Hiện nay đơn Quá khứ đơn Tương lai đơn Simple được coi là kiến thức cơ bản của ngữ pháp tiếng Anh. Ghi nhớ và hiểu ba thì này sẽ giúp việc học phần còn lại dễ dàng hơn. Bài viết dưới đây Trường THPT Trần Hưng Đạo sẽ san sớt với các bạn những lý thuyết liên quan tới ba thì này cũng như các bài tập thực hành để giúp mọi người hiểu rõ hơn về nó.
Nói chung về ngày nay đơn, quá khứ đơn, tương lai đơn
Để tưởng tượng rõ hơn về thì ngày nay đơn, quá khứ đơn, tương lai đơn về cách dùng, tín hiệu nhận mặt, các bạn có thể tham khảo bảng sau:
ngày nay đơn (Hiện nay đơn) | Quá khứ đơn (Thì quá khứ đơn) | Tương lai đơn (Tương lai đơn giản) | |
Khái niệm | Thì hiện đại được sử dụng để diễn tả hành động ngày nay diễn ra thường xuyên và lặp đi lặp lại | Thì QKD được dùng để diễn tả hành động khởi đầu trong quá khứ và kết thúc tại thời khắc quá khứ ko còn tiếp tục hoặc đã xảy ra. | TLD được dùng để diễn tả những hành động sẽ xảy ra trong tương lai, những hành động này thường ở xa và ko có kế hoạch cụ thể. |
Cách sử dụng | – Dùng để chỉ hành động hoặc thói quen lặp đi lặp lại ở ngày nay. – Dùng để chỉ những chân lý, sự thực hiển nhiên. – Thì hệ thống năng lượng cũng xuất hiện trong mệnh đề If trong câu điều kiện loại 1. | – Dùng để diễn tả hành động đã xảy ra hoặc chưa bao giờ xảy ra trong quá khứ. – Dùng trong câu diễn tả hành động xảy ra liên tục trong quá khứ và đã kết thúc. – Thì QKD luôn xuất hiện trong mệnh đề If của câu điều kiện loại 2. – Trường hợp một hành động xen vào một hành động đang tiếp tục trong quá khứ, ta cũng dùng thì QKD để diễn tả. | – Dùng để diễn tả hành động được thực hiện đột ngột trong lúc nói, ko có kế hoạch cụ thể cho những hành động này. – Diễn tả hành động có thể xảy ra trong tương lai ở một thời khắc khá xa so với ngày nay. – TLD dùng trong trường hợp đề xuất, yêu cầu, mời. – Dùng trong trường hợp hứa hứa. – Dùng trong trường hợp dọa nạt, cảnh cáo. – Dùng để xin lời khuyên. – Dùng để diễn tả những dự đoán ko có cơ sở, xác suất xảy ra rất thấp. |
Công thức | 1. Công thức hệ thống quyền lực khẳng định Với động từ thông thường: S + V (s/es) + ….. Với tobe: S + am/is/are + N/ Adj 2. Căn thức ở dạng phủ định Với động từ thông thường: S + do/ does + not + V(infinitive) +… Với tobe: S + am/ is/ are + not + N/ Adj 3. Mẫu câu nghi vấn Do/ Does + S + V (nguyên mẫu) 4. Hệ thống câu dưới dạng câu hỏi có từ để hỏi. Với động từ thông thường: WH-word + do/ does + S + V (infinitive) +…? Với tobe: WH-từ + am/ is/ are + S +…? | 1. Công thức QKD ở thể khẳng định: Với động từ thông thường: S + V (2, chỉnh sửa) +… Với để được: S + was/ were +… 2. Công thức tính QKD ở dạng phủ định: Với động từ thông thường: S + ko + V (nguyên mẫu) Với tobe: S + was/ were + not 3. Công thức tính QKD ở dạng câu hỏi: Đã + S + V(nguyên mẫu) +….? Đã/đã + S + …… 4. Câu hỏi có từ nghi vấn Wh – câu hỏi + did + S + V (nguyên thể) + …..? | 1. Công thức TLD ở dạng khẳng định: S + will/shall + V (nguyên thể) +… 2. Công thức thì TLD ở dạng câu phủ định: S + will/shall + not + V(inf) +……. 3. Công thức thì TLD ở dạng câu nghi vấn Will/shall + S + V (nguyên thể) +…? 4. TLD với dạng câu hỏi có từ để hỏi Câu hỏi Wh + will/shall + S + V (nguyên mẫu) + …….? |
Từ ngữ và tín hiệu nhận mặt | Một số trạng từ chỉ tần suất được sử dụng để nhận mặt các thì: Xoành xoạch, thỉnh thoảng, thường xuyên, hiếm lúc, hầu như ko, mỗi ngày/tháng/năm,… | Dựa vào các từ nhận mặt như: Ngày/tháng/năm trước, hôm qua, sáng nay,…. | – Dựa vào các từ nhận mặt như: Một ngày nào đó, ngày mai, ngày/tháng/năm tới, sắp tới,… |
chia động từ | Thì với động từ to be: – Đối với chủ ngữ they, we, danh từ số nhiều, v.v., dùng “are”. – Chủ ngữ số ít như: He, she, it, danh từ số ít,… sẽ đi với “is”. – Chủ ngữ I will go with am. Liên kết với “s” / “es” – Thêm ES sau động từ tận cùng bằng S, O, X, SH, CH:… – Động từ kết thúc bằng Y, nếu trước Y là phụ âm thì đổi Y thành I rồi thêm ES, nếu trước Y là nguyên âm thì chỉ cần thêm S:… – Các trường hợp còn lại chỉ cần thêm S vào sau động từ. | Thì QKD lúc có động từ to be (was/were) trong câu: Was sẽ được dùng cho chủ ngữ thứ bậc ba số ít như: He, she, it, danh từ số ít,…. Were sẽ được dùng cho các chủ ngữ như they, we, danh từ số nhiều,…. Chia động từ ở thì quá khứ – Thêm “ed” vào sau động từ ko phải là động từ bất quy tắc. – Động từ tận cùng bằng “e” thì chỉ cần thêm “d”. – Động từ có một âm tiết, kết thúc bằng một phụ âm, trước phụ âm là một nguyên âm, gấp đôi phụ âm cuối và thêm “-ed”. – Động từ kết thúc bằng “y”: Nếu trước “y” là một nguyên âm (a,e,i,o,u) thì thêm “ed”. Nếu đứng trước “y” là một phụ âm (còn lại) thì đổi “y” thành “i + ed”. | Sau will/shall luôn dùng động từ nguyên thể. |
Xem thêm:
- Thì ngày nay đơn: Công thức, cách sử dụng và ví dụ
- 4 thì quá khứ trong tiếng Anh và cách chia động từ đơn giản
Bài tập thực hành HTĐ, QKD, TLĐ
Để giúp các bạn hiểu rõ hơn về các thì HT, QKD, TLD, các em cùng luyện tập với bài tập dưới đây nhé!
Bài 1: Tìm từ ngữ để hoàn thành đoạn văn sau
Mary (1) ___ một thầy cô giáo. Cô đấy (2) ___ tiếng Anh. Bọn trẻ yêu cô đấy và chúng (3) ___ rất nhiều từ cô đấy. Mary (4) ___ về nhà lúc 3 giờ và (5) ___ ăn trưa. Sau đó, cô ngủ trong một giờ. Vào buổi chiều, cô đấy (6) ___ bơi lội hoặc cô đấy thu dọn nhà cửa. Đôi lúc, cô đấy (7) ___ dì của cô đấy và (8) ___ uống trà với cô đấy. Chủ nhật nào cô đấy cũng đi sắm sửa với bằng hữu.
Bài tập 2: Chuyển các câu sau từ thì ngày nay đơn sang thì quá khứ đơn
Anh đấy đi tới bể bơi vì anh đấy thích bơi lội.
Họ ăn tối lúc chín giờ.
Helen ăn quá nhiều đồ ngọt.
Tôi sắm tờ báo trong shop.
Chúng tôi thức dậy lúc tám giờ và đi học
Cô đấy có sắm báo ở shop đằng kia ko?
Họ có làm bài tập về nhà vào buổi tối ko?
Họ có một kỳ nghỉ tốt?
Họ có tìm thấy con vật nào trong rừng ko?
Trời tối lúc cô đấy thức dậy vào buổi sáng?
Bài 3: Cho dạng đúng của động từ
1. ___ bạn (đi) ___ trong chuyến đi tới Paris vào tuần tới?
2. Cô đấy (nước) ___ những bông hoa vào tháng tới.
3. (xây dựng) ___ một cây cầu mới ở tỉnh này vào tháng tới.
4. Tôi nghĩ ngày mai trời sẽ nắng.
5. Tôi (ở) ___ ở nhà nếu trời mưa.
Câu trả lời
Bài 1:
Câu
| Câu trả lời
| Câu
| Câu trả lời
|
trước nhất | Là | 5 | Có |
2 | dạy | 6 | đi |
3 | Học | 7 | phục vụ |
4 | tới | số 8 | Đồ uống |
Bài 2:
Anh đấy tới bể bơi vì anh đấy thích bơi lội.
Họ ăn tối lúc chín giờ.
Helen ăn quá nhiều đồ ngọt.
Tôi đã sắm tờ báo trong shop.
Chúng tôi thức dậy lúc tám giờ và đi học.
Cô đấy sắm báo ở shop đằng kia à?
Họ có làm bài tập về nhà vào buổi tối ko?
Họ đã có một kỳ nghỉ tốt?
Họ có tìm thấy con vật nào trong rừng ko?
Trời đã tối lúc cô đấy thức dậy vào buổi sáng?
Bài 3:
1. sẽ/lấy; 2; sẽ nước; 3. sẽ xây dựng; 4. sẽ được; 5. sẽ ở lại
Bài viết trên đã cung ứng cho các bạn những lý thuyết liên quan tới ba thì ngày nay đơn, quá khứ đơn, tương lai đơn. Hi vọng qua bài viết này các bạn đã nắm rõ được khái niệm và cách sử dụng của 3 thì này trong tiếng Anh.
[toggle title=”xem thêm thông tin chi tiết về Tổng hợp về hiện tại đơn quá khứ đơn tương lai đơn đầy đủ” state=”close”]
Tổng hợp về ngày nay đơn quá khứ đơn tương lai đơn đầy đủ
Hình Ảnh về: Tổng hợp về ngày nay đơn quá khứ đơn tương lai đơn đầy đủ
Video về: Tổng hợp về ngày nay đơn quá khứ đơn tương lai đơn đầy đủ
Wiki về Tổng hợp về ngày nay đơn quá khứ đơn tương lai đơn đầy đủ
Tổng hợp về ngày nay đơn quá khứ đơn tương lai đơn đầy đủ -
Hiện nay đơn Quá khứ đơn Tương lai đơn Simple được coi là kiến thức cơ bản của ngữ pháp tiếng Anh. Ghi nhớ và hiểu ba thì này sẽ giúp việc học phần còn lại dễ dàng hơn. Bài viết dưới đây Trường THPT Trần Hưng Đạo sẽ san sớt với các bạn những lý thuyết liên quan tới ba thì này cũng như các bài tập thực hành để giúp mọi người hiểu rõ hơn về nó.
Nói chung về ngày nay đơn, quá khứ đơn, tương lai đơn
Để tưởng tượng rõ hơn về thì ngày nay đơn, quá khứ đơn, tương lai đơn về cách dùng, tín hiệu nhận mặt, các bạn có thể tham khảo bảng sau:
ngày nay đơn (Hiện nay đơn) | Quá khứ đơn (Thì quá khứ đơn) | Tương lai đơn (Tương lai đơn giản) | |
Khái niệm | Thì hiện đại được sử dụng để diễn tả hành động ngày nay diễn ra thường xuyên và lặp đi lặp lại | Thì QKD được dùng để diễn tả hành động khởi đầu trong quá khứ và kết thúc tại thời khắc quá khứ ko còn tiếp tục hoặc đã xảy ra. | TLD được dùng để diễn tả những hành động sẽ xảy ra trong tương lai, những hành động này thường ở xa và ko có kế hoạch cụ thể. |
Cách sử dụng | - Dùng để chỉ hành động hoặc thói quen lặp đi lặp lại ở ngày nay. - Dùng để chỉ những chân lý, sự thực hiển nhiên. - Thì hệ thống năng lượng cũng xuất hiện trong mệnh đề If trong câu điều kiện loại 1. | - Dùng để diễn tả hành động đã xảy ra hoặc chưa bao giờ xảy ra trong quá khứ. - Dùng trong câu diễn tả hành động xảy ra liên tục trong quá khứ và đã kết thúc. - Thì QKD luôn xuất hiện trong mệnh đề If của câu điều kiện loại 2. - Trường hợp một hành động xen vào một hành động đang tiếp tục trong quá khứ, ta cũng dùng thì QKD để diễn tả. | - Dùng để diễn tả hành động được thực hiện đột ngột trong lúc nói, ko có kế hoạch cụ thể cho những hành động này. - Diễn tả hành động có thể xảy ra trong tương lai ở một thời khắc khá xa so với ngày nay. - TLD dùng trong trường hợp đề xuất, yêu cầu, mời. - Dùng trong trường hợp hứa hứa. - Dùng trong trường hợp dọa nạt, cảnh cáo. - Dùng để xin lời khuyên. - Dùng để diễn tả những dự đoán ko có cơ sở, xác suất xảy ra rất thấp. |
Công thức | 1. Công thức hệ thống quyền lực khẳng định Với động từ thông thường: S + V (s/es) + ..... Với tobe: S + am/is/are + N/ Adj 2. Căn thức ở dạng phủ định Với động từ thông thường: S + do/ does + not + V(infinitive) +… Với tobe: S + am/ is/ are + not + N/ Adj 3. Mẫu câu nghi vấn Do/ Does + S + V (nguyên mẫu) 4. Hệ thống câu dưới dạng câu hỏi có từ để hỏi. Với động từ thông thường: WH-word + do/ does + S + V (infinitive) +…? Với tobe: WH-từ + am/ is/ are + S +…? | 1. Công thức QKD ở thể khẳng định: Với động từ thông thường: S + V (2, chỉnh sửa) +... Với để được: S + was/ were +… 2. Công thức tính QKD ở dạng phủ định: Với động từ thông thường: S + ko + V (nguyên mẫu) Với tobe: S + was/ were + not 3. Công thức tính QKD ở dạng câu hỏi: Đã + S + V(nguyên mẫu) +....? Đã/đã + S + …… 4. Câu hỏi có từ nghi vấn Wh - câu hỏi + did + S + V (nguyên thể) + …..? | 1. Công thức TLD ở dạng khẳng định: S + will/shall + V (nguyên thể) +... 2. Công thức thì TLD ở dạng câu phủ định: S + will/shall + not + V(inf) +....... 3. Công thức thì TLD ở dạng câu nghi vấn Will/shall + S + V (nguyên thể) +...? 4. TLD với dạng câu hỏi có từ để hỏi Câu hỏi Wh + will/shall + S + V (nguyên mẫu) + …….? |
Từ ngữ và tín hiệu nhận mặt | Một số trạng từ chỉ tần suất được sử dụng để nhận mặt các thì: Xoành xoạch, thỉnh thoảng, thường xuyên, hiếm lúc, hầu như ko, mỗi ngày/tháng/năm,... | Dựa vào các từ nhận mặt như: Ngày/tháng/năm trước, hôm qua, sáng nay,…. | - Dựa vào các từ nhận mặt như: Một ngày nào đó, ngày mai, ngày/tháng/năm tới, sắp tới,... |
chia động từ | Thì với động từ to be: - Đối với chủ ngữ they, we, danh từ số nhiều, v.v., dùng "are". - Chủ ngữ số ít như: He, she, it, danh từ số ít,... sẽ đi với "is". - Chủ ngữ I will go with am. Liên kết với "s" / "es" - Thêm ES sau động từ tận cùng bằng S, O, X, SH, CH:... - Động từ kết thúc bằng Y, nếu trước Y là phụ âm thì đổi Y thành I rồi thêm ES, nếu trước Y là nguyên âm thì chỉ cần thêm S:... - Các trường hợp còn lại chỉ cần thêm S vào sau động từ. | Thì QKD lúc có động từ to be (was/were) trong câu: Was sẽ được dùng cho chủ ngữ thứ bậc ba số ít như: He, she, it, danh từ số ít,.... Were sẽ được dùng cho các chủ ngữ như they, we, danh từ số nhiều,…. Chia động từ ở thì quá khứ - Thêm "ed" vào sau động từ ko phải là động từ bất quy tắc. - Động từ tận cùng bằng "e" thì chỉ cần thêm "d". - Động từ có một âm tiết, kết thúc bằng một phụ âm, trước phụ âm là một nguyên âm, gấp đôi phụ âm cuối và thêm "-ed". - Động từ kết thúc bằng "y": Nếu trước "y" là một nguyên âm (a,e,i,o,u) thì thêm "ed". Nếu đứng trước "y" là một phụ âm (còn lại) thì đổi "y" thành "i + ed". | Sau will/shall luôn dùng động từ nguyên thể. |
Xem thêm:
- Thì ngày nay đơn: Công thức, cách sử dụng và ví dụ
- 4 thì quá khứ trong tiếng Anh và cách chia động từ đơn giản
Bài tập thực hành HTĐ, QKD, TLĐ
Để giúp các bạn hiểu rõ hơn về các thì HT, QKD, TLD, các em cùng luyện tập với bài tập dưới đây nhé!
Bài 1: Tìm từ ngữ để hoàn thành đoạn văn sau
Mary (1) ___ một thầy cô giáo. Cô đấy (2) ___ tiếng Anh. Bọn trẻ yêu cô đấy và chúng (3) ___ rất nhiều từ cô đấy. Mary (4) ___ về nhà lúc 3 giờ và (5) ___ ăn trưa. Sau đó, cô ngủ trong một giờ. Vào buổi chiều, cô đấy (6) ___ bơi lội hoặc cô đấy thu dọn nhà cửa. Đôi lúc, cô đấy (7) ___ dì của cô đấy và (8) ___ uống trà với cô đấy. Chủ nhật nào cô đấy cũng đi sắm sửa với bằng hữu.
Bài tập 2: Chuyển các câu sau từ thì ngày nay đơn sang thì quá khứ đơn
Anh đấy đi tới bể bơi vì anh đấy thích bơi lội.
Họ ăn tối lúc chín giờ.
Helen ăn quá nhiều đồ ngọt.
Tôi sắm tờ báo trong shop.
Chúng tôi thức dậy lúc tám giờ và đi học
Cô đấy có sắm báo ở shop đằng kia ko?
Họ có làm bài tập về nhà vào buổi tối ko?
Họ có một kỳ nghỉ tốt?
Họ có tìm thấy con vật nào trong rừng ko?
Trời tối lúc cô đấy thức dậy vào buổi sáng?
Bài 3: Cho dạng đúng của động từ
1. ___ bạn (đi) ___ trong chuyến đi tới Paris vào tuần tới?
2. Cô đấy (nước) ___ những bông hoa vào tháng tới.
3. (xây dựng) ___ một cây cầu mới ở tỉnh này vào tháng tới.
4. Tôi nghĩ ngày mai trời sẽ nắng.
5. Tôi (ở) ___ ở nhà nếu trời mưa.
Câu trả lời
Bài 1:
Câu
| Câu trả lời
| Câu
| Câu trả lời
|
trước nhất | Là | 5 | Có |
2 | dạy | 6 | đi |
3 | Học | 7 | phục vụ |
4 | tới | số 8 | Đồ uống |
Bài 2:
Anh đấy tới bể bơi vì anh đấy thích bơi lội.
Họ ăn tối lúc chín giờ.
Helen ăn quá nhiều đồ ngọt.
Tôi đã sắm tờ báo trong shop.
Chúng tôi thức dậy lúc tám giờ và đi học.
Cô đấy sắm báo ở shop đằng kia à?
Họ có làm bài tập về nhà vào buổi tối ko?
Họ đã có một kỳ nghỉ tốt?
Họ có tìm thấy con vật nào trong rừng ko?
Trời đã tối lúc cô đấy thức dậy vào buổi sáng?
Bài 3:
1. sẽ/lấy; 2; sẽ nước; 3. sẽ xây dựng; 4. sẽ được; 5. sẽ ở lại
Bài viết trên đã cung ứng cho các bạn những lý thuyết liên quan tới ba thì ngày nay đơn, quá khứ đơn, tương lai đơn. Hi vọng qua bài viết này các bạn đã nắm rõ được khái niệm và cách sử dụng của 3 thì này trong tiếng Anh.
[rule_{ruleNumber}]
[box type=”note” align=”” class=”” ltr”>Khái quát về hiện tại đơn, quá khứ đơn, tương lai đơn
Để hình dung rõ hơn về thì hiện tại đơn, quá khứ đơn, tương lai đơn về cách dùng, dấu hiệu nhận biết, các bạn có thể tham khảo bảng sau:
hiện tại đơn (Hiện tại đơn) | Quá khứ đơn (Thì quá khứ đơn) | Tương lai đơn (Tương lai đơn giản) | |
Định nghĩa | Thì hiện đại được sử dụng để diễn tả hành động hiện tại diễn ra thường xuyên và lặp đi lặp lại | Thì QKD được dùng để diễn tả hành động bắt đầu trong quá khứ và kết thúc tại thời điểm quá khứ không còn tiếp diễn hoặc đã xảy ra. | TLD được dùng để diễn tả những hành động sẽ xảy ra trong tương lai, những hành động này thường ở xa và không có kế hoạch cụ thể. |
Cách sử dụng | – Dùng để chỉ hành động hoặc thói quen lặp đi lặp lại ở hiện tại. – Dùng để chỉ những chân lý, sự thật hiển nhiên. – Thì hệ thống năng lượng cũng xuất hiện trong mệnh đề If trong câu điều kiện loại 1. | – Dùng để diễn tả hành động đã xảy ra hoặc chưa bao giờ xảy ra trong quá khứ. – Dùng trong câu diễn đạt hành động xảy ra liên tiếp trong quá khứ và đã kết thúc. – Thì QKD luôn xuất hiện trong mệnh đề If của câu điều kiện loại 2. – Trường hợp một hành động xen vào một hành động đang tiếp diễn trong quá khứ, ta cũng dùng thì QKD để diễn tả. | – Dùng để diễn đạt hành động được thực hiện đột ngột trong khi nói, không có kế hoạch cụ thể cho những hành động này. – Diễn đạt hành động có thể xảy ra trong tương lai ở một thời điểm khá xa so với hiện tại. – TLD dùng trong trường hợp đề nghị, yêu cầu, mời. – Dùng trong trường hợp hứa hẹn. – Dùng trong trường hợp đe dọa, cảnh cáo. – Dùng để xin lời khuyên. – Dùng để diễn đạt những dự đoán không có cơ sở, xác suất xảy ra rất thấp. |
Công thức | 1. Công thức hệ thống quyền lực khẳng định Với động từ thông thường: S + V (s/es) + ….. Với tobe: S + am/is/are + N/ Adj 2. Căn thức ở dạng phủ định Với động từ thông thường: S + do/ does + not + V(infinitive) +… Với tobe: S + am/ is/ are + not + N/ Adj 3. Mẫu câu nghi vấn Do/ Does + S + V (nguyên mẫu) 4. Hệ thống câu dưới dạng câu hỏi có từ để hỏi. Với động từ thông thường: WH-word + do/ does + S + V (infinitive) +…? Với tobe: WH-từ + am/ is/ are + S +…? | 1. Công thức QKD ở thể khẳng định: Với động từ thông thường: S + V (2, biên tập) +… Với để được: S + was/ were +… 2. Công thức tính QKD ở dạng phủ định: Với động từ thông thường: S + không + V (nguyên mẫu) Với tobe: S + was/ were + not 3. Công thức tính QKD ở dạng câu hỏi: Đã + S + V(nguyên mẫu) +….? Đã/đã + S + …… 4. Câu hỏi có từ nghi vấn Wh – câu hỏi + did + S + V (nguyên thể) + …..? | 1. Công thức TLD ở dạng khẳng định: S + will/shall + V (nguyên thể) +… 2. Công thức thì TLD ở dạng câu phủ định: S + will/shall + not + V(inf) +……. 3. Công thức thì TLD ở dạng câu nghi vấn Will/shall + S + V (nguyên thể) +…? 4. TLD với dạng câu hỏi có từ để hỏi Câu hỏi Wh + will/shall + S + V (nguyên mẫu) + …….? |
Từ ngữ và dấu hiệu nhận biết | Một số trạng từ chỉ tần suất được sử dụng để nhận biết các thì: Luôn luôn, đôi khi, thường xuyên, hiếm khi, hầu như không, mỗi ngày/tháng/năm,… | Dựa vào các từ nhận biết như: Ngày/tháng/năm trước, hôm qua, sáng nay,…. | – Dựa vào các từ nhận biết như: Một ngày nào đó, ngày mai, ngày/tháng/năm tới, sắp tới,… |
chia động từ | Thì với động từ to be: – Đối với chủ ngữ they, we, danh từ số nhiều, v.v., dùng “are”. – Chủ ngữ số ít như: He, she, it, danh từ số ít,… sẽ đi với “is”. – Chủ ngữ I will go with am. Kết hợp với “s” / “es” – Thêm ES sau động từ tận cùng bằng S, O, X, SH, CH:… – Động từ kết thúc bằng Y, nếu trước Y là phụ âm thì đổi Y thành I rồi thêm ES, nếu trước Y là nguyên âm thì chỉ cần thêm S:… – Các trường hợp còn lại chỉ cần thêm S vào sau động từ. | Thì QKD khi có động từ to be (was/were) trong câu: Was sẽ được dùng cho chủ ngữ ngôi thứ ba số ít như: He, she, it, danh từ số ít,…. Were sẽ được dùng cho các chủ ngữ như they, we, danh từ số nhiều,…. Chia động từ ở thì quá khứ – Thêm “ed” vào sau động từ không phải là động từ bất quy tắc. – Động từ tận cùng bằng “e” thì chỉ cần thêm “d”. – Động từ có một âm tiết, kết thúc bằng một phụ âm, trước phụ âm là một nguyên âm, gấp đôi phụ âm cuối và thêm “-ed”. – Động từ kết thúc bằng “y”: Nếu trước “y” là một nguyên âm (a,e,i,o,u) thì thêm “ed”. Nếu đứng trước “y” là một phụ âm (còn lại) thì đổi “y” thành “i + ed”. | Sau will/shall luôn dùng động từ nguyên thể. |
Xem thêm:
- Thì hiện tại đơn: Công thức, cách sử dụng và ví dụ
- 4 thì quá khứ trong tiếng Anh và cách chia động từ đơn giản
Bài tập thực hành HTĐ, QKD, TLĐ
Để giúp các bạn hiểu rõ hơn về các thì HT, QKD, TLD, các em cùng luyện tập với bài tập dưới đây nhé!
Bài 1: Tìm từ ngữ để hoàn thành đoạn văn sau
Mary (1) ___ một giáo viên. Cô ấy (2) ___ tiếng Anh. Bọn trẻ yêu cô ấy và chúng (3) ___ rất nhiều từ cô ấy. Mary (4) ___ về nhà lúc 3 giờ và (5) ___ ăn trưa. Sau đó, cô ngủ trong một giờ. Vào buổi chiều, cô ấy (6) ___ bơi lội hoặc cô ấy dọn dẹp nhà cửa. Đôi khi, cô ấy (7) ___ dì của cô ấy và (8) ___ uống trà với cô ấy. Chủ nhật nào cô ấy cũng đi mua sắm với bạn bè.
Bài tập 2: Chuyển các câu sau từ thì hiện tại đơn sang thì quá khứ đơn
Anh ấy đi đến bể bơi vì anh ấy thích bơi lội.
Họ ăn tối lúc chín giờ.
Helen ăn quá nhiều đồ ngọt.
Tôi mua tờ báo trong cửa hàng.
Chúng tôi thức dậy lúc tám giờ và đi học
Cô ấy có mua báo ở cửa hàng đằng kia không?
Họ có làm bài tập về nhà vào buổi tối không?
Họ có một kỳ nghỉ tốt?
Họ có tìm thấy con vật nào trong rừng không?
Trời tối khi cô ấy thức dậy vào buổi sáng?
Bài 3: Cho dạng đúng của động từ
1. ___ bạn (đi) ___ trong chuyến đi đến Paris vào tuần tới?
2. Cô ấy (nước) ___ những bông hoa vào tháng tới.
3. (xây dựng) ___ một cây cầu mới ở tỉnh này vào tháng tới.
4. Tôi nghĩ ngày mai trời sẽ nắng.
5. Tôi (ở) ___ ở nhà nếu trời mưa.
Câu trả lời
Bài 1:
Câu
| Câu trả lời
| Câu
| Câu trả lời
|
đầu tiên | Là | 5 | Có |
2 | dạy | 6 | đi |
3 | Học | 7 | đáp ứng |
4 | đến | số 8 | Đồ uống |
Bài 2:
Anh ấy đến bể bơi vì anh ấy thích bơi lội.
Họ ăn tối lúc chín giờ.
Helen ăn quá nhiều đồ ngọt.
Tôi đã mua tờ báo trong cửa hàng.
Chúng tôi thức dậy lúc tám giờ và đi học.
Cô ấy mua báo ở cửa hàng đằng kia à?
Họ có làm bài tập về nhà vào buổi tối không?
Họ đã có một kỳ nghỉ tốt?
Họ có tìm thấy con vật nào trong rừng không?
Trời đã tối khi cô ấy thức dậy vào buổi sáng?
Bài 3:
1. sẽ/lấy; 2; sẽ nước; 3. sẽ xây dựng; 4. sẽ được; 5. sẽ ở lại
Bài viết trên đã cung cấp cho các bạn những lý thuyết liên quan đến ba thì hiện tại đơn, quá khứ đơn, tương lai đơn. Hi vọng qua bài viết này các bạn đã nắm rõ được định nghĩa và cách sử dụng của 3 thì này trong tiếng Anh.
[/box]
#Tổng #hợp #về #hiện #tại #đơn #quá #khứ #đơn #tương #lai #đơn #đầy #đủ
[/toggle]
Bạn thấy bài viết Tổng hợp về ngày nay đơn quá khứ đơn tương lai đơn đầy đủ có khắc phục đươc vấn đề bạn tìm hiểu ko?, nếu ko hãy comment góp ý thêm về Tổng hợp về ngày nay đơn quá khứ đơn tương lai đơn đầy đủ bên dưới để thpttranhungdao.edu.vn có thể thay đổi & cải thiện nội dung tốt hơn cho độc giả nhé! Cám ơn bạn đã ghé thăm Website Trường THPT Trần Hưng Đạo
Phân mục: Giáo dục
#Tổng #hợp #về #hiện #tại #đơn #quá #khứ #đơn #tương #lai #đơn #đầy #đủ
Trả lời