Bạn cần phải luyện tập nhiều bài tập đại từ bằng tiếng Anh? Ở đây bạn sẽ có đủ tài liệu để nhanh chóng cải thiện ngữ pháp của mình. Trong tiếng Anh có rất nhiều loại đại từ như đại từ phản thân, đại từ nhân xưng, đại từ quan hệ… nếu bạn đã làm hết bài tập Trường THPT Trần Hưng Đạo về đại từ dưới đây thì kiên cố bạn sẽ nắm khá rõ về các loại đại từ. đại từ này.
Ôn tập lý thuyết về đại từ trong tiếng Anh
Đại từ nhân xưng tiếng Anh là verb(s), là những từ dùng để thay thế cho danh từ trong câu. Đại từ thường có hai tác dụng chính là chủ ngữ, hoặc tân ngữ.
Trường THPT Trần Hưng Đạo đã tổng hợp đầy đủ 10 loại đại từ trong tiếng Anh theo bảng dưới đây.
Để làm tốt phần đại từ, hãy cùng Trường THPT Trần Hưng Đạo ôn tập đại từ trong tiếng Anh một cách tổng quát nhất nhé.
(Tuy nhiên, bạn cũng cần đảm bảo ko bỏ sót kiến thức chuyên sâu nào về đại từ, mời tham khảo bài viết Đại từ | 10 loại đại từ trong tiếng Anh (Công dụng, cách dùng & ví dụ cụ thể) ).
Tổng hợp bài tập về đại từ trong tiếng Anh
Luyện tập 8 bài tập đại từ và đối chiếu đáp án cùng Trường THPT Trần Hưng Đạo:
Bài 1: Chọn đại từ thích hợp để thay thế cho các từ gạch chân dưới đây
1. Người Thầy luôn cho những học trò bài tập về nhà.
tôi
họ
Bạn
2. Tôi đang đọc sách cho tôi nghe em gái.
cô đó
chúng ta
anh ta
3. Các chàng trai đang cưỡi ngựa xe đạp.
nó
họ
cô đó
4. Bố tôi đang viết thư cho John.
tôi
cô đó
anh ta
5. Tôi ko biết câu trả lời.
cô đó
cô đó
nó
6. Sally sẽ đi xem Anne.
cô đó
anh ta
tôi
7. Mở cửa sổlàm ơn.
nó
họ
chúng ta
8. Bạn có thể nói người dân đường tới sân bay, xin vui lòng?
Bạn
họ
chúng ta
9. Những cuốn sách dành cho Peter.
anh ta
cô đó
Bạn
10. Bạn có thể giúp tôi ko chị và tôilàm ơn?
cô đó
tôi
chúng ta
Bài 2 – Điền đại từ phản thân thích hợp vào mỗi câu sau
1. Robert đã làm chiếc áo phông này ___________.
2. Lisa đã làm bài tập về nhà của cô đó ___________.
3. Chúng tôi đã giúp ___________ một ít Coke tại bữa tiệc.
4. Emma, bạn đã chụp bức ảnh của ___________?
5. Tôi đã viết bài thơ này ___________.
6. Anh đó đã cắt ___ bằng con dao lúc đang rửa bát đĩa.
7. Con sư tử có thể bảo vệ ___________.
8. Mẹ tôi thường nói chuyện với ___________.
9. Tim và Gerry, nếu bạn muốn có nhiều sữa hơn, hãy giúp ___________.
10. Alice và Doris đã tích lũy các nhãn dán ___________.
Bài tập 3: Chọn một đại từ biến động đã cho để điền vào mỗi câu sau
Người nào đó, bất kỳ người nào, ko người nào, mọi người, ko có gì, bất kỳ điều gì, ko người nào, cái gì đó |
1. Có ____________ trong giỏ quần áo. Nó trống rỗng.
2. Tôi đã thử gọi điện nhưng mỗi lần tôi thử đều có ____________ gọi điện.
3. Tôi đã sẵn sàng ____________ cho bữa tối nhưng mà bạn sẽ rất thích.
4. Bạn có muốn mở đầu bằng ____________ trước thực đơn chính ko?
5. Anh đó đã ngồi vào bàn nhưng ko có ____________ để ăn.
6. Bạn có thể làm ____________. Tôi ko thực sự quan tâm.
7. Tôi đã gặp ____________ bạn biết đêm qua. Cô đó nói với tôi rằng cô đó đã nhớ bạn rất nhiều.
8. Đó là một công việc rất dễ dàng. ____________ có thể làm được.
9. Bạn đã tắt lò chưa? Tôi nghĩ rằng tôi có thể ngửi thấy mùi cháy của ____________.
10. ____________ đề xuất hỗ trợ. Có nhẽ họ ko có thời kì.
11. ____________ tới đúng giờ và cuộc họp mở đầu ngay lúc 3:30.
12. Lúc buổi trình diễn kết thúc, mọi thứ hoàn toàn yên lặng. ____________ vỗ tay.
13. ____________ thích nghèo.
14. ____________ nói với tôi rằng Tom sẽ rời London nhưng sau đó tôi phát xuất hiện rằng điều đó ko đúng.
15. Trong số tất cả những người tôi gặp trong đời, ____ đối với tôi quan trọng hơn bạn.
Bài 4: Chọn một trong các đại từ quan hệ who, which, who để hoàn thành câu
1. Tôi đã nói chuyện với cô gái _________ xe bị hỏng trước shop.
2. Ông Richards, _________ là tài xế taxi, sống ở góc phố.
3. Tôi sống trong một ngôi nhà ở Norwich, _________ ở East Anglia.
4. Đây là cô gái _________ tới từ Tây Ban Nha.
5. Đó là Peter, cậu nhỏ _________ vừa tới sân bay.
6. Cảm ơn rất nhiều về e-mail của bạn, _________ rất thú vị.
7. Người đàn ông, _________ cha là một giáo sư, đã để quên chiếc ô của mình.
8. Những đứa trẻ ____ la hét trên đường phố ko phải từ trường của chúng tôi.
9. Người tài xế _________ là một chàng trẻ trai, tới từ Ireland.
10. Bạn đã làm gì với số tiền nhưng mà mẹ bạn cho mượn?
Bài 5: Chọn một trong các đại từ who/whom/that/ which/ when/where/whose/why để hoàn thành câu
(Một câu có thể có nhiều hơn 1 đại từ đúng)
1. Ethan, anh họ của tôi, ______ làm việc tại NASA, là một nhà khoa học lỗi lạc.
2. Shop ______ tôi tới gần trung tâm thị thành.
3. Shop của bạn, ______ có thể sẽ đóng cửa vào năm tới, thực sự đã cũ.
4. Tôi đã gặp hồ hết những người ______ đều hào hứng tham gia cuộc thi.
5. Bạn có biết lý do ______ lời đề xuất của chúng tôi bị từ chối.
6. Bạn có nhớ thị trấn ______ bạn đã sinh ra ko?
7. Đứa đàn ông nhà láng giềng ______ lúc nào cũng chạy quanh phố là một nhà báo.
8. Cái hộp ______ được gửi tới trong thư ở đâu?
9. 1999 là năm ______ trận động đất lớn đã xảy ra.
10. Bạn có biết người đàn ông nhưng mà cha tôi đang hỗ trợ ko?
11. Tôi xin lỗi người phụ nữ ______ cà phê nhưng mà tôi đã làm đổ.
12. Con mèo Fer của tôi, ______ tôi yêu, hôm qua đã cắn tôi.
13. Tôi chưa bao giờ nhìn thấy anh chàng ______ đã theo dõi tôi ngày hôm qua.
14. Cô gái tóc vàng trong đội, ______ đội mũ trắng, đã thắng cuộc đua.
15. Chiếc xe hơi mới của tôi, ______ đang đậu, bị đâm từ phía sau.
16. Họ đã kéo chiếc xe ______ ở phía trước nhà kho.
17. Thùng ______ chúng ta vứt rác nên được để bên ngoài nhà.
Bài 6. Chọn động từ đúng trong ngoặc cho mỗi câu dưới đây
1. Mỗi người trong số bốn chàng trai (là) thông minh.
2. Ko người nào trong số họ (đã / là) ở đó.
3. Tất cả sách của tôi (là) mất đi.
4. Ko người nào trong chúng ta (có / có) thấy anh đó.
5. Bài văn của em (là) tốt hơn của bạn.
6. Mọi ánh sáng (đã / là) ngoài.
7. Chàng trai đó của bạn (có / có) lại làm hỏng cửa sổ của tôi.
8. Mỗi cậu nhỏ (đã / là) được trao giải.
9. Một trong hai tuyến đường (người mua tiềm năng / người mua tiềm năng) tới nhà ga.
10. Ko cáo buộc (là) thật.
11. Mỗi ngày mới (là) không giống nhau.
12. Ko trả lời (là) Xác thực.
Bài tập 7: Điền vào chỗ trống một trong bốn đại từ chỉ định: This/ that/ these/ those trong mỗi câu
1. __________ là quả bóng của tôi trong tay tôi và __________ là quả bóng của bạn ở đằng kia.
2. __________ là cốc của tôi ở đây và __________ là cốc của bạn trên bàn đằng kia.
3. __________ là chiếc xe đạp của Sally ở trước cửa và __________ là chiếc áo khoác của cô đó ở đây.
4.__________ là cây bút của Simon trên sàn đằng kia và __________ đây là cao su của anh đó.
5.__________ là cha mẹ của chúng tôi và __________ là láng giềng của chúng tôi ở đằng kia.
6. __________ là bánh mì của tôi ở đây và __________ là bánh mì của Tom ở đằng kia.
7.__________ là bạn của Tony và _________ là bạn của tôi ở đằng kia.
8. __________ ko phải là sách của Johnny nhưng __________ là sách của anh đó ở dưới gầm bàn đằng kia.
Bài 8: Viết lại các câu sau sao cho nghĩa ko đổi, có sử dụng đại từ “it”
1. Chính câu hỏi của tôi đã khiến anh đó tức giận.
2. Gặp nhau trong dịp này là một thời cơ tốt.
3. Mọi người nghĩ rằng anh đó là một thầy thuốc nổi tiếng ở thị thành này.
4. Ngủ gật như thế thật ngu ngốc.
5. Học tiếng Anh rất thú vị.
6. Hành trình tới Brighton từ London chỉ mất một giờ đi tàu.
7. Một số đoạn của King Lear vô cùng khó hiểu.
8. Việc anh đó sẽ thất bại là điều hiển nhiên đối với mọi người, trừ bản thân anh đó.
9. Tìm đường về nhà sẽ ko dễ dàng.
Đáp án bài tập về đại từ
Bài 1:
1 – B, 2 – A, 3 – B, 4 – C, 5 – C, 6 – A, 7 – A, 8 – B, 9 – A, 10 – C
Bài 2:
1 – bản thân
2 – bản thân
3 – chính chúng ta
4 – chính bạn
5 – bản thân tôi
6 – bản thân
7 – chính nó
8 – cô đó
9 – bè bạn
10 – chính họ
Bài 3:
1. ko có gì
2. ko người nào
3. một cái gì đó
4. một cái gì đó hoặc bất kỳ điều gì
5. bất kỳ điều gì
6. bất kỳ điều gì
7. người nào đó
8. Bất kỳ người nào
9. một cái gì đó
10. Ko người nào
11. Mọi người
12. Ko người nào
13. Ko người nào
14. Người nào đó
15. ko người nào
Bài 4:
1. của người nào
2. người nào
3. nhưng mà
4. người nào
5. người nào
6. nhưng mà
7. của người nào
8. người nào
9. của người nào
10. nhưng mà
Bài 5
1. người nào | 2. cái đó / nhưng mà | 3. nhưng mà | 4. người nào / đó | 5. vì sao | 6. ở đâu | 7. của người nào |
8. cái đó / nhưng mà | 9. lúc nào | 10. người nào/ người nào/ đó | 11. của người nào | 12. người nào / người nào / người nào | 13. người nào / đó | 14. người nào |
15. nhưng mà | 16. cái đó / nhưng mà | 17. ở đâu |
Bài 6:
1 – là
2 – là
3 – là
4 – có
5 – là
6 – là
7 – có
8 – là
9 – người mua tiềm năng
10 – là
11 – là
12 – là
Bài 7
1. Cái này/ cái kia
2. Cái này/ cái kia
3. Cái đó/cái này
4. Cái đó/cái này
5. Những cái này/ những cái đó
6. Cái này/ cái kia
7. Những cái này/ những cái đó
8. Những cái này/ những cái đó
bài 8
1. Chính câu hỏi của tôi đã khiến anh đó tức giận.
2. Nhân dịp này chúng ta gặp nhau là dịp tốt.
3. Người ta cho rằng anh đó là một thầy thuốc nổi tiếng ở thị thành này.
4. Ngủ gật tương tự đúng là ngu ngốc.
5. Học tiếng Anh rất thú vị.
6. Từ London tới Brighton chỉ mất một giờ đi tàu.
7. Rất khó để hiểu một số đoạn của King Lear.
8. Rõ ràng là anh ta sẽ thất bại trừ chính bản thân anh ta.
9. Tìm đường về nhà ko dễ đâu.
Đây là tất cả bài tập đại từ bằng Tiếng Anh, hi vọng các bạn ko gặp nhiều khó khăn trong quá trình làm bài. Khỉ cảm ơn bạn đã đọc bài viết này, đừng quên theo dõi phân mục”học tiếng Anh” để xem thêm nhiều bài học hữu ích! Chúc bạn học tiếng Anh tốt.
[toggle title=”xem thêm thông tin chi tiết về Tổng hợp bài tập về đại từ đầy đủ nhất (dạng trắc nghiệm & tự luận)” state=”close”]
Tổng hợp bài tập về đại từ đầy đủ nhất (dạng trắc nghiệm & tự luận)
Hình Ảnh về: Tổng hợp bài tập về đại từ đầy đủ nhất (dạng trắc nghiệm & tự luận)
Video về: Tổng hợp bài tập về đại từ đầy đủ nhất (dạng trắc nghiệm & tự luận)
Wiki về Tổng hợp bài tập về đại từ đầy đủ nhất (dạng trắc nghiệm & tự luận)
Tổng hợp bài tập về đại từ đầy đủ nhất (dạng trắc nghiệm & tự luận) -
Bạn cần phải luyện tập nhiều bài tập đại từ bằng tiếng Anh? Ở đây bạn sẽ có đủ tài liệu để nhanh chóng cải thiện ngữ pháp của mình. Trong tiếng Anh có rất nhiều loại đại từ như đại từ phản thân, đại từ nhân xưng, đại từ quan hệ... nếu bạn đã làm hết bài tập Trường THPT Trần Hưng Đạo về đại từ dưới đây thì kiên cố bạn sẽ nắm khá rõ về các loại đại từ. đại từ này.
Ôn tập lý thuyết về đại từ trong tiếng Anh
Đại từ nhân xưng tiếng Anh là verb(s), là những từ dùng để thay thế cho danh từ trong câu. Đại từ thường có hai tác dụng chính là chủ ngữ, hoặc tân ngữ.
Trường THPT Trần Hưng Đạo đã tổng hợp đầy đủ 10 loại đại từ trong tiếng Anh theo bảng dưới đây.
Để làm tốt phần đại từ, hãy cùng Trường THPT Trần Hưng Đạo ôn tập đại từ trong tiếng Anh một cách tổng quát nhất nhé.
(Tuy nhiên, bạn cũng cần đảm bảo ko bỏ sót kiến thức chuyên sâu nào về đại từ, mời tham khảo bài viết Đại từ | 10 loại đại từ trong tiếng Anh (Công dụng, cách dùng & ví dụ cụ thể) ).
Tổng hợp bài tập về đại từ trong tiếng Anh
Luyện tập 8 bài tập đại từ và đối chiếu đáp án cùng Trường THPT Trần Hưng Đạo:
Bài 1: Chọn đại từ thích hợp để thay thế cho các từ gạch chân dưới đây
1. Người Thầy luôn cho những học trò bài tập về nhà.
tôi
họ
Bạn
2. Tôi đang đọc sách cho tôi nghe em gái.
cô đó
chúng ta
anh ta
3. Các chàng trai đang cưỡi ngựa xe đạp.
nó
họ
cô đó
4. Bố tôi đang viết thư cho John.
tôi
cô đó
anh ta
5. Tôi ko biết câu trả lời.
cô đó
cô đó
nó
6. Sally sẽ đi xem Anne.
cô đó
anh ta
tôi
7. Mở cửa sổlàm ơn.
nó
họ
chúng ta
8. Bạn có thể nói người dân đường tới sân bay, xin vui lòng?
Bạn
họ
chúng ta
9. Những cuốn sách dành cho Peter.
anh ta
cô đó
Bạn
10. Bạn có thể giúp tôi ko chị và tôilàm ơn?
cô đó
tôi
chúng ta
Bài 2 - Điền đại từ phản thân thích hợp vào mỗi câu sau
1. Robert đã làm chiếc áo phông này ___________.
2. Lisa đã làm bài tập về nhà của cô đó ___________.
3. Chúng tôi đã giúp ___________ một ít Coke tại bữa tiệc.
4. Emma, bạn đã chụp bức ảnh của ___________?
5. Tôi đã viết bài thơ này ___________.
6. Anh đó đã cắt ___ bằng con dao lúc đang rửa bát đĩa.
7. Con sư tử có thể bảo vệ ___________.
8. Mẹ tôi thường nói chuyện với ___________.
9. Tim và Gerry, nếu bạn muốn có nhiều sữa hơn, hãy giúp ___________.
10. Alice và Doris đã tích lũy các nhãn dán ___________.
Bài tập 3: Chọn một đại từ biến động đã cho để điền vào mỗi câu sau
Người nào đó, bất kỳ người nào, ko người nào, mọi người, ko có gì, bất kỳ điều gì, ko người nào, cái gì đó |
1. Có ____________ trong giỏ quần áo. Nó trống rỗng.
2. Tôi đã thử gọi điện nhưng mỗi lần tôi thử đều có ____________ gọi điện.
3. Tôi đã sẵn sàng ____________ cho bữa tối nhưng mà bạn sẽ rất thích.
4. Bạn có muốn mở đầu bằng ____________ trước thực đơn chính ko?
5. Anh đó đã ngồi vào bàn nhưng ko có ____________ để ăn.
6. Bạn có thể làm ____________. Tôi ko thực sự quan tâm.
7. Tôi đã gặp ____________ bạn biết đêm qua. Cô đó nói với tôi rằng cô đó đã nhớ bạn rất nhiều.
8. Đó là một công việc rất dễ dàng. ____________ có thể làm được.
9. Bạn đã tắt lò chưa? Tôi nghĩ rằng tôi có thể ngửi thấy mùi cháy của ____________.
10. ____________ đề xuất hỗ trợ. Có nhẽ họ ko có thời kì.
11. ____________ tới đúng giờ và cuộc họp mở đầu ngay lúc 3:30.
12. Lúc buổi trình diễn kết thúc, mọi thứ hoàn toàn yên lặng. ____________ vỗ tay.
13. ____________ thích nghèo.
14. ____________ nói với tôi rằng Tom sẽ rời London nhưng sau đó tôi phát xuất hiện rằng điều đó ko đúng.
15. Trong số tất cả những người tôi gặp trong đời, ____ đối với tôi quan trọng hơn bạn.
Bài 4: Chọn một trong các đại từ quan hệ who, which, who để hoàn thành câu
1. Tôi đã nói chuyện với cô gái _________ xe bị hỏng trước shop.
2. Ông Richards, _________ là tài xế taxi, sống ở góc phố.
3. Tôi sống trong một ngôi nhà ở Norwich, _________ ở East Anglia.
4. Đây là cô gái _________ tới từ Tây Ban Nha.
5. Đó là Peter, cậu nhỏ _________ vừa tới sân bay.
6. Cảm ơn rất nhiều về e-mail của bạn, _________ rất thú vị.
7. Người đàn ông, _________ cha là một giáo sư, đã để quên chiếc ô của mình.
8. Những đứa trẻ ____ la hét trên đường phố ko phải từ trường của chúng tôi.
9. Người tài xế _________ là một chàng trẻ trai, tới từ Ireland.
10. Bạn đã làm gì với số tiền nhưng mà mẹ bạn cho mượn?
Bài 5: Chọn một trong các đại từ who/whom/that/ which/ when/where/whose/why để hoàn thành câu
(Một câu có thể có nhiều hơn 1 đại từ đúng)
1. Ethan, anh họ của tôi, ______ làm việc tại NASA, là một nhà khoa học lỗi lạc.
2. Shop ______ tôi tới gần trung tâm thị thành.
3. Shop của bạn, ______ có thể sẽ đóng cửa vào năm tới, thực sự đã cũ.
4. Tôi đã gặp hồ hết những người ______ đều hào hứng tham gia cuộc thi.
5. Bạn có biết lý do ______ lời đề xuất của chúng tôi bị từ chối.
6. Bạn có nhớ thị trấn ______ bạn đã sinh ra ko?
7. Đứa đàn ông nhà láng giềng ______ lúc nào cũng chạy quanh phố là một nhà báo.
8. Cái hộp ______ được gửi tới trong thư ở đâu?
9. 1999 là năm ______ trận động đất lớn đã xảy ra.
10. Bạn có biết người đàn ông nhưng mà cha tôi đang hỗ trợ ko?
11. Tôi xin lỗi người phụ nữ ______ cà phê nhưng mà tôi đã làm đổ.
12. Con mèo Fer của tôi, ______ tôi yêu, hôm qua đã cắn tôi.
13. Tôi chưa bao giờ nhìn thấy anh chàng ______ đã theo dõi tôi ngày hôm qua.
14. Cô gái tóc vàng trong đội, ______ đội mũ trắng, đã thắng cuộc đua.
15. Chiếc xe hơi mới của tôi, ______ đang đậu, bị đâm từ phía sau.
16. Họ đã kéo chiếc xe ______ ở phía trước nhà kho.
17. Thùng ______ chúng ta vứt rác nên được để bên ngoài nhà.
Bài 6. Chọn động từ đúng trong ngoặc cho mỗi câu dưới đây
1. Mỗi người trong số bốn chàng trai (là) thông minh.
2. Ko người nào trong số họ (đã / là) ở đó.
3. Tất cả sách của tôi (là) mất đi.
4. Ko người nào trong chúng ta (có / có) thấy anh đó.
5. Bài văn của em (là) tốt hơn của bạn.
6. Mọi ánh sáng (đã / là) ngoài.
7. Chàng trai đó của bạn (có / có) lại làm hỏng cửa sổ của tôi.
8. Mỗi cậu nhỏ (đã / là) được trao giải.
9. Một trong hai tuyến đường (người mua tiềm năng / người mua tiềm năng) tới nhà ga.
10. Ko cáo buộc (là) thật.
11. Mỗi ngày mới (là) không giống nhau.
12. Ko trả lời (là) Xác thực.
Bài tập 7: Điền vào chỗ trống một trong bốn đại từ chỉ định: This/ that/ these/ those trong mỗi câu
1. __________ là quả bóng của tôi trong tay tôi và __________ là quả bóng của bạn ở đằng kia.
2. __________ là cốc của tôi ở đây và __________ là cốc của bạn trên bàn đằng kia.
3. __________ là chiếc xe đạp của Sally ở trước cửa và __________ là chiếc áo khoác của cô đó ở đây.
4.__________ là cây bút của Simon trên sàn đằng kia và __________ đây là cao su của anh đó.
5.__________ là cha mẹ của chúng tôi và __________ là láng giềng của chúng tôi ở đằng kia.
6. __________ là bánh mì của tôi ở đây và __________ là bánh mì của Tom ở đằng kia.
7.__________ là bạn của Tony và _________ là bạn của tôi ở đằng kia.
8. __________ ko phải là sách của Johnny nhưng __________ là sách của anh đó ở dưới gầm bàn đằng kia.
Bài 8: Viết lại các câu sau sao cho nghĩa ko đổi, có sử dụng đại từ “it”
1. Chính câu hỏi của tôi đã khiến anh đó tức giận.
2. Gặp nhau trong dịp này là một thời cơ tốt.
3. Mọi người nghĩ rằng anh đó là một thầy thuốc nổi tiếng ở thị thành này.
4. Ngủ gật như thế thật ngu ngốc.
5. Học tiếng Anh rất thú vị.
6. Hành trình tới Brighton từ London chỉ mất một giờ đi tàu.
7. Một số đoạn của King Lear vô cùng khó hiểu.
8. Việc anh đó sẽ thất bại là điều hiển nhiên đối với mọi người, trừ bản thân anh đó.
9. Tìm đường về nhà sẽ ko dễ dàng.
Đáp án bài tập về đại từ
Bài 1:
1 - B, 2 - A, 3 - B, 4 - C, 5 - C, 6 - A, 7 - A, 8 - B, 9 - A, 10 - C
Bài 2:
1 - bản thân
2 - bản thân
3 - chính chúng ta
4 - chính bạn
5 - bản thân tôi
6 - bản thân
7 - chính nó
8 - cô đó
9 - bè bạn
10 - chính họ
Bài 3:
1. ko có gì
2. ko người nào
3. một cái gì đó
4. một cái gì đó hoặc bất kỳ điều gì
5. bất kỳ điều gì
6. bất kỳ điều gì
7. người nào đó
8. Bất kỳ người nào
9. một cái gì đó
10. Ko người nào
11. Mọi người
12. Ko người nào
13. Ko người nào
14. Người nào đó
15. ko người nào
Bài 4:
1. của người nào
2. người nào
3. nhưng mà
4. người nào
5. người nào
6. nhưng mà
7. của người nào
8. người nào
9. của người nào
10. nhưng mà
Bài 5
1. người nào | 2. cái đó / nhưng mà | 3. nhưng mà | 4. người nào / đó | 5. vì sao | 6. ở đâu | 7. của người nào |
8. cái đó / nhưng mà | 9. lúc nào | 10. người nào/ người nào/ đó | 11. của người nào | 12. người nào / người nào / người nào | 13. người nào / đó | 14. người nào |
15. nhưng mà | 16. cái đó / nhưng mà | 17. ở đâu |
Bài 6:
1 - là
2 - là
3 - là
4 - có
5 - là
6 - là
7 - có
8 - là
9 - người mua tiềm năng
10 - là
11 - là
12 - là
Bài 7
1. Cái này/ cái kia
2. Cái này/ cái kia
3. Cái đó/cái này
4. Cái đó/cái này
5. Những cái này/ những cái đó
6. Cái này/ cái kia
7. Những cái này/ những cái đó
8. Những cái này/ những cái đó
bài 8
1. Chính câu hỏi của tôi đã khiến anh đó tức giận.
2. Nhân dịp này chúng ta gặp nhau là dịp tốt.
3. Người ta cho rằng anh đó là một thầy thuốc nổi tiếng ở thị thành này.
4. Ngủ gật tương tự đúng là ngu ngốc.
5. Học tiếng Anh rất thú vị.
6. Từ London tới Brighton chỉ mất một giờ đi tàu.
7. Rất khó để hiểu một số đoạn của King Lear.
8. Rõ ràng là anh ta sẽ thất bại trừ chính bản thân anh ta.
9. Tìm đường về nhà ko dễ đâu.
Đây là tất cả bài tập đại từ bằng Tiếng Anh, hi vọng các bạn ko gặp nhiều khó khăn trong quá trình làm bài. Khỉ cảm ơn bạn đã đọc bài viết này, đừng quên theo dõi phân mục"học tiếng Anh" để xem thêm nhiều bài học hữu ích! Chúc bạn học tiếng Anh tốt.
[rule_{ruleNumber}]
[box type=”note” align=”” class=”” docs-internal-guid-d8c861f2-7fff-40a7-868f-45ddac033f94″>
Bạn cần phải luyện tập nhiều bài tập đại từ bằng tiếng Anh? Ở đây bạn sẽ có đủ tài liệu để nhanh chóng cải thiện ngữ pháp của mình. Trong tiếng Anh có rất nhiều loại đại từ như đại từ phản thân, đại từ nhân xưng, đại từ quan hệ… nếu bạn đã làm hết bài tập Trường THPT Trần Hưng Đạo về đại từ dưới đây thì chắc chắn bạn sẽ nắm khá rõ về các loại đại từ. đại từ này.
Ôn tập lý thuyết về đại từ trong tiếng Anh
Đại từ nhân xưng tiếng Anh là verb(s), là những từ dùng để thay thế cho danh từ trong câu. Đại từ thường có hai chức năng chính là chủ ngữ, hoặc tân ngữ.
Trường THPT Trần Hưng Đạo đã tổng hợp đầy đủ 10 loại đại từ trong tiếng Anh theo bảng dưới đây.
Để làm tốt phần đại từ, hãy cùng Trường THPT Trần Hưng Đạo ôn tập đại từ trong tiếng Anh một cách tổng quát nhất nhé.
(Tuy nhiên, bạn cũng cần đảm bảo không bỏ sót kiến thức chuyên sâu nào về đại từ, mời tham khảo bài viết Đại từ | 10 loại đại từ trong tiếng Anh (Chức năng, cách dùng & ví dụ chi tiết) ).
Tổng hợp bài tập về đại từ trong tiếng Anh
Luyện tập 8 bài tập đại từ và đối chiếu đáp án cùng Trường THPT Trần Hưng Đạo:
Bài 1: Chọn đại từ thích hợp để thay thế cho các từ gạch chân dưới đây
1. Người Thầy luôn cho những học sinh bài tập về nhà.
tôi
họ
Bạn
2. Tôi đang đọc sách cho tôi nghe em gái.
cô ấy
chúng ta
anh ta
3. Các chàng trai đang cưỡi ngựa xe đạp.
nó
họ
cô ấy
4. Bố tôi đang viết thư cho John.
tôi
cô ấy
anh ta
5. Tôi không biết câu trả lời.
cô ấy
cô ấy
nó
6. Sally sẽ đi xem Anne.
cô ấy
anh ta
tôi
7. Mở cửa sổlàm ơn.
nó
họ
chúng ta
8. Bạn có thể nói người dân đường đến sân bay, xin vui lòng?
Bạn
họ
chúng ta
9. Những cuốn sách dành cho Peter.
anh ta
cô ấy
Bạn
10. Bạn có thể giúp tôi không chị và tôilàm ơn?
cô ấy
tôi
chúng ta
Bài 2 – Điền đại từ phản thân thích hợp vào mỗi câu sau
1. Robert đã làm chiếc áo phông này ___________.
2. Lisa đã làm bài tập về nhà của cô ấy ___________.
3. Chúng tôi đã giúp ___________ một ít Coke tại bữa tiệc.
4. Emma, bạn đã chụp bức ảnh của ___________?
5. Tôi đã viết bài thơ này ___________.
6. Anh ấy đã cắt ___ bằng con dao khi đang rửa bát đĩa.
7. Con sư tử có thể bảo vệ ___________.
8. Mẹ tôi thường nói chuyện với ___________.
9. Tim và Gerry, nếu bạn muốn có nhiều sữa hơn, hãy giúp ___________.
10. Alice và Doris đã thu thập các nhãn dán ___________.
Bài tập 3: Chọn một đại từ bất định đã cho để điền vào mỗi câu sau
Ai đó, bất cứ ai, không ai, mọi người, không có gì, bất cứ điều gì, không ai, cái gì đó |
1. Có ____________ trong giỏ quần áo. Nó trống rỗng.
2. Tôi đã thử gọi điện nhưng mỗi lần tôi thử đều có ____________ gọi điện.
3. Tôi đã chuẩn bị ____________ cho bữa tối mà bạn sẽ rất thích.
4. Bạn có muốn bắt đầu bằng ____________ trước menu chính không?
5. Anh ấy đã ngồi vào bàn nhưng không có ____________ để ăn.
6. Bạn có thể làm ____________. Tôi không thực sự quan tâm.
7. Tôi đã gặp ____________ bạn biết đêm qua. Cô ấy nói với tôi rằng cô ấy đã nhớ bạn rất nhiều.
8. Đó là một công việc rất dễ dàng. ____________ có thể làm được.
9. Bạn đã tắt lò chưa? Tôi nghĩ rằng tôi có thể ngửi thấy mùi cháy của ____________.
10. ____________ đề nghị giúp đỡ. Có lẽ họ không có thời gian.
11. ____________ đến đúng giờ và cuộc họp bắt đầu ngay lúc 3:30.
12. Khi buổi biểu diễn kết thúc, mọi thứ hoàn toàn im lặng. ____________ vỗ tay.
13. ____________ thích nghèo.
14. ____________ nói với tôi rằng Tom sẽ rời London nhưng sau đó tôi phát hiện ra rằng điều đó không đúng.
15. Trong số tất cả những người tôi gặp trong đời, ____ đối với tôi quan trọng hơn bạn.
Bài 4: Chọn một trong các đại từ quan hệ who, which, who để hoàn thành câu
1. Tôi đã nói chuyện với cô gái _________ xe bị hỏng trước cửa hàng.
2. Ông Richards, _________ là tài xế taxi, sống ở góc phố.
3. Tôi sống trong một ngôi nhà ở Norwich, _________ ở East Anglia.
4. Đây là cô gái _________ đến từ Tây Ban Nha.
5. Đó là Peter, cậu bé _________ vừa đến sân bay.
6. Cảm ơn rất nhiều về e-mail của bạn, _________ rất thú vị.
7. Người đàn ông, _________ cha là một giáo sư, đã để quên chiếc ô của mình.
8. Những đứa trẻ ____ la hét trên đường phố không phải từ trường của chúng tôi.
9. Người lái xe _________ là một chàng trai trẻ, đến từ Ireland.
10. Bạn đã làm gì với số tiền mà mẹ bạn cho mượn?
Bài 5: Chọn một trong các đại từ who/whom/that/ which/ when/where/whose/why để hoàn thành câu
(Một câu có thể có nhiều hơn 1 đại từ đúng)
1. Ethan, anh họ của tôi, ______ làm việc tại NASA, là một nhà khoa học lỗi lạc.
2. Cửa hàng ______ tôi đến gần trung tâm thành phố.
3. Cửa hàng của bạn, ______ có thể sẽ đóng cửa vào năm tới, thực sự đã cũ.
4. Tôi đã gặp hầu hết những người ______ đều háo hức tham gia cuộc thi.
5. Bạn có biết lý do ______ lời đề nghị của chúng tôi bị từ chối.
6. Bạn có nhớ thị trấn ______ bạn đã sinh ra không?
7. Đứa con trai nhà hàng xóm ______ lúc nào cũng chạy quanh phố là một nhà báo.
8. Cái hộp ______ được gửi đến trong thư ở đâu?
9. 1999 là năm ______ trận động đất lớn đã xảy ra.
10. Bạn có biết người đàn ông mà cha tôi đang giúp đỡ không?
11. Tôi xin lỗi người phụ nữ ______ cà phê mà tôi đã làm đổ.
12. Con mèo Fer của tôi, ______ tôi yêu, hôm qua đã cắn tôi.
13. Tôi chưa bao giờ nhìn thấy anh chàng ______ đã theo dõi tôi ngày hôm qua.
14. Cô gái tóc vàng trong đội, ______ đội mũ trắng, đã thắng cuộc đua.
15. Chiếc xe hơi mới của tôi, ______ đang đậu, bị đâm từ phía sau.
16. Họ đã kéo chiếc xe ______ ở phía trước nhà kho.
17. Thùng ______ chúng ta vứt rác nên được để bên ngoài nhà.
Bài 6. Chọn động từ đúng trong ngoặc cho mỗi câu dưới đây
1. Mỗi người trong số bốn chàng trai (là) thông minh.
2. Không ai trong số họ (đã / là) ở đó.
3. Tất cả sách của tôi (là) mất đi.
4. Không ai trong chúng ta (có / có) thấy anh ấy.
5. Bài văn của em (là) tốt hơn của bạn.
6. Mọi ánh sáng (đã / là) ngoài.
7. Chàng trai đó của bạn (có / có) lại làm hỏng cửa sổ của tôi.
8. Mỗi cậu bé (đã / là) được trao giải.
9. Một trong hai con đường (khách hàng tiềm năng / khách hàng tiềm năng) đến nhà ga.
10. Không buộc tội (là) thật.
11. Mỗi ngày mới (là) khác nhau.
12. Không trả lời (là) Chính xác.
Bài tập 7: Điền vào chỗ trống một trong bốn đại từ chỉ định: This/ that/ these/ those trong mỗi câu
1. __________ là quả bóng của tôi trong tay tôi và __________ là quả bóng của bạn ở đằng kia.
2. __________ là cốc của tôi ở đây và __________ là cốc của bạn trên bàn đằng kia.
3. __________ là chiếc xe đạp của Sally ở trước cửa và __________ là chiếc áo khoác của cô ấy ở đây.
4.__________ là cây bút của Simon trên sàn đằng kia và __________ đây là cao su của anh ấy.
5.__________ là cha mẹ của chúng tôi và __________ là hàng xóm của chúng tôi ở đằng kia.
6. __________ là bánh mì của tôi ở đây và __________ là bánh mì của Tom ở đằng kia.
7.__________ là bạn của Tony và _________ là bạn của tôi ở đằng kia.
8. __________ không phải là sách của Johnny nhưng __________ là sách của anh ấy ở dưới gầm bàn đằng kia.
Bài 8: Viết lại các câu sau sao cho nghĩa không đổi, có sử dụng đại từ “it”
1. Chính câu hỏi của tôi đã khiến anh ấy tức giận.
2. Gặp nhau trong dịp này là một cơ hội tốt.
3. Mọi người nghĩ rằng anh ấy là một bác sĩ nổi tiếng ở thành phố này.
4. Ngủ gật như thế thật ngu ngốc.
5. Học tiếng Anh rất thú vị.
6. Hành trình đến Brighton từ London chỉ mất một giờ đi tàu.
7. Một số đoạn của King Lear cực kỳ khó hiểu.
8. Việc anh ấy sẽ thất bại là điều hiển nhiên đối với mọi người, trừ bản thân anh ấy.
9. Tìm đường về nhà sẽ không dễ dàng.
Đáp án bài tập về đại từ
Bài 1:
1 – B, 2 – A, 3 – B, 4 – C, 5 – C, 6 – A, 7 – A, 8 – B, 9 – A, 10 – C
Bài 2:
1 – bản thân
2 – bản thân
3 – chính chúng ta
4 – chính bạn
5 – bản thân tôi
6 – bản thân
7 – chính nó
8 – cô ấy
9 – bạn bè
10 – chính họ
Bài 3:
1. không có gì
2. không ai
3. một cái gì đó
4. một cái gì đó hoặc bất cứ điều gì
5. bất cứ điều gì
6. bất cứ điều gì
7. ai đó
8. Bất cứ ai
9. một cái gì đó
10. Không ai
11. Mọi người
12. Không ai
13. Không ai
14. Ai đó
15. không ai
Bài 4:
1. của ai
2. ai
3. mà
4. ai
5. ai
6. mà
7. của ai
8. ai
9. của ai
10. mà
Bài 5
1. ai | 2. cái đó / mà | 3. mà | 4. ai / đó | 5. tại sao | 6. ở đâu | 7. của ai |
8. cái đó / mà | 9. khi nào | 10. ai/ ai/ đó | 11. của ai | 12. ai / ai / ai | 13. ai / đó | 14. ai |
15. mà | 16. cái đó / mà | 17. ở đâu |
Bài 6:
1 – là
2 – là
3 – là
4 – có
5 – là
6 – là
7 – có
8 – là
9 – khách hàng tiềm năng
10 – là
11 – là
12 – là
Bài 7
1. Cái này/ cái kia
2. Cái này/ cái kia
3. Cái đó/cái này
4. Cái đó/cái này
5. Những cái này/ những cái đó
6. Cái này/ cái kia
7. Những cái này/ những cái đó
8. Những cái này/ những cái đó
bài 8
1. Chính câu hỏi của tôi đã khiến anh ấy tức giận.
2. Nhân dịp này chúng ta gặp nhau là dịp tốt.
3. Người ta cho rằng anh ấy là một bác sĩ nổi tiếng ở thành phố này.
4. Ngủ gật như vậy đúng là ngu ngốc.
5. Học tiếng Anh rất thú vị.
6. Từ London đến Brighton chỉ mất một giờ đi tàu.
7. Rất khó để hiểu một số đoạn của King Lear.
8. Rõ ràng là anh ta sẽ thất bại trừ chính bản thân anh ta.
9. Tìm đường về nhà không dễ đâu.
Đây là tất cả bài tập đại từ bằng Tiếng Anh, hi vọng các bạn không gặp nhiều khó khăn trong quá trình làm bài. Khỉ cảm ơn bạn đã đọc bài viết này, đừng quên theo dõi chuyên mục”học tiếng Anh” để xem thêm nhiều bài học bổ ích! Chúc bạn học tiếng Anh tốt.
[/box]
#Tổng #hợp #bài #tập #về #đại #từ #đầy #đủ #nhất #dạng #trắc #nghiệm #tự #luận
[/toggle]
Bạn thấy bài viết Tổng hợp bài tập về đại từ đầy đủ nhất (dạng trắc nghiệm & tự luận) có khắc phục đươc vấn đề bạn tìm hiểu ko?, nếu ko hãy comment góp ý thêm về Tổng hợp bài tập về đại từ đầy đủ nhất (dạng trắc nghiệm & tự luận) bên dưới để thpttranhungdao.edu.vn có thể thay đổi & cải thiện nội dung tốt hơn cho độc giả nhé! Cám ơn bạn đã ghé thăm Website Trường THPT Trần Hưng Đạo
Phân mục: Giáo dục
#Tổng #hợp #bài #tập #về #đại #từ #đầy #đủ #nhất #dạng #trắc #nghiệm #tự #luận
Trả lời