Trọng lượng riêng là gì, công thức tính trọng lượng riêng
Trong lúc mật độ mô tả mối quan hệ giữa khối lượng và thể tích, trọng lượng riêng mô tả mối quan hệ giữa trọng lượng và thể tích. Vậy khối lượng riêng là gì, công thức tính khối lượng riêng như thế nào? Hãy cùng Cmm.edu.vn tìm hiểu về bộ sách dưới đây nhé.
Trọng lượng riêng là gì?
Khối lượng của một mét khối của một chất được gọi là trọng lượng riêng của nó.
Đơn vị đo trọng lượng riêng là Newton trên mét khối. n/m3
Công thức cho khối lượng riêng
Từ công thức trên ta dễ dàng có công thức tính trọng lượng riêng như sau:
d = P/V, trong đó:
d: Khối lượng riêng, đơn vị N/m3
P: Trọng lượng, tính bằng Newton
V: Thể tích, đơn vị m3 (mét khối)
Phương pháp xác định khối lượng riêng của một chất
Làm thế nào để xác định trọng lượng riêng của một chất?
Xét ví dụ xác định trọng lượng riêng của một chất là trọng lượng, chúng ta cần các dụng cụ sau để đo trọng lượng riêng của chất đó:
- Với quả cân 200 g, chúng ta cần đo khối lượng riêng của chất tạo nên nó. Có một sợi chỉ gắn vào quả cân.
- Một bình chia độ có giới hạn đo là 250 cm3. Mồm đủ rộng để cho trọng lượng vào bình. Bể chứa khoảng 10 cm3 nước
- Lực liên kết có GDI ít nhất là 2,5N.
Phương pháp:
- Trước tiên, ta tiếp tục dùng lực kế để đo khối lượng của quả thăng bằng cách buộc sợi dây nối quả cân với lực kế. Sau lúc đo ta được khối lượng của quả cân
- Tiếp theo, chúng tôi đo thể tích của quả thăng bằng cách đặt quả cân vào chậu nước. Lúc mực nước dâng cao hơn ban sơ, ta trừ nhau ra thể tích của quả nặng tính bằng d cm3.
- Thực hiện phép tính ta tính được khối lượng riêng của trọng lượng theo đơn vị N/cm3
Khối lượng riêng của một số chất
Thông tin quan trọng cụ thể về một số chất quan trọng và thông dụng như vàng, chì, bạc, đồng, sắt thép, thiếc, nhôm, thủy tinh…
STT | Vấn đề | Tỷ trọng (N/m3) |
Trước hết | màu vàng | 193000 |
2 | yêu cầu | 113000 |
3 | bạc | 105000 |
4 | đồng | 89000 |
5 | Sắt và thép | 78000 |
6 | Thiếc | 71000 |
7 | Nhôm | 27000 |
số 8 | thủy tinh | 25000 |
9 | thủy ngân | 136000 |
mười | nước biển | 10300 |
11 | Nước tinh khiết | 10000 |
thứ mười hai | Rượu, dầu hỏa | 8000 |
13 | Ko khí (độ C) | 1290 |
14 | khí hydro | 0,9 |
Các câu đố quan trọng cụ thể
Câu 1: Hãy tìm cách xác định khối lượng riêng của thủy ngân, từ đó suy ra khối lượng riêng của thủy ngân bằng các dụng cụ sau:
- Một lọ thủy tinh rỗng đủ lớn
- Nước có khối lượng riêng D đã biết
- Cân có độ xác thực cao, với các giới hạn đo và chia nhỏ thích hợp
Phương pháp xác định khối lượng riêng của thủy ngân
Để xác định khối lượng riêng của thủy ngân, chúng ta cần đo hai đại lượng: thể tích và khối lượng.
Bước 1: Dùng cân đo để đo xác thực thể tích của lọ thủy tinh rồi cho cục thủy ngân vào lọ để cân. Trừ đi khối lượng của lọ thủy tinh, ta được khối lượng của ống thủy ngân.
Sau đó đổ nước vào lọ thủy tinh có mực thủy ngân và đem cân. Sau lúc cân, cùng với số liệu khối lượng riêng D của nước ta dễ dàng tính được thể tích của nước – và đó cũng chính là thể tích của thủy ngân.
Vì vậy, chúng ta có hai lượng thủy ngân: khối lượng và thể tích. Sử dụng công thức D = m/V, chúng ta có thể dễ dàng tính được khối lượng riêng của thủy ngân từ hai đại lượng này.
Câu 2: Trên bàn có một chiếc thước kim loại dày, đều, tiết diện đều và được chia độ xác thực tới mm. Vật nặng có khối lượng riêng lớn và ko bị ướt. Ngoài ra còn có một sợi dây nhẹ ko dãn, hai chất lỏng không giống nhau đựng trong hai bình mồm rộng. Sử dụng các dụng cụ trên, hãy trình diễn phương pháp xác định tỉ số khối lượng riêng của hai chất lỏng đã cho. Tỉ lệ trọng lượng riêng có thể được suy ra từ đó?
Phần thưởng:
- Mật độ là một đại lượng phụ thuộc vào khối lượng và thể tích.
Ta tiếp tục đặt quả cân liên tục lên hai mặt của chất lỏng trong bình. Khối lượng tăng giảm trong từng trường hợp ta sử dụng bộ điều khiển để đo. Hai khối lượng này có cùng khối lượng với trọng lượng, vì vậy chúng tôi thiết lập nó như thế này:
D1/D2 = (m1/V1).(V2/m2) = m1/m2 . V2/V1 = V2/V1 = h2/h1.
nên khối lượng riêng tỉ lệ nghịch với vận tốc dâng của mực nước.
Bằng cách làm tương tự, chúng ta hoàn toàn có thể thiết lập tỉ lệ mật độ.
Các bài viết khác:
✓ máy cơ đơn giản.
Ghi nhớ công thức trọng lượng riêng giúp ích trong nhiều ứng dụng để chuyển đổi các đại lượng liên quan. Thông thường sẽ được quy đổi bởi 3 đại lượng chính: khối lượng, trọng lượng, thể tích, tỷ trọng và tỷ trọng. Bài viết này tóm tắt các mối quan hệ này và phân phối khá nhiều thử nghiệm lý thuyết về trọng lượng riêng.
Tìm hiểu thêm về vật lý lớp 6 tại đây
Bản quyền bài viết thuộc về trường THPT TP Sóc Trăng. Tất cả sao chép là gian lận!
Nguồn tổng hợp: Trường Cmm.edu.vn (thptsoctrang.edu.vn)
Nhớ để nguồn bài viết này: Trọng lượng riêng là gì, công thức tính trọng lượng riêng
của website thpttranhungdao.edu.vn
Phân mục: Là ai?
#Trọng #lượng #riêng #là #gì #công #thức #tính #trọng #lượng #riêng
Trả lời