Muốn nắm vững tri thức về trợ động từ bạn phải học qua ngữ pháp tiếng Anh. Tuy rằng Auxiliary Verbs ko khó nhưng bạn phải biết cách bao quát để dễ tiếp thu. Sau đây bài viết sẽ giúp bạn nắm trọn tri thức về trợ động từ trong tiếng Anh nhé!
Trợ động từ là gì trong câu tiếng Anh
Khái niệm
Trợ động từ là các động từ giúp biến thể một động từ chính như: have, has, do, does, did, shall, should, will, would, can, be,…
Cách dùng
Trợ động từ trong tiếng Anh dùng để bổ sung nghĩa cho động từ chính và cùng với động từ chính tạo thành một câu phủ định, một câu nghi vấn, tạo nên một số thì hay dùng ở thể tiêu cực. Đôi lúc trợ động từ cũng được sử dụng trong câu khẳng định nhằm nhấn mạnh hành động trong câu.
“
“
Xem xét, trợ động từ ko thể thay thế cho các động từ chính trong câu nhưng mà phải luôn có động từ chính đi kèm. Ngoài ra, trợ động từ cũng ko được đi kèm với các loại trợ động từ khác cùng loại.
Vị trí của trợ động từ
Trợ động từ thường đứng trước động từ chính trong câu. Trong câu hỏi thì trợ động từ được đảo lên vị trí đầu câu (với câu hỏi yes/no) hoặc trước chủ ngữ (với câu hỏi wh-).
Ví dụ:
This house was built by Peter in 1996. (Ngôi nhà này được xây bởi Peter vào năm 1996.)
→ Trong đó, trợ động từ be (was) hỗ trợ động từ build (built) để tạo nên câu tiêu cực.
I do believe that you will pass the exam! (Tôi tin rằng bạn sẽ đậu kỳ thi này!)
→ Trong trường hợp này, trợ động từ do hỗ trợ động từ chính believe nhằm nhấn mạnh vào việc “tôi tin”.
Các loại trợ động từ trong tiếng Anh
Trợ động từ trong tiếng Anh được chia làm hai loại, đó là trợ động từ chính (principal auxiliary verbs) và trợ động từ tình thái (modal auxiliary verbs). Mỗi loại trợ động từ cũng có cách dùng riêng, cùng tìm hiểu nhé!
Trợ động từ chính (Principal auxiliary verbs)
Trợ động từ chính có tên gọi khác là trợ động từ cơ bản, bao gồm một số động từ như: be, have, do. Những trợ động từ này được dùng với động từ khác để chỉ thì, thể và dùng để tạo ra câu hỏi hoặc câu phủ định.
- Be
Trợ động từ “be” thường được thêm vào động từ khác để sử dụng trong các thì tiếp tục và trong câu tiêu cực.
Các dạng của động từ Be được trình bày như sau:
Nguyên thể (infinitive) | to be |
Trong câu ngày nay (present tense) | am/is/are |
Trong câu quá khứ (past tense) | was/were |
Trong quá khứ hoàn thành (past participle) | been |
Ví dụ:
The children are playing in the park (Bọn trẻ đang chơi trong công viên)
This biscuit was made by my mother. (Chiếc bánh quy này thì được làm bởi mẹ của tôi.)
- Do
Trợ động từ “do” thường được sử dụng trong thì ngày nay đơn với các câu phủ định, câu nghi vấn và dùng để nhấn mạnh một hành động trong câu.
Các dạng của động từ Do được trình bày như sau:
Nguyên thể (infinitive) | to do |
Trong câu ngày nay (present tense) | do/does |
Trong câu quá khứ (past tense) | did |
Trong quá khứ hoàn thành (past participle) | done |
Ví dụ:
Do you go to school early every day? (Bạn có đi học sớm mỗi ngày ko?)
I didn’t see your parents (Tôi ko thấy bố mẹ của bạn)
He does like you (Anh đấy thích bạn)
- Have
Trợ động từ “have” thường được sử dụng trong các câu ở thì hoàn thành.
Các dạng của động từ Have được trình bày như sau:
Nguyên thể (infinitive) | to have |
Trong câu ngày nay (present tense) | have/has |
Trong câu quá khứ (past tense) | had |
Trong quá khứ hoàn thành (past participle) | had |
Ví dụ:
- My grandparents have lived here for a long time. (Ông bà tôi đã sống ở đây lâu lắm rồi.)
- I realized that I had met her one year ago. (Tôi nhìn thấy rằng tôi đã gặp cô đấy 1 năm trước đây )
- Have they finished your dinner? ( Họ đã ăn xong bữa tối của bạn chưa?)
*Note: Các trợ động từ chính be, do, have cũng có thể được sử dụng như động từ thường (ordinary verbs).
Chẳng hạn:
- He is handsome (Anh ta đẹp trai)
- She does nothing (Cô đấy chẳng làm gì cả)
- He has no friend (Anh ta ko có bằng hữu)
Trợ động từ tình thái (Modal auxiliary verbs)
Trợ động từ tình thái còn có tên gọi là trợ động từ khuyết thiếu, thường dùng trước hình thức nguyên thể (bare-infinitive) của động từ khác để khả năng, tiềm năng, sự cần thiết, ý định, sự cho phép, nghĩa vụ,…
Trong ngữ pháp tiếng Anh, động từ khuyết thiếu luôn đi với dạng nguyên mẫu ko To của động từ. Do vậy động từ tình thái sẽ ko thể nào tồn tại các dạng: [verb-ing], [verb + s], [to + verb].
“
“
Các động từ khuyết thiếu bao gồm: can, could, will, would, shall, should, may, might, need, must, ought to.
- Can (Có thể)
+ Dùng để diễn tả một khả năng có thể xảy ra ở ngày nay hoặc tương lai.
Ex: I haven’t got time today, but I can see you in Sunday (Hôm nay tôi ko có thời kì, nhưng vào chủ nhật tôi có thể gặp anh)
+ Biểu đạt sự xin phép hoặc cho phép. Chúng ta dùng Can’t để từ chối sự xin phép đấy một cách tế nhị.
Ex: You can take the bike if you want (Bạn có thể lấy chiếc xe đạp đó nếu bạn muốn)
+ Diễn tả lời yêu cầu, đề xuất hoặc gợi ý
Ex: Can I carry your book? (Tôi cầm quyển sách cho bạn nhé?)
- Could (Có thể)
Could là hình thức quá khứ của Can, thể phủ định là Could not (Couldn’t).
+ Lúc Could là trợ động từ tình thái thì dùng diễn tả điều gì đó có thể xảy ra ở ngày nay hoặc tương lai nhưng lại ko kiên cố.
Ex: The story could be true, I suppose (Tôi cho là câu chuyện có thể là thật)
+ Sự xin phép: Dùng Could lễ phép và trịnh trọng hơn Can. Nhưng ngữ pháp tiếng Anh ko dùng Could/Couldn’t để diễn tả sự cho phép và từ chối lời xin phép như Can.
Ex: Could we make a campfire here? (Chúng cháu đốt lửa trại ở đây được ko ạ?)
=>I’m afraid you can’t (Bác nghĩ là ko được rồi)
+ Diễn tả lời yêu cầu lịch sự hoặc để đưa ra lời đề xuất, gợi ý
Ex:Could you receive this letter for me? (Bạn nhận giúp tôi là thư này được ko?)
- May và Might (Có thể, có nhẽ)
+ May và might thường dùng để diễn tả một điều gì đó có thể xảy ra hoặc có khả năng là thật trong ngày nay/ tương lai. Tuy nhiên, Might mang ít tính khẳng định hơn May.
Ex: I may go to DaNang next month. (Tháng tới tôi có thể sẽ đi Đà Nẵng)
+ “May” và “might” được dùng để xin phép và có phần trang trọng hơn “can” nhiều.
Ex: May/might I borrow the book (Em mượn quyển sách được ko)
=> Yes, of course you may (Vâng, tất nhiên là được rồi)
+ “May” được dùng trong các lời chúc trang trọng.
Ex: May you both be very happy! (Chúc hai người hạnh phúc)
- Should (nên)
+ Dùng để diễn tả lời khuyên, sự gợi ý, sự buộc phải nhưng ko có tác động mạnh .
Ex: You should go to bed early.(Bạn nên đi ngủ sớm)
+ Diễn tả ý người nói mong muốn có một điều gì đó xảy ra
Ex: I should sunny tomorrow (Tôi mong mai sẽ nắng đẹp)
- Must (phải)
+ “Must” mang nghĩa hoàn toàn buộc phải, nhấn mạnh hơn “should’. Với “should” ta có quyền lựa chọn làm hoặc ko làm nhưng đã dùng “must” thì ta buộc phải phải làm và ko có quyền lựa chọn.
Ex: A motorbike must have gasoline to run (Chiếc xe máy này phải có xăng để chạy)
+ Mang nghĩa “hẳn là”, “chắc đã” lúc chỉ một kết luận logic dựa trên một hiện tượng đã xảy ra.
Ex: Her bedroom lights are off. She must be asleep. ( Đèn phòng ngủ cô đấy đã tắt. Hẳn là cô đấy đi ngủ rồi).
- Have to (phải)
Trong tiếng Anh, người ta dùng “have to” thay cho must với ý nghĩa buộc phải. Dạng quá khứ của nó là “had to”, tương lai là “will have to”.
Xét về mặt ngữ pháp tiếng Anh thì “have to” ko phải là trợ động từ nhưng lại mang ý nghĩa như một trợ động từ hình thái “must”.
Ex: You will have to take an exam next month (Bạn sẽ phải qua bài rà soát tháng tới)
+ Trong văn nói người ta dùng “have got to” tương tự như “have to”
Ex: He have got to go to the airport tonight (Anh đấy phải tới sân bay tối nay)
+ “Have to” còn được dùng để nhấn mạnh các trường hợp cá biệt
Ex: I have to work everyday except Monday. But I don’t have to work a full day on Sunday. (Tôi phải làm việc mọi ngày trừ thứ 2. Nhưng tôi ko phải làm hết cả ngày chủ nhật)
Một số động từ vừa là trợ động từ tình thái, vừa là động từ thường
Trong tiếng Anh, có một số động từ được sử dụng theo cả hai loại: động từ thường và trợ động từ. Do đó chúng ta cần xem xét một số cái như sau:
- Need (cần, cần phải)
Dùng để biểu đạt nhu cầu cần thiết hoặc sự buộc phải lúc phải thực hiện một điều gì đó.
Lúc là trợ động từ tình thái (modal auxiliary verb) thì “need” được dùng chủ yếu trong câu phủ định, câu hỏi; xếp sau if và whether hoặc với các từ mang tính chất phủ định như hardly, never, nobody, only,…
Ex: Need I fill in a form? (Tôi có cần phải điền vào đơn ko?)
- Dare (dám)
Cũng giống như “need”, “dare” thường được dùng như một trợ động từ tình thái trong các câu phủ định, câu hỏi, sau if và whether hoặc với các từ mang tính chất phủ định như hardly, never, nobody, only,…
Ex: I daren’t ask him for pay me more (Tôi ko dám yêu cầu ông đấy trả thêm cho tôi)
- Used to (đã từng)
Từ này được dùng như động từ tình thái (modal auxiliary verb) trong các lối văn trịnh trọng và lịch sự.
Ex: Used you to go this restaurant? (Anh có thường tới nhà hàng đó ko?)
Xem lại Danh từ đếm được và ko đếm được
Bài tập về trợ động từ trong tiếng Anh
Bài 1: Điền vào chỗ trống
1. What ________________ they doing when you arrived? (was, were, are, did, been)
2. Henry ________________ always wanted to try cooking. (was, doesn’t, has, is, have)
3. Where __________________ you go on Tet holiday? (were, been, are, did, does)
4. Why do you think she __________ call you like she said she would? (didn’t, is, hasn’t, has been, have)
5. Linda _____________ going to be happy when she heard the news. (will, don’t, is, didn’t, has)
6. John _____________ want to go to the waterpark; he just wants to stay at home. (doesn’t, isn’t, wasn’t, hasn’t, was not)
7. I _________________ appreciate his jokes. They weren’t funny. (did, have, been, didn’t, haven’t)
8. I really like fish but I _______________ care for meat. (weren’t, been, don’t, is, was)
9. Where _____________ you going when I saw you last night? (were, was, is, do, did)
10. Tara ________________ called yet; she’s late as usual. (are, were, has, hasn’t, wouldn’t)
Đáp án
1 – were, 2 – has, 3 – did, 4 – didn’t, 5 – is,
6 – doesn’t, 7 – didn’t, 8 – don’t, 9 – were, 10 – hasn’t.
Bài 2: Chọn dạng khẳng định hoặc phủ định của trợ động từ “must” hoặc “have to”
1. Brilliant! I ……………………… study tonight because I’ve finished my exams.
2. You ……………………… use a mobile phone on a plane.
3. You can go out, but you ……………………… be home by midnight.
4. Jo ……………………… go to school by bus. She lives nearby.
5. We ……………………… cook tonight. We can get a pizza.
6. She ……………………… get up early. She’s on holiday.
7. You ……………………… study harder or you are going to fail.
8. You ……………………… drive faster than 120 km/h on the motorway.
Đáp án
1. must
2. mustn’t
3. must
4. must
5. don’t have to
6. doesn’t have to
7. must
8. must
Trên đây là tất cả những xem xét về trợ động từ trong tiếng Anh. Hi vọng với những phương pháp học tiếng Anh này sẽ giúp bạn thuần thục tất tần tật tri thức và vận dụng chúng vào học tập cũng như giao tiếp. Chúc các bạn thành công!
[toggle title=”xem thêm thông tin chi tiết về Trợ động từ (AUXILIARY VERBS) trong tiếng Anh” state=”close”]
Trợ động từ (AUXILIARY VERBS) trong tiếng Anh
Hình Ảnh về: Trợ động từ (AUXILIARY VERBS) trong tiếng Anh
Video về: Trợ động từ (AUXILIARY VERBS) trong tiếng Anh
Wiki về Trợ động từ (AUXILIARY VERBS) trong tiếng Anh
Trợ động từ (AUXILIARY VERBS) trong tiếng Anh -
Muốn nắm vững tri thức về trợ động từ bạn phải học qua ngữ pháp tiếng Anh. Tuy rằng Auxiliary Verbs ko khó nhưng bạn phải biết cách bao quát để dễ tiếp thu. Sau đây bài viết sẽ giúp bạn nắm trọn tri thức về trợ động từ trong tiếng Anh nhé!
Trợ động từ là gì trong câu tiếng Anh
Khái niệm
Trợ động từ là các động từ giúp biến thể một động từ chính như: have, has, do, does, did, shall, should, will, would, can, be,…
Cách dùng
Trợ động từ trong tiếng Anh dùng để bổ sung nghĩa cho động từ chính và cùng với động từ chính tạo thành một câu phủ định, một câu nghi vấn, tạo nên một số thì hay dùng ở thể tiêu cực. Đôi lúc trợ động từ cũng được sử dụng trong câu khẳng định nhằm nhấn mạnh hành động trong câu.
“
“
Xem xét, trợ động từ ko thể thay thế cho các động từ chính trong câu nhưng mà phải luôn có động từ chính đi kèm. Ngoài ra, trợ động từ cũng ko được đi kèm với các loại trợ động từ khác cùng loại.
Vị trí của trợ động từ
Trợ động từ thường đứng trước động từ chính trong câu. Trong câu hỏi thì trợ động từ được đảo lên vị trí đầu câu (với câu hỏi yes/no) hoặc trước chủ ngữ (với câu hỏi wh-).
Ví dụ:
This house was built by Peter in 1996. (Ngôi nhà này được xây bởi Peter vào năm 1996.)
→ Trong đó, trợ động từ be (was) hỗ trợ động từ build (built) để tạo nên câu tiêu cực.
I do believe that you will pass the exam! (Tôi tin rằng bạn sẽ đậu kỳ thi này!)
→ Trong trường hợp này, trợ động từ do hỗ trợ động từ chính believe nhằm nhấn mạnh vào việc “tôi tin”.
Các loại trợ động từ trong tiếng Anh
Trợ động từ trong tiếng Anh được chia làm hai loại, đó là trợ động từ chính (principal auxiliary verbs) và trợ động từ tình thái (modal auxiliary verbs). Mỗi loại trợ động từ cũng có cách dùng riêng, cùng tìm hiểu nhé!
Trợ động từ chính (Principal auxiliary verbs)
Trợ động từ chính có tên gọi khác là trợ động từ cơ bản, bao gồm một số động từ như: be, have, do. Những trợ động từ này được dùng với động từ khác để chỉ thì, thể và dùng để tạo ra câu hỏi hoặc câu phủ định.
- Be
Trợ động từ “be” thường được thêm vào động từ khác để sử dụng trong các thì tiếp tục và trong câu tiêu cực.
Các dạng của động từ Be được trình bày như sau:
Nguyên thể (infinitive) | to be |
Trong câu ngày nay (present tense) | am/is/are |
Trong câu quá khứ (past tense) | was/were |
Trong quá khứ hoàn thành (past participle) | been |
Ví dụ:
The children are playing in the park (Bọn trẻ đang chơi trong công viên)
This biscuit was made by my mother. (Chiếc bánh quy này thì được làm bởi mẹ của tôi.)
- Do
Trợ động từ “do” thường được sử dụng trong thì ngày nay đơn với các câu phủ định, câu nghi vấn và dùng để nhấn mạnh một hành động trong câu.
Các dạng của động từ Do được trình bày như sau:
Nguyên thể (infinitive) | to do |
Trong câu ngày nay (present tense) | do/does |
Trong câu quá khứ (past tense) | did |
Trong quá khứ hoàn thành (past participle) | done |
Ví dụ:
Do you go to school early every day? (Bạn có đi học sớm mỗi ngày ko?)
I didn’t see your parents (Tôi ko thấy bố mẹ của bạn)
He does like you (Anh đấy thích bạn)
- Have
Trợ động từ “have” thường được sử dụng trong các câu ở thì hoàn thành.
Các dạng của động từ Have được trình bày như sau:
Nguyên thể (infinitive) | to have |
Trong câu ngày nay (present tense) | have/has |
Trong câu quá khứ (past tense) | had |
Trong quá khứ hoàn thành (past participle) | had |
Ví dụ:
- My grandparents have lived here for a long time. (Ông bà tôi đã sống ở đây lâu lắm rồi.)
- I realized that I had met her one year ago. (Tôi nhìn thấy rằng tôi đã gặp cô đấy 1 năm trước đây )
- Have they finished your dinner? ( Họ đã ăn xong bữa tối của bạn chưa?)
*Note: Các trợ động từ chính be, do, have cũng có thể được sử dụng như động từ thường (ordinary verbs).
Chẳng hạn:
- He is handsome (Anh ta đẹp trai)
- She does nothing (Cô đấy chẳng làm gì cả)
- He has no friend (Anh ta ko có bằng hữu)
Trợ động từ tình thái (Modal auxiliary verbs)
Trợ động từ tình thái còn có tên gọi là trợ động từ khuyết thiếu, thường dùng trước hình thức nguyên thể (bare-infinitive) của động từ khác để khả năng, tiềm năng, sự cần thiết, ý định, sự cho phép, nghĩa vụ,…
Trong ngữ pháp tiếng Anh, động từ khuyết thiếu luôn đi với dạng nguyên mẫu ko To của động từ. Do vậy động từ tình thái sẽ ko thể nào tồn tại các dạng: [verb-ing], [verb + s], [to + verb].
“
“
Các động từ khuyết thiếu bao gồm: can, could, will, would, shall, should, may, might, need, must, ought to.
- Can (Có thể)
+ Dùng để diễn tả một khả năng có thể xảy ra ở ngày nay hoặc tương lai.
Ex: I haven’t got time today, but I can see you in Sunday (Hôm nay tôi ko có thời kì, nhưng vào chủ nhật tôi có thể gặp anh)
+ Biểu đạt sự xin phép hoặc cho phép. Chúng ta dùng Can’t để từ chối sự xin phép đấy một cách tế nhị.
Ex: You can take the bike if you want (Bạn có thể lấy chiếc xe đạp đó nếu bạn muốn)
+ Diễn tả lời yêu cầu, đề xuất hoặc gợi ý
Ex: Can I carry your book? (Tôi cầm quyển sách cho bạn nhé?)
- Could (Có thể)
Could là hình thức quá khứ của Can, thể phủ định là Could not (Couldn’t).
+ Lúc Could là trợ động từ tình thái thì dùng diễn tả điều gì đó có thể xảy ra ở ngày nay hoặc tương lai nhưng lại ko kiên cố.
Ex: The story could be true, I suppose (Tôi cho là câu chuyện có thể là thật)
+ Sự xin phép: Dùng Could lễ phép và trịnh trọng hơn Can. Nhưng ngữ pháp tiếng Anh ko dùng Could/Couldn’t để diễn tả sự cho phép và từ chối lời xin phép như Can.
Ex: Could we make a campfire here? (Chúng cháu đốt lửa trại ở đây được ko ạ?)
=>I’m afraid you can’t (Bác nghĩ là ko được rồi)
+ Diễn tả lời yêu cầu lịch sự hoặc để đưa ra lời đề xuất, gợi ý
Ex:Could you receive this letter for me? (Bạn nhận giúp tôi là thư này được ko?)
- May và Might (Có thể, có nhẽ)
+ May và might thường dùng để diễn tả một điều gì đó có thể xảy ra hoặc có khả năng là thật trong ngày nay/ tương lai. Tuy nhiên, Might mang ít tính khẳng định hơn May.
Ex: I may go to DaNang next month. (Tháng tới tôi có thể sẽ đi Đà Nẵng)
+ “May” và “might” được dùng để xin phép và có phần trang trọng hơn “can” nhiều.
Ex: May/might I borrow the book (Em mượn quyển sách được ko)
=> Yes, of course you may (Vâng, tất nhiên là được rồi)
+ “May” được dùng trong các lời chúc trang trọng.
Ex: May you both be very happy! (Chúc hai người hạnh phúc)
- Should (nên)
+ Dùng để diễn tả lời khuyên, sự gợi ý, sự buộc phải nhưng ko có tác động mạnh .
Ex: You should go to bed early.(Bạn nên đi ngủ sớm)
+ Diễn tả ý người nói mong muốn có một điều gì đó xảy ra
Ex: I should sunny tomorrow (Tôi mong mai sẽ nắng đẹp)
- Must (phải)
+ “Must” mang nghĩa hoàn toàn buộc phải, nhấn mạnh hơn “should’. Với “should” ta có quyền lựa chọn làm hoặc ko làm nhưng đã dùng “must” thì ta buộc phải phải làm và ko có quyền lựa chọn.
Ex: A motorbike must have gasoline to run (Chiếc xe máy này phải có xăng để chạy)
+ Mang nghĩa “hẳn là”, “chắc đã” lúc chỉ một kết luận logic dựa trên một hiện tượng đã xảy ra.
Ex: Her bedroom lights are off. She must be asleep. ( Đèn phòng ngủ cô đấy đã tắt. Hẳn là cô đấy đi ngủ rồi).
- Have to (phải)
Trong tiếng Anh, người ta dùng “have to” thay cho must với ý nghĩa buộc phải. Dạng quá khứ của nó là “had to”, tương lai là “will have to”.
Xét về mặt ngữ pháp tiếng Anh thì “have to” ko phải là trợ động từ nhưng lại mang ý nghĩa như một trợ động từ hình thái “must”.
Ex: You will have to take an exam next month (Bạn sẽ phải qua bài rà soát tháng tới)
+ Trong văn nói người ta dùng “have got to” tương tự như “have to”
Ex: He have got to go to the airport tonight (Anh đấy phải tới sân bay tối nay)
+ “Have to” còn được dùng để nhấn mạnh các trường hợp cá biệt
Ex: I have to work everyday except Monday. But I don’t have to work a full day on Sunday. (Tôi phải làm việc mọi ngày trừ thứ 2. Nhưng tôi ko phải làm hết cả ngày chủ nhật)
Một số động từ vừa là trợ động từ tình thái, vừa là động từ thường
Trong tiếng Anh, có một số động từ được sử dụng theo cả hai loại: động từ thường và trợ động từ. Do đó chúng ta cần xem xét một số cái như sau:
- Need (cần, cần phải)
Dùng để biểu đạt nhu cầu cần thiết hoặc sự buộc phải lúc phải thực hiện một điều gì đó.
Lúc là trợ động từ tình thái (modal auxiliary verb) thì “need” được dùng chủ yếu trong câu phủ định, câu hỏi; xếp sau if và whether hoặc với các từ mang tính chất phủ định như hardly, never, nobody, only,…
Ex: Need I fill in a form? (Tôi có cần phải điền vào đơn ko?)
- Dare (dám)
Cũng giống như “need”, “dare” thường được dùng như một trợ động từ tình thái trong các câu phủ định, câu hỏi, sau if và whether hoặc với các từ mang tính chất phủ định như hardly, never, nobody, only,…
Ex: I daren’t ask him for pay me more (Tôi ko dám yêu cầu ông đấy trả thêm cho tôi)
- Used to (đã từng)
Từ này được dùng như động từ tình thái (modal auxiliary verb) trong các lối văn trịnh trọng và lịch sự.
Ex: Used you to go this restaurant? (Anh có thường tới nhà hàng đó ko?)
Xem lại Danh từ đếm được và ko đếm được
Bài tập về trợ động từ trong tiếng Anh
Bài 1: Điền vào chỗ trống
1. What ________________ they doing when you arrived? (was, were, are, did, been)
2. Henry ________________ always wanted to try cooking. (was, doesn’t, has, is, have)
3. Where __________________ you go on Tet holiday? (were, been, are, did, does)
4. Why do you think she __________ call you like she said she would? (didn’t, is, hasn’t, has been, have)
5. Linda _____________ going to be happy when she heard the news. (will, don’t, is, didn’t, has)
6. John _____________ want to go to the waterpark; he just wants to stay at home. (doesn’t, isn’t, wasn’t, hasn’t, was not)
7. I _________________ appreciate his jokes. They weren’t funny. (did, have, been, didn’t, haven’t)
8. I really like fish but I _______________ care for meat. (weren’t, been, don’t, is, was)
9. Where _____________ you going when I saw you last night? (were, was, is, do, did)
10. Tara ________________ called yet; she’s late as usual. (are, were, has, hasn’t, wouldn’t)
Đáp án
1 – were, 2 – has, 3 – did, 4 – didn’t, 5 – is,
6 – doesn’t, 7 – didn’t, 8 – don’t, 9 – were, 10 – hasn’t.
Bài 2: Chọn dạng khẳng định hoặc phủ định của trợ động từ “must” hoặc “have to”
1. Brilliant! I ……………………… study tonight because I’ve finished my exams.
2. You ……………………… use a mobile phone on a plane.
3. You can go out, but you ……………………… be home by midnight.
4. Jo ……………………… go to school by bus. She lives nearby.
5. We ……………………… cook tonight. We can get a pizza.
6. She ……………………… get up early. She’s on holiday.
7. You ……………………… study harder or you are going to fail.
8. You ……………………… drive faster than 120 km/h on the motorway.
Đáp án
1. must
2. mustn’t
3. must
4. must
5. don’t have to
6. doesn’t have to
7. must
8. must
Trên đây là tất cả những xem xét về trợ động từ trong tiếng Anh. Hi vọng với những phương pháp học tiếng Anh này sẽ giúp bạn thuần thục tất tần tật tri thức và vận dụng chúng vào học tập cũng như giao tiếp. Chúc các bạn thành công!
[rule_{ruleNumber}]
[box type=”note” align=”” class=”” ez-toc-section” >Trợ động từ là gì trong câu tiếng Anh
Định nghĩa
Trợ động từ là các động từ giúp biến thể một động từ chính như: have, has, do, does, did, shall, should, will, would, can, be,…
Cách dùng
Trợ động từ trong tiếng Anh dùng để bổ sung nghĩa cho động từ chính và cùng với động từ chính tạo thành một câu phủ định, một câu nghi vấn, hình thành một số thì hay dùng ở thể bị động. Đôi khi trợ động từ cũng được sử dụng trong câu khẳng định nhằm nhấn mạnh hành động trong câu.
“
“
Lưu ý, trợ động từ không thể thay thế cho các động từ chính trong câu mà phải luôn có động từ chính đi kèm. Ngoài ra, trợ động từ cũng không được đi kèm với các loại trợ động từ khác cùng loại.
Vị trí của trợ động từ
Trợ động từ thường đứng trước động từ chính trong câu. Trong câu hỏi thì trợ động từ được đảo lên vị trí đầu câu (với câu hỏi yes/no) hoặc trước chủ ngữ (với câu hỏi wh-).
Ví dụ:
This house was built by Peter in 1996. (Ngôi nhà này được xây bởi Peter vào năm 1996.)
→ Trong đó, trợ động từ be (was) hỗ trợ động từ build (built) để tạo nên câu bị động.
I do believe that you will pass the exam! (Tôi tin rằng bạn sẽ đậu kỳ thi này!)
→ Trong trường hợp này, trợ động từ do hỗ trợ động từ chính believe nhằm nhấn mạnh vào việc “tôi tin”.
Các loại trợ động từ trong tiếng Anh
Trợ động từ trong tiếng Anh được chia làm hai loại, đó là trợ động từ chính (principal auxiliary verbs) và trợ động từ tình thái (modal auxiliary verbs). Mỗi loại trợ động từ cũng có cách dùng riêng, cùng tìm hiểu nhé!
Trợ động từ chính (Principal auxiliary verbs)
Trợ động từ chính có tên gọi khác là trợ động từ cơ bản, bao gồm một số động từ như: be, have, do. Những trợ động từ này được dùng với động từ khác để chỉ thì, thể và dùng để tạo ra câu hỏi hoặc câu phủ định.
- Be
Trợ động từ “be” thường được thêm vào động từ khác để sử dụng trong các thì tiếp diễn và trong câu bị động.
Các dạng của động từ Be được thể hiện như sau:
Nguyên thể (infinitive) | to be |
Trong câu hiện tại (present tense) | am/is/are |
Trong câu quá khứ (past tense) | was/were |
Trong quá khứ hoàn thành (past participle) | been |
Ví dụ:
The children are playing in the park (Bọn trẻ đang chơi trong công viên)
This biscuit was made by my mother. (Chiếc bánh quy này thì được làm bởi mẹ của tôi.)
- Do
Trợ động từ “do” thường được sử dụng trong thì hiện tại đơn với các câu phủ định, câu nghi vấn và dùng để nhấn mạnh một hành động trong câu.
Các dạng của động từ Do được thể hiện như sau:
Nguyên thể (infinitive) | to do |
Trong câu hiện tại (present tense) | do/does |
Trong câu quá khứ (past tense) | did |
Trong quá khứ hoàn thành (past participle) | done |
Ví dụ:
Do you go to school early every day? (Bạn có đi học sớm mỗi ngày không?)
I didn’t see your parents (Tôi không thấy bố mẹ của bạn)
He does like you (Anh ấy thích bạn)
- Have
Trợ động từ “have” thường được sử dụng trong các câu ở thì hoàn thành.
Các dạng của động từ Have được thể hiện như sau:
Nguyên thể (infinitive) | to have |
Trong câu hiện tại (present tense) | have/has |
Trong câu quá khứ (past tense) | had |
Trong quá khứ hoàn thành (past participle) | had |
Ví dụ:
- My grandparents have lived here for a long time. (Ông bà tôi đã sống ở đây lâu lắm rồi.)
- I realized that I had met her one year ago. (Tôi nhận ra rằng tôi đã gặp cô ấy 1 năm trước đây )
- Have they finished your dinner? ( Họ đã ăn xong bữa tối của bạn chưa?)
*Note: Các trợ động từ chính be, do, have cũng có thể được sử dụng như động từ thường (ordinary verbs).
Chẳng hạn:
- He is handsome (Anh ta đẹp trai)
- She does nothing (Cô ấy chẳng làm gì cả)
- He has no friend (Anh ta không có bạn bè)
Trả lời