Trong các cấu trúc tiếng anh giao tiếp hoặc ngữ pháp, lúc bạn cần yêu cầu về một việc gì đó hay một điều gì đó thường sử dụng từ “request”. Nhưng liệu bạn có thể hết những cấu trúc cũng như quy tắc về cấu trúc request chưa! Bài viết này sẽ giúp bạn tìm hiểu cặn kẽ và cụ thể hơn nhé!
Request là gì
Request giữ 2 công dụng trong tiếng Anh đó vừa là danh từ vừa là động từ.
– Lúc nó giữ công dụng động từ nó sẽ mang nghĩ là yêu cầu, thỉnh cầu người nào đó để làm mọt việc gì đó
– Còn lúc nó giữ công dụng danh từ thì nó sẽ mang tức là một sự yêu cầu, sự thỉnh cầu.
Example
- Upon request, a complete application form will be provided to you. (Theo yêu cầu, một mẫu đơn hoàn chỉnh sẽ được phân phối cho bạn.)
- This clause was included in the contract at Charlie’s request. (Điều khoản này đã được đưa vào hợp đồng theo yêu cầu của Charlie.)
- Hundreds of requests for more information were received. (Hàng trăm yêu cầu để biết thêm thông tin đã được nhận.)
Bạn có thể quan tâm
cấu trúc before
cấu trúc why don’t we
cấu trúc it is necessary
cấu trúc need
cách dùng different
cấu trúc appreciate
cấu trúc promise
contrary
take over
cấu trúc describe
what do you mean
come up with
how are you doing
cách sử dụng you are welcome
cấu trúc whether
cấu trúc so that và such that
cấu trúc would rather
cấu trúc provide
cấu trúc would you mind
cấu trúc because because of
cấu trúc apologize
cấu trúc be going to
cấu trúc suggest
cấu trúc either or neither nor
cấu trúc make
cấu trúc this is the first time
cấu trúc as soon as
cấu trúc would you like
cấu trúc avoid
cấu trúc how long
cấu trúc no sooner
cấu trúc like và as
Cấu trúc và cách dùng của Request
Cấu trúc Request thứ 1
Ở cấu trúc này, Request được sử dụng để biểu đạt cho ý nghĩa hàm ý là yêu cầu người nào đó làm việc gì đó;
Cấu trúc:
S + request + S + to V
Example:
- Candidates were requested to send in their resumes. (Các ứng viên đã được yêu cầu gửi hồ sơ của họ.)
- My father requested the restaurant to invite a band. (Cha tôi yêu cầu nhà hàng mời một ban nhạc.)
- They a’re supposed to request permission to come to class (Họ phải xin phép và được cho phép để tới lớp)
Cấu trúc Request thứ 2
Ở cấu trúc này mang ý tức là yêu cầu được có một cái gì đó
Cấu trúc:
S + request + N
Example
I request a glass of wine right now. ( Tôi yêu cầu một ly rượu ngay hiện thời. )
Cấu trúc Request thứ 3
Cấu trúc của Request thứ ba này được sử dụng trong trường hợp “người nào đó sẽ làm gì theo yêu cầu của người nào”. Cấu trúc của Request này sẽ sử dụng đồng hành với giới từ “at”.
Cần xem xét: cấu trúc Request này sẽ được sử dụng trong những tình huống trang trọng, lịch sự, thường là với người lớn tuổi, cấp trên,…
Cấu trúc:
S + V + at one’s request
Example
- Changes to the contract were made at the request of our partners. (Các thay đổi đối với hợp đồng đã được thực hiện theo yêu cầu của các đối tác của chúng tôi.)
- The gift has been delivered to the place at your request. ( Quà đã được chuyển tới tận nơi theo yêu cầu của bạn.)
Trả lời