về những kỷ niệm đẹp. Sân trường, những dãy ghế, lớp học, bảng đen, phấn trắng vẫn còn đó nhưng mỗi người lại ở một nơi khác nhau theo đuổi ước mơ của riêng mình.
Trong đoạn văn trên, tác giả đã sử dụng từ “school” để chỉ cảm xúc về ngày đầu tiên đến trường, bao gồm:
– Chỉ người: học sinh, sinh viên, giáo viên, bạn bè;
– Trưng bày các đồ vật: sân trường, các dãy ghế, bảng đen, phấn trắng.
Như vậy chúng ta thấy từ vựng chính là chìa khóa quan trọng nhất để một người giao tiếp với những người xung quanh. Có vốn từ vựng phong phú giúp mọi người bày tỏ ý kiến của riêng mình. Ngoài ra, từ vựng cũng có tầm quan trọng rất lớn đối với việc đọc và hiểu văn bản. Đây là trình độ mà con người hiện đại cần đạt tới. Bởi trong nhiều trường hợp, thông tin chỉ được truyền đạt qua văn bản.
Từ vựng cũng rất quan trọng để hình thành tư duy logic và khả năng giải quyết vấn đề một cách nhạy bén và hiệu quả. Để có vốn từ vựng phong phú và đa dạng, con người cần phải trải qua quá trình học tập, nghiên cứu, rèn luyện và trải nghiệm. Vì vậy, lượng từ vựng mà một người có được có thể thể hiện trình độ hiểu biết, kinh nghiệm trong một ngành, lĩnh vực nào đó. Với những thông tin trên, chúng tôi tin rằng khách hàng đã phần nào hiểu được nội dung mẫu của lĩnh vực từ vựng. Lĩnh vực từ vựng cho chúng ta thấy sự phong phú và đa dạng của tiếng Việt
Bạn thấy bài viết Trường từ vựng là gì? Tác dụng, cách xác định? Ví dụ cụ thể? có giải quyết đươc vấn đề bạn tìm hiểu không?, nếu không hãy comment góp ý thêm về Trường từ vựng là gì? Tác dụng, cách xác định? Ví dụ cụ thể? bên dưới để thpttranhungdao.edu.vn có thể chỉnh sửa & cải thiện nội dung tốt hơn cho độc giả nhé! Cám ơn bạn đã ghé thăm Website Trường THPT Trần Hưng Đạo
Chuyên mục: Kiến thức chung
Nguồn: thpttranhungdao.edu.vn
Trả lời