Ngay từ chương trình lớp 4, lớp 5, học trò đã được làm quen với các từ loại trong tiếng Việt. Một trong số đó có thể kể tới tính từ. Nhằm giúp các em học trò cũng như các bậc phụ huynh có thêm kiến thức vững vàng, giải bài tập,… mời các bạn cùng khám phá tính từ là gì và luyện tập thêm các bài tập về tính từ lớp 4, lớp 5 nhé!
Trong bài Luyện từ và câu lớp 4 có nội dung về tính từ và khái niệm tính từ. Bạn có thể tham khảo lại trực tiếp trong sách giáo khoa. Hoặc để thuận tiện hơn, hãy theo dõi nội dung dưới đây nhưng mà chúng tôi đã tổng hợp.
Tính từ trong tiếng Việt có tức là gì?
Tính từ là từ dùng để chỉ đặc điểm, tính chất của sự vật, hoạt động, trạng thái, v.v.
Cụ thể hơn, bạn có thể hiểu tính từ là từ dùng để chỉ trạng thái, màu sắc, hình dáng của người, vật hoặc hiện tượng tự nhiên.
Tuy nhiên, tính từ còn là từ dùng để diễn tả xúc cảm hay tâm trạng của sự vật, con người.
Trong tiếng Việt, tính từ thường có tính gợi, gợi cho cả người viết và người nói. Thông qua đó góp phần chuyển tải nội dung, ý nghĩa, thông điệp tới người đọc, người nghe.
Đồng thời, tính từ cũng giúp bổ nghĩa cho đại từ, danh từ và cả liên từ.
Một số ví dụ cụ thể về tính từ:
- Ví dụ về các tính từ chỉ màu: xanh, đỏ, tím, hồng, cam, vàng, v.v.
- Ví dụ về các tính từ trạng thái: tức giận, vui vẻ, hạnh phúc, buồn phiền, v.v.
- Ví dụ về các tính từ chỉ hình dáng: lùn, cao, phệ, gầy, v.v.
Tính từ trong tiếng Anh là gì?
Trong tiếng Anh, tính từ là Adjective. Viết tắt của tính từ trong tiếng Anh là adj.
Tính từ trong tiếng Anh cũng là một loại từ dùng để chỉ tính chất của sự vật, sự việc hay hiện tượng.
Ví dụ về các tính từ trong tiếng Anh là: Cẩn thận, thoải mái, nghiêm túc, quan tâm, quốc gia,…
Để nhận mặt tính từ trong tiếng Anh, bạn có thể chú ý tới các hậu tố của nó như:
- chết tiệt
- tôi có
- có thể
- ous
- giáo phái
- là
- chỉnh sửa
- y
- tất cả
Phân loại tính từ
Có nhiều cách phân loại tính từ trong tiếng Việt. Tùy vào đặc điểm cũng như cách nhận mặt không giống nhau nhưng mà tính từ sẽ được phân thành nhiều loại không giống nhau.
Theo chương trình lớp 4, học trò sẽ được dạy cách chia tính từ thành các loại sau:
- tính từ đặc trưng
- tính từ của chất
- Tính từ chỉ trạng thái
- tự tính từ
- tính từ vô ngã
tính từ đặc trưng
Tính từ đặc trưng là loại tính từ phổ thông nhất hiện nay. Có thể nói đây là một trong những loại tính từ được sử dụng nhiều chủng loại nhất trong giao tiếp.
Tính từ đặc điểm được dùng để biểu thị đặc điểm vốn có của một sự vật, hiện tượng. Cụ thể như đồ vật, con vật, cây cối, con người; hoặc nó có thể là bất kỳ thứ gì có chất lượng tương đương.
Tín hiệu nhận mặt tính từ chỉ đặc điểm:
- Tính từ đặc điểm là tính từ mô tả đặc điểm bên ngoài. Những đặc điểm này bạn có thể quan sát và cảm nhận thông qua các giác quan. Ví dụ phệ, gầy, đen, trắng, sâu, cạn, v.v.
- Tính từ đặc điểm là tính từ chỉ đặc điểm về tính cách, tình cảm, tâm lý con người hoặc độ bền, trị giá của một vật nào đó. Ví dụ: sơ sài, dẻo dai, trung thực, kiên trì, siêng năng, v.v.
tính từ của chất
Tính từ chỉ chất là tính từ dùng để chỉ đặc điểm bên trong của từ. Những đặc điểm này con người ko thể dùng giác quan để cảm thu được; tuy nhiên bạn có thể suy ra.
Tính từ chỉ chất thường là người viết hoặc nói về đặc điểm bên trong của sự vật, hiện tượng, con người nào đó.
Tín hiệu nhận mặt tính từ chỉ chất:
Bạn có thể nhận mặt các tính từ định tính thông qua hình thức bên ngoài của chúng, những kiến thức về chúng nhưng mà con người có được để tổng hợp, phân tích và đưa ra kết luận về chất lượng bên trong.
Ví dụ về tính từ chỉ chất lượng: tốt, xấu, tốt, xấu, thâm thúy, nông cạn, v.v.
Tính từ chỉ trạng thái
Tính từ chỉ trạng thái là những tính từ nói về trạng thái tự nhiên hoặc tạm thời của con người, của sự vật và đang tồn tại ở một thời khắc nhất mực.
Tính từ trạng thái cũng nhắc đến tới sự thay đổi trạng thái của một nhân vật, sự kiện hoặc người trong thời kì thực có thể quan sát được bằng mắt.
Ví dụ về tính từ trạng thái: bất tỉnh nhân sự, yên lặng, hôn mê, hôn mê, v.v.
tự tính từ
Tính từ tự thân là những tính từ nhưng mà ngay cả lúc đứng một mình vẫn được người đọc hay người viết quen gọi là tính từ. Nó ko cần hỗ trợ hoặc hỗ trợ từ những từ khác.
Cùng với đó, bản thân tính từ thường được dùng để mô tả các đặc điểm về hình dạng, màu sắc, mùi vị, kích thước của một nhân vật cụ thể.
Ví dụ về các tính từ trong chính chúng: cay, ngọt, chua, thẳng, vuông, tốt, nhanh, xa, gần, v.v.
tính từ vô ngã
Tính từ vô ngã là loại tính từ nhưng mà thực chất ko phải là tính từ. Tuy nhiên, lúc được sử dụng, nó được chuyển đổi như một tính từ.
Chúng được “xác nhận” là tính từ lúc chúng được liên kết với danh từ và động từ. Và lúc nó đứng một mình, nó ko còn là một tính từ.
Ví dụ: rất Quang Dũng.
Công dụng của tính từ là gì?
Tính từ thực hiện nhiều tính năng trong câu. Cụ thể, tính từ tính năng là tính từ vựng ngữ và tính từ vựng ngữ. Cụ thể:
tính từ vựng ngữ | tính từ giới từ |
Vị ngữ tính từ đứng trước danh từ hoặc đại từ. | Tính từ vựng ngữ là những tính từ xuất hiện sau một danh từ nhưng mà chúng bổ nghĩa và được liên kết với danh từ đó bằng một liên từ. Tính từ luôn được đặt ở vị trí của vị ngữ trong câu. |
Cùng với đó, các bạn có thể tham khảo thêm các tính năng khác của tính từ:
- Tính từ có tính năng giảng giải nghĩa của câu lúc liên kết với động từ, danh từ hoặc nhiều từ loại khác.
- Tính từ hoạt động như bổ ngữ hoặc chủ ngữ trong một câu.
- Tính từ còn có tác dụng làm chủ ngữ để bổ sung cho danh từ, hoặc tính từ làm chủ ngữ cho câu đứng trước.
- Tính từ có tính năng bổ sung trị giá nghệ thuật, sức gợi hình, gợi cảm cho câu.
- Tính từ còn có tính năng giúp người viết, người đọc tưởng tượng rõ nét hơn những nét tình cảm, màu sắc, tính chất của sự vật, sự việc trong văn bản.
Một số xem xét về tính từ trong tiếng Việt
Tính từ ko phải là từ khó nhưng đối với học trò tiểu học, việc hiểu tính từ là gì, làm bài tập về tính từ,… vẫn có thể mắc một số lỗi cơ bản như sau:
- Chưa hiểu tính từ là gì, chưa hiểu thực chất tín hiệu về tính từ nên làm sai bài tập.
- Trong quá trình làm bài, học trò chưa hiểu nghĩa của từ để bổ sung nghĩa cho từ nào. Thông thường, tính từ thuộc loại ko tự tính từ.
- Ko thể phân biệt giữa tính từ và các dạng từ khác như động từ hoặc danh từ.
Bài tập về tính từ có đáp án
Bài tập 1 SGK Tiếng Việt lớp 4 tập 1
Câu hỏi:
Tìm tính từ trong đoạn văn đã cho (SGK Trang 111)
a) Chủ tịch Hồ Chí Minh, Chủ tịch Chính phủ lâm thời nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa ra mắt đồng bào. Đó là một ông già gầy gò, vầng trán cao, đôi mắt sáng và bộ râu lưa thưa. Ông già đội chiếc mũ cũ, mặc áo kaki cao cổ, đi đôi dép cao su trắng. Ông già có dáng đi nhanh nhẹn. Lời nói của anh tĩnh tâm, ấm áp, ngắn gọn và rõ ràng. (Theo Võ Nguyên Giáp)
b) Sáng sớm bầu trời trong xanh. Đêm qua một tay rửa sạch bầu trời. Những đám mây xám xịt nhường chỗ cho một màu trắng xanh như men sứ. Phía đông, phía trên dải đê dài chạy ngang tầm mắt, ngăn ko thấy biển, người nào ném lên bốn năm mảng mây hồng lớn, điểm xuyết vài hàng mây mỡ gà dài mảnh. (Bùi Hiền)
Hướng dẫn giải: Các tính từ ở câu a, b tuần tự là:
- Tính từ trong câu a: gầy, cao, sáng, gầy, già, cao, trắng, nhanh nhẹn, điềm tĩnh, ấm áp, ngắn gọn, rõ ràng.
- Tính từ trong câu b: sáng, sạch, bóng, xám, trắng, xanh, dài, hồng, khổng lồ, ít ỏi, dài, thướt tha.
Bài tập 2 SGK Tiếng Việt lớp 4 tập 1
Câu hỏi:
Viết một câu sử dụng tính từ
a) Nói về một người bạn hoặc người thân.
b) Nói về những gì thân thuộc với em (cây cối, con vật, nhà cửa, đồ vật, núi non, sông ngòi, v.v.)
Hướng dẫn giải:
Câu a: Ông nội mới ốm được một tuần nhưng mà da dẻ đã xanh xao.
Câu b: Núi cao vời vợi.
Bài tập 3:
Câu hỏi: Đặt 5 câu có sử dụng tính từ, cụm tính từ
Hướng dẫn giải:
- Lan có một chiếc áo mới rất dễ thương.
- Tôi như bị hớp hồn bởi vườn huê hồng rực rỡ.
- Thời tiết nắng tươi sáng.
- Bãi biển trong xanh rất êm đềm.
- Hôm nay em rất vui lúc được cô giáo khen.
Bài tập 4:
Câu hỏi:
Trong cụm từ đi lại còn nhanh nhẹn, từ nhanh nhẹn bổ sung ý nghĩa cho từ nào?
Hướng dẫn giải:
Trong câu “đi lại còn nhanh nhẹn” thì từ nhanh nhẹn bổ sung ý nghĩa cho từ đi lại.
Bài tập 5:
Câu hỏi: Tìm những tính từ dùng để chỉ tính chất của sự vật trong đoạn văn sau:
Từ trên cao nhìn xuống, đường phố Hà Nội nhỏ xinh như một mẫu hình triển lãm. Những cánh đồng, gò, bờ với những mảng màu xanh, nâu, vàng, trắng và muôn hình vạn trạng gợi nên những bức tranh đầy màu sắc.
Hướng dẫn giải:
Các tính từ chỉ tính chất của sự vật trong đoạn văn trên là:
- nhỏ và xinh
- màu xanh xanh
- nâu
- màu vàng
- trắng
- giàu có
phần kết
Vừa rồi chúng tôi đã kịp thời tổng hợp cho các bạn những kiến thức cụ thể về tính từ là gì. Qua đó, mong các em vận dụng linh hoạt các nội dung kiến thức để làm các dạng bài tập về tính từ.
Nhớ để nguồn bài viết này: Tính từ là gì? Bài tập về tính từ lớp 4, 5 có đáp án của website thpttranhungdao.edu.vn
Phân mục: Kiến thức chung
#Tính #từ #là #gì #Bài #tập #về #tính #từ #lớp #có #đáp #án
Trả lời