Tỉ số phần trăm là một phần kiến thức toán lớp 5 mà các em sẽ được học, làm quen và giải toán. Tuy nhiên, để giải được bài tập học sinh phải nắm rõ các công thức, phép tính. Vì vậy, trong bài viết dưới đây, Trường THPT Trần Hưng Đạo sẽ phân tích chi tiết nhất.
tỷ lệ phần trăm là bao nhiêu?
Tỉ số của hai số được gọi là phân số, là thương của phép chia a cho b (b khác 0). Ký hiệu a/b hoặc a : b.
Tỉ số phần trăm là tỉ số của hai số mà ở đây ta sẽ phải thực hiện quy đồng mẫu số của các tỉ số đó với 100. Kí hiệu: %.
Ví dụ: 50% bằng 50/100 hoặc 0,5. Đọc là năm mươi phần trăm.
Ngoài ra, tỷ lệ phần trăm thường được sử dụng để biểu thị độ lớn tương đối của đại lượng này với đại lượng khác. Ví dụ: 1/100=1%, 25/100=25%
Để có thể biểu thị một tỷ lệ phần trăm của một số a, trong đó a là số thập phân hoặc số tự nhiên, chúng ta có : 100 hoặc a/100 = a%
Ví dụ: 15/100 = 15%
Ý nghĩa của tỷ lệ phần trăm
Trong toán học, tỷ lệ phần trăm thực ra là phân số có mẫu số là 100. Chúng được dùng để biểu thị quy mô tương đối của một đại lượng so với đại lượng khác. Trong đó, đại lượng thứ nhất sẽ đại diện cho phần tương ứng hoặc thay đổi so với đại lượng thứ hai.
Ví dụ: Một số tiền 50.000 đồng sau lãi tăng thêm 3.800 đồng nên số tiền tăng thêm một phần bằng 3.800/50.000 = 0,076 lần số tiền ban đầu. Nếu biểu thị theo tỷ lệ phần trăm, ta nói số tiền 50.000 đồng đã lãi thêm 7,6%.
Công thức phần trăm chi tiết
Để có thể chinh phục được các bài tập khi học toán phần trăm, các em cần nắm vững các công thức sau:
Công thức tính % giữa 2 số
Để có thể tính được tỉ số phần trăm của A và B, ta tiến hành chia A cho B, sau đó nhân với 100 rồi thêm ký hiệu % vào kết quả.
Cụ thể: A/B x 100%
Trên thực tế, giá trị của phép nhân 100% không thay đổi so với phép chia A và B. Bởi vì, khi nhân 100% nghĩa là x 100/100 tức là x 1. Vì vậy, nếu thêm dấu % thì người Người đọc sẽ hiểu rằng giá trị thực của tỷ lệ A/B phải được chia cho 100 mà không có dấu %.
Ví dụ: Một bó hoa có 25 bông hoa, trong đó có 6 bông hoa màu vàng. Tìm tỉ lệ số bông vàng so với tổng số bông hoa?
Giải pháp:
Cho số A là 25 bông hoa, số B là 6 bông hoa màu vàng. Tỉ lệ phần trăm số bông hoa màu vàng trong bó hoa là:
(6 : 25) x 100 = 24%
Đáp số: 24% hoa vàng
Công thức tính phần trăm của một số
Để tìm phần trăm của một số, chúng ta sẽ tiến hành chia số đó cho 100, sau đó tiếp tục nhân với % hoặc nhân số đó với % rồi chia cho 100.
Cụ thể: A xa % = A : 100 xa
Ví dụ: Một cuộn vải dài 300m, người thợ may cắt được 30% chiều dài của cuộn vải đó. Người thợ may cần cắt phần còn lại của cuộn vải là bao nhiêu?
Giải pháp:
Cuộn vải cắt: 30% x 300 = 90 mét
Số vải còn lại cần cắt là: 300 – 90 = 210 mét
Đáp số: 210 mét vải.
Công thức tìm một số khi biết tỉ số phần trăm của số đó
Nếu đề bài cho biết tỉ số phần trăm của một số và tìm giá trị của số đó, ta sẽ chia số đó cho tỉ số phần trăm rồi nhân với 100 hoặc có thể lấy giá trị đó chia cho 100 rồi chia cho tỉ số phần trăm đã cho. biết.
Cụ thể, chúng tôi muốn tìm một số có b% là B:
B : b% = B : bx 100
Công thức này sẽ ngược lại với công thức tìm tỉ số phần trăm của một số cho trước.
Ví dụ: Một cuốn sách đã đọc được 120 trang chiếm 15% số trang của cuốn sách. Hỏi quyển sách đó dài bao nhiêu trang?
Giải pháp:
Vì 120 trang chiếm 15% số trang của cuốn sách nên 1% số trang của cuốn sách là:
120 : 15% = 8 trang
Vậy số trang sách là: 8 x 100 = 800 trang
Đáp số: 800 trang sách
XÂY DỰNG NỀN TẢNG TOÁN HỌC VỮNG CHẮC CHO TRẺ NHỎ VỚI NHIỀU PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC TÍCH CỰC, CHI PHÍ RẺ chưa đến 2K/NGÀY VỚI MONKEY MATH. |
Các dạng bài tập về tỉ số phần trăm thường gặp và cách giải
Trong chương trình toán lớp 5, các bé sẽ được làm quen với kiến thức về tỉ số phần trăm. Cùng với đó, các em sẽ được học và phải chinh phục các dạng bài tập sau:
Loại 1: Các bài toán về cộng, trừ, nhân, chia tỉ số phần trăm
Để giải các bài toán về tính phần trăm, ta áp dụng các công thức sau:
Công thức toán học cho phép cộng: a% + b% = (a + b)%.
Ví dụ: 5% + 12% = (5 + 12)% = 18%
Công thức toán trừ a% – b% = (a – b)%.
Ví dụ: 42% – 8% = (42 – 8)% = 34%
Công thức toán nhân a% × b = (a × b)%.
Ví dụ: 5% × 7 = (5 × 7)% = 35%
Công thức toán chia a% : b = (a : b)%
Ví dụ: 27% : 9 = (27 : 9) = 3%
Dạng 2: Tìm tỉ số phần trăm của hai số
Phương pháp giải: Với dạng bài tập này, học sinh chỉ cần áp dụng công thức tìm tỉ số phần trăm của cả hai số đã cho ở trên, sau đó làm theo hướng dẫn và đưa ra đáp án đúng.
Ví dụ: Một cửa hàng dự kiến tháng này bán 12 tấn gạo nhưng thực tế cửa hàng bán 15 tấn gạo. Hỏi:
Một. Cửa hàng đã hoàn thành bao nhiêu phần trăm kế hoạch?
b. Hỏi cửa hàng đã vượt kế hoạch bao nhiêu phần trăm?
Hướng dẫn giải:
Một. Hiệu suất của cửa hàng so với kế hoạch là: (15 : 12) x 100 = 125% (kế hoạch)
b. Cửa hàng đã hoàn thành vượt mức kế hoạch là: 125% – 100% = 25% (kế hoạch)
Trả lời:
Một. 125% kế hoạch
b. kế hoạch 25%
Dạng 3: Tìm giá trị phần trăm của một số
Cách giải: Bạn cũng sẽ áp dụng công thức chia số đó cho 100 rồi nhân với %, hoặc lấy số đã cho nhân với % rồi chia cho 100 để có thể tính được giá trị % của một số tương ứng. Chính xác.
Ví dụ: Lớp 5A có 30 học sinh, trong đó 60% là nữ. Hỏi trường đó có bao nhiêu học sinh nữ.
Hướng dẫn giải:
Số học sinh của lớp 5A là: 30 : 100 x 60 = 18 (học sinh)
Đáp số: 18 (nữ sinh)
Dạng 4: Tìm một số khi biết giá trị phần trăm của số đó
Phương pháp giải: Để tính giá trị của một số khi biết phần trăm của số đó, ta tiến hành lấy giá trị đó chia cho số % rồi nhân với 100, hoặc có thể lấy giá trị đã cho nhân với 100 rồi chia bằng số %. được biết đến.
Ví dụ: Một lớp có 25% số học sinh giỏi, 55% số học sinh khá còn lại là học sinh trung bình. Tính số học sinh của lớp đó biết trung bình cộng số học sinh là 5?
Hướng dẫn giải:
Nếu tổng số học sinh cả lớp là 100% thì số học sinh trung bình cộng so với số học sinh cả lớp là:
100% – (25% + 55%) = 20%
Số học sinh của lớp là:
5: 20 x 100 = 25 (học sinh)
Đáp số: 25 học sinh
Dạng 5: Bài toán tính lãi, tính vốn
Phương pháp giải: Để tính tỷ lệ % giữa lãi và vốn bỏ ra, ta lấy % giá bán chia cho % giá mua.
Ví dụ: Một cửa hàng định giá mua hàng bằng 75% giá bán. Hỏi cửa hàng chênh lệch bao nhiêu phần trăm so với giá bán?
hướng dẫn giải
Nếu giá bán là 100% thì giá mua là 75%.
Vậy giá bán so với giá mua là: 100 : 75 = 133,33%
Trả lời: 133,33% giá mua
Dạng 6: Bài toán về dạng toán quen thuộc
Phương pháp giải: Với dạng bài tập này, học sinh sẽ đưa về các dạng toán quen thuộc như tổng – tỉ, hiệu – tỉ,… để tìm ra đáp số chính xác, nhanh hơn.
Ví dụ: Tổng của hai số là 25% thì thương của hai số đó cũng là 25%. Tìm hai trong số họ.
Hướng dẫn giải:
25% = 0,25
Số đầu tiên là: 0,25 : (1+4) = 0,05
Số thứ hai là: 0,25 – 0,05 = 0,2
Trả lời: 0,05 và 0,2
Bài tập tính tỉ số phần trăm dành cho học sinh luyện tập
Sau khi nắm chắc kiến thức lý thuyết về phần trăm, chắc hẳn các em cũng sẽ yên tâm hơn trong việc chinh phục các bài tập liên quan. Vì vậy, dưới đây Trường THPT Trần Hưng Đạo sẽ tổng hợp một số bài tập và câu hỏi để các bạn cùng luyện tập.
Câu 1: Một lớp học có 28 học sinh, trong đó có 7 học sinh nam. Tìm tỉ số học sinh nam so với sĩ số lớp?
Câu 2: Trong chuồng gà có 12 con gà mái và 28 con gà trống. Tìm tỉ số của số gà mái so với số gà trong vườn?
Câu 3: Diện tích một vườn hoa là 100m2, trong đó có 35m2 trồng hoa loa kèn. Tìm tỉ số diện tích của giàn hoa loa kèn so với diện tích của vườn hoa.
Câu 4: Vòi thứ nhất mỗi giờ chảy vào 1/6 thể tích của bể, vòi thứ hai mỗi giờ chảy vào 1/3 thể tích của bể. Thể tích của bể khi cả hai vòi cùng chảy vào bể trong một giờ là bao nhiêu?
Câu 5: Ôtô đã đi được 40% quãng đường dài 250 km. Tính quãng đường ô tô đã đi.
Câu 6: Số học sinh giỏi của một trường tiểu học là 64 em chiếm 12,8% tổng số học sinh của trường. Hỏi trường đó có bao nhiêu học sinh?
Câu 7: Một người bỏ ra 42.000 đồng tiền vốn để mua mớ rau. Sau khi bán hết số rau người đó được 52500 đồng.
a.Số vốn bán rau là bao nhiêu phần trăm?
b. Người đó thu được bao nhiêu tiền lãi?
Câu 8: Một sản phẩm đã được giảm giá 20%. Nếu muốn bán sản phẩm đó với giá ban đầu thì phải tăng giá thêm bao nhiêu?
Câu 9: Cô giáo phát táo cho học sinh. Nếu mỗi em có 9 quả bóng thì thiếu 9 quả bóng. Nếu chia cho mỗi em 10 quả táo thì thiếu 25% số táo ban đầu. Tính số táo cô chia và số học sinh chia hết táo.
Câu 10: Một người bán trứng: buổi sáng bán được 50% số trứng, buổi chiều bán 20% số trứng còn lại. Sau đó người đó bán thêm 40 quả. Đến chiều tối người đó thấy số trứng mang về bằng 120% số trứng mang đi. Hỏi người đó mang về bao nhiêu quả trứng?
Câu 11: Lượng muối chứa trong nước biển là 5%. Cần thêm bao nhiêu kg nước vào 200kg nước biển để được dung dịch chứa 2% muối?
Câu 12: Trong trường có 68% học sinh biết tiếng Nga, 5% biết cả tiếng Anh và tiếng Nga. Số còn lại chỉ biết tiếng Anh. Tỷ lệ học sinh trong trường biết tiếng Anh là bao nhiêu?
Câu 13: Nhân dịp ngày 26 tháng 3, một cửa hàng bán đồ lưu niệm giảm giá 10% so với ngày thường. Tuy nhiên, họ vẫn kiếm được lợi nhuận 8% so với giá thành. Hỏi họ nhận được bao nhiêu phần trăm lợi nhuận của họ vào ngày thường so với giá vốn?
Câu 14: Một cửa hàng hoa quả đặt mua 4,5 tấn cam với giá 18000 đồng một kilôgam. Phí vận chuyển là 1 600 000 VND. Giả sử 10% số cam bị hỏng trong quá trình vận chuyển và tất cả cam đã được bán. Tính xem mỗi kg cam cần bán bao nhiêu để được lãi 8%?
Câu 15: Bố mua cho Hùng 2 đôi giày nhưng đều nhỏ nên mẹ Hùng phải bán đi. Mỗi đôi giày được bán với giá 300.000 đồng. Trong đó 1 cặp bán cao hơn giá mua 20%, cặp còn lại bán thấp hơn 20% giá mua. Hỏi mẹ Tiên bán hàng lãi hay lỗ bao nhiêu?
GIẢI PHÁP GIÚP CON PHÁT TRIỂN TOÀN DIỆN TƯ DUY VÀ NGÔN NGỮ VỚI BỘ SẢN PHẨM TOÁN + VIỆT + ANH GIẢM LÊN ĐẾN 50% HÔM NAY. |
Kết luận
Trên đây là những thông tin chia sẻ về kiến thức về tỉ số phần trăm, một trong những dạng toán cơ bản trong toán học, cũng như tính ứng dụng trong thực tế rất cao. Vì vậy, phụ huynh có thể nắm vững những kiến thức này để hỗ trợ cho công việc của mình, cũng như giúp hướng dẫn con học và chinh phục dạng bài tập này tốt hơn.
[toggle title=”xem thêm thông tin chi tiết về Tỉ số phần trăm: Khái niệm, công thức & cách giải bài tập dễ hiểu nhất” state=”close”]
Tỉ số phần trăm: Khái niệm, công thức & cách giải bài tập dễ hiểu nhất
Hình Ảnh về: Tỉ số phần trăm: Khái niệm, công thức & cách giải bài tập dễ hiểu nhất
Video về: Tỉ số phần trăm: Khái niệm, công thức & cách giải bài tập dễ hiểu nhất
Wiki về Tỉ số phần trăm: Khái niệm, công thức & cách giải bài tập dễ hiểu nhất
Tỉ số phần trăm: Khái niệm, công thức & cách giải bài tập dễ hiểu nhất -
Tỉ số phần trăm là một phần kiến thức toán lớp 5 mà các em sẽ được học, làm quen và giải toán. Tuy nhiên, để giải được bài tập học sinh phải nắm rõ các công thức, phép tính. Vì vậy, trong bài viết dưới đây, Trường THPT Trần Hưng Đạo sẽ phân tích chi tiết nhất.
tỷ lệ phần trăm là bao nhiêu?
Tỉ số của hai số được gọi là phân số, là thương của phép chia a cho b (b khác 0). Ký hiệu a/b hoặc a : b.
Tỉ số phần trăm là tỉ số của hai số mà ở đây ta sẽ phải thực hiện quy đồng mẫu số của các tỉ số đó với 100. Kí hiệu: %.
Ví dụ: 50% bằng 50/100 hoặc 0,5. Đọc là năm mươi phần trăm.
Ngoài ra, tỷ lệ phần trăm thường được sử dụng để biểu thị độ lớn tương đối của đại lượng này với đại lượng khác. Ví dụ: 1/100=1%, 25/100=25%
Để có thể biểu thị một tỷ lệ phần trăm của một số a, trong đó a là số thập phân hoặc số tự nhiên, chúng ta có : 100 hoặc a/100 = a%
Ví dụ: 15/100 = 15%
Ý nghĩa của tỷ lệ phần trăm
Trong toán học, tỷ lệ phần trăm thực ra là phân số có mẫu số là 100. Chúng được dùng để biểu thị quy mô tương đối của một đại lượng so với đại lượng khác. Trong đó, đại lượng thứ nhất sẽ đại diện cho phần tương ứng hoặc thay đổi so với đại lượng thứ hai.
Ví dụ: Một số tiền 50.000 đồng sau lãi tăng thêm 3.800 đồng nên số tiền tăng thêm một phần bằng 3.800/50.000 = 0,076 lần số tiền ban đầu. Nếu biểu thị theo tỷ lệ phần trăm, ta nói số tiền 50.000 đồng đã lãi thêm 7,6%.
Công thức phần trăm chi tiết
Để có thể chinh phục được các bài tập khi học toán phần trăm, các em cần nắm vững các công thức sau:
Công thức tính % giữa 2 số
Để có thể tính được tỉ số phần trăm của A và B, ta tiến hành chia A cho B, sau đó nhân với 100 rồi thêm ký hiệu % vào kết quả.
Cụ thể: A/B x 100%
Trên thực tế, giá trị của phép nhân 100% không thay đổi so với phép chia A và B. Bởi vì, khi nhân 100% nghĩa là x 100/100 tức là x 1. Vì vậy, nếu thêm dấu % thì người Người đọc sẽ hiểu rằng giá trị thực của tỷ lệ A/B phải được chia cho 100 mà không có dấu %.
Ví dụ: Một bó hoa có 25 bông hoa, trong đó có 6 bông hoa màu vàng. Tìm tỉ lệ số bông vàng so với tổng số bông hoa?
Giải pháp:
Cho số A là 25 bông hoa, số B là 6 bông hoa màu vàng. Tỉ lệ phần trăm số bông hoa màu vàng trong bó hoa là:
(6 : 25) x 100 = 24%
Đáp số: 24% hoa vàng
Công thức tính phần trăm của một số
Để tìm phần trăm của một số, chúng ta sẽ tiến hành chia số đó cho 100, sau đó tiếp tục nhân với % hoặc nhân số đó với % rồi chia cho 100.
Cụ thể: A xa % = A : 100 xa
Ví dụ: Một cuộn vải dài 300m, người thợ may cắt được 30% chiều dài của cuộn vải đó. Người thợ may cần cắt phần còn lại của cuộn vải là bao nhiêu?
Giải pháp:
Cuộn vải cắt: 30% x 300 = 90 mét
Số vải còn lại cần cắt là: 300 - 90 = 210 mét
Đáp số: 210 mét vải.
Công thức tìm một số khi biết tỉ số phần trăm của số đó
Nếu đề bài cho biết tỉ số phần trăm của một số và tìm giá trị của số đó, ta sẽ chia số đó cho tỉ số phần trăm rồi nhân với 100 hoặc có thể lấy giá trị đó chia cho 100 rồi chia cho tỉ số phần trăm đã cho. biết.
Cụ thể, chúng tôi muốn tìm một số có b% là B:
B : b% = B : bx 100
Công thức này sẽ ngược lại với công thức tìm tỉ số phần trăm của một số cho trước.
Ví dụ: Một cuốn sách đã đọc được 120 trang chiếm 15% số trang của cuốn sách. Hỏi quyển sách đó dài bao nhiêu trang?
Giải pháp:
Vì 120 trang chiếm 15% số trang của cuốn sách nên 1% số trang của cuốn sách là:
120 : 15% = 8 trang
Vậy số trang sách là: 8 x 100 = 800 trang
Đáp số: 800 trang sách
XÂY DỰNG NỀN TẢNG TOÁN HỌC VỮNG CHẮC CHO TRẺ NHỎ VỚI NHIỀU PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC TÍCH CỰC, CHI PHÍ RẺ chưa đến 2K/NGÀY VỚI MONKEY MATH. |
Các dạng bài tập về tỉ số phần trăm thường gặp và cách giải
Trong chương trình toán lớp 5, các bé sẽ được làm quen với kiến thức về tỉ số phần trăm. Cùng với đó, các em sẽ được học và phải chinh phục các dạng bài tập sau:
Loại 1: Các bài toán về cộng, trừ, nhân, chia tỉ số phần trăm
Để giải các bài toán về tính phần trăm, ta áp dụng các công thức sau:
Công thức toán học cho phép cộng: a% + b% = (a + b)%.
Ví dụ: 5% + 12% = (5 + 12)% = 18%
Công thức toán trừ a% - b% = (a - b)%.
Ví dụ: 42% - 8% = (42 - 8)% = 34%
Công thức toán nhân a% × b = (a × b)%.
Ví dụ: 5% × 7 = (5 × 7)% = 35%
Công thức toán chia a% : b = (a : b)%
Ví dụ: 27% : 9 = (27 : 9) = 3%
Dạng 2: Tìm tỉ số phần trăm của hai số
Phương pháp giải: Với dạng bài tập này, học sinh chỉ cần áp dụng công thức tìm tỉ số phần trăm của cả hai số đã cho ở trên, sau đó làm theo hướng dẫn và đưa ra đáp án đúng.
Ví dụ: Một cửa hàng dự kiến tháng này bán 12 tấn gạo nhưng thực tế cửa hàng bán 15 tấn gạo. Hỏi:
Một. Cửa hàng đã hoàn thành bao nhiêu phần trăm kế hoạch?
b. Hỏi cửa hàng đã vượt kế hoạch bao nhiêu phần trăm?
Hướng dẫn giải:
Một. Hiệu suất của cửa hàng so với kế hoạch là: (15 : 12) x 100 = 125% (kế hoạch)
b. Cửa hàng đã hoàn thành vượt mức kế hoạch là: 125% - 100% = 25% (kế hoạch)
Trả lời:
Một. 125% kế hoạch
b. kế hoạch 25%
Dạng 3: Tìm giá trị phần trăm của một số
Cách giải: Bạn cũng sẽ áp dụng công thức chia số đó cho 100 rồi nhân với %, hoặc lấy số đã cho nhân với % rồi chia cho 100 để có thể tính được giá trị % của một số tương ứng. Chính xác.
Ví dụ: Lớp 5A có 30 học sinh, trong đó 60% là nữ. Hỏi trường đó có bao nhiêu học sinh nữ.
Hướng dẫn giải:
Số học sinh của lớp 5A là: 30 : 100 x 60 = 18 (học sinh)
Đáp số: 18 (nữ sinh)
Dạng 4: Tìm một số khi biết giá trị phần trăm của số đó
Phương pháp giải: Để tính giá trị của một số khi biết phần trăm của số đó, ta tiến hành lấy giá trị đó chia cho số % rồi nhân với 100, hoặc có thể lấy giá trị đã cho nhân với 100 rồi chia bằng số %. được biết đến.
Ví dụ: Một lớp có 25% số học sinh giỏi, 55% số học sinh khá còn lại là học sinh trung bình. Tính số học sinh của lớp đó biết trung bình cộng số học sinh là 5?
Hướng dẫn giải:
Nếu tổng số học sinh cả lớp là 100% thì số học sinh trung bình cộng so với số học sinh cả lớp là:
100% - (25% + 55%) = 20%
Số học sinh của lớp là:
5: 20 x 100 = 25 (học sinh)
Đáp số: 25 học sinh
Dạng 5: Bài toán tính lãi, tính vốn
Phương pháp giải: Để tính tỷ lệ % giữa lãi và vốn bỏ ra, ta lấy % giá bán chia cho % giá mua.
Ví dụ: Một cửa hàng định giá mua hàng bằng 75% giá bán. Hỏi cửa hàng chênh lệch bao nhiêu phần trăm so với giá bán?
hướng dẫn giải
Nếu giá bán là 100% thì giá mua là 75%.
Vậy giá bán so với giá mua là: 100 : 75 = 133,33%
Trả lời: 133,33% giá mua
Dạng 6: Bài toán về dạng toán quen thuộc
Phương pháp giải: Với dạng bài tập này, học sinh sẽ đưa về các dạng toán quen thuộc như tổng – tỉ, hiệu – tỉ,… để tìm ra đáp số chính xác, nhanh hơn.
Ví dụ: Tổng của hai số là 25% thì thương của hai số đó cũng là 25%. Tìm hai trong số họ.
Hướng dẫn giải:
25% = 0,25
Số đầu tiên là: 0,25 : (1+4) = 0,05
Số thứ hai là: 0,25 – 0,05 = 0,2
Trả lời: 0,05 và 0,2
Bài tập tính tỉ số phần trăm dành cho học sinh luyện tập
Sau khi nắm chắc kiến thức lý thuyết về phần trăm, chắc hẳn các em cũng sẽ yên tâm hơn trong việc chinh phục các bài tập liên quan. Vì vậy, dưới đây Trường THPT Trần Hưng Đạo sẽ tổng hợp một số bài tập và câu hỏi để các bạn cùng luyện tập.
Câu 1: Một lớp học có 28 học sinh, trong đó có 7 học sinh nam. Tìm tỉ số học sinh nam so với sĩ số lớp?
Câu 2: Trong chuồng gà có 12 con gà mái và 28 con gà trống. Tìm tỉ số của số gà mái so với số gà trong vườn?
Câu 3: Diện tích một vườn hoa là 100m2, trong đó có 35m2 trồng hoa loa kèn. Tìm tỉ số diện tích của giàn hoa loa kèn so với diện tích của vườn hoa.
Câu 4: Vòi thứ nhất mỗi giờ chảy vào 1/6 thể tích của bể, vòi thứ hai mỗi giờ chảy vào 1/3 thể tích của bể. Thể tích của bể khi cả hai vòi cùng chảy vào bể trong một giờ là bao nhiêu?
Câu 5: Ôtô đã đi được 40% quãng đường dài 250 km. Tính quãng đường ô tô đã đi.
Câu 6: Số học sinh giỏi của một trường tiểu học là 64 em chiếm 12,8% tổng số học sinh của trường. Hỏi trường đó có bao nhiêu học sinh?
Câu 7: Một người bỏ ra 42.000 đồng tiền vốn để mua mớ rau. Sau khi bán hết số rau người đó được 52500 đồng.
a.Số vốn bán rau là bao nhiêu phần trăm?
b. Người đó thu được bao nhiêu tiền lãi?
Câu 8: Một sản phẩm đã được giảm giá 20%. Nếu muốn bán sản phẩm đó với giá ban đầu thì phải tăng giá thêm bao nhiêu?
Câu 9: Cô giáo phát táo cho học sinh. Nếu mỗi em có 9 quả bóng thì thiếu 9 quả bóng. Nếu chia cho mỗi em 10 quả táo thì thiếu 25% số táo ban đầu. Tính số táo cô chia và số học sinh chia hết táo.
Câu 10: Một người bán trứng: buổi sáng bán được 50% số trứng, buổi chiều bán 20% số trứng còn lại. Sau đó người đó bán thêm 40 quả. Đến chiều tối người đó thấy số trứng mang về bằng 120% số trứng mang đi. Hỏi người đó mang về bao nhiêu quả trứng?
Câu 11: Lượng muối chứa trong nước biển là 5%. Cần thêm bao nhiêu kg nước vào 200kg nước biển để được dung dịch chứa 2% muối?
Câu 12: Trong trường có 68% học sinh biết tiếng Nga, 5% biết cả tiếng Anh và tiếng Nga. Số còn lại chỉ biết tiếng Anh. Tỷ lệ học sinh trong trường biết tiếng Anh là bao nhiêu?
Câu 13: Nhân dịp ngày 26 tháng 3, một cửa hàng bán đồ lưu niệm giảm giá 10% so với ngày thường. Tuy nhiên, họ vẫn kiếm được lợi nhuận 8% so với giá thành. Hỏi họ nhận được bao nhiêu phần trăm lợi nhuận của họ vào ngày thường so với giá vốn?
Câu 14: Một cửa hàng hoa quả đặt mua 4,5 tấn cam với giá 18000 đồng một kilôgam. Phí vận chuyển là 1 600 000 VND. Giả sử 10% số cam bị hỏng trong quá trình vận chuyển và tất cả cam đã được bán. Tính xem mỗi kg cam cần bán bao nhiêu để được lãi 8%?
Câu 15: Bố mua cho Hùng 2 đôi giày nhưng đều nhỏ nên mẹ Hùng phải bán đi. Mỗi đôi giày được bán với giá 300.000 đồng. Trong đó 1 cặp bán cao hơn giá mua 20%, cặp còn lại bán thấp hơn 20% giá mua. Hỏi mẹ Tiên bán hàng lãi hay lỗ bao nhiêu?
GIẢI PHÁP GIÚP CON PHÁT TRIỂN TOÀN DIỆN TƯ DUY VÀ NGÔN NGỮ VỚI BỘ SẢN PHẨM TOÁN + VIỆT + ANH GIẢM LÊN ĐẾN 50% HÔM NAY. |
Kết luận
Trên đây là những thông tin chia sẻ về kiến thức về tỉ số phần trăm, một trong những dạng toán cơ bản trong toán học, cũng như tính ứng dụng trong thực tế rất cao. Vì vậy, phụ huynh có thể nắm vững những kiến thức này để hỗ trợ cho công việc của mình, cũng như giúp hướng dẫn con học và chinh phục dạng bài tập này tốt hơn.
[rule_{ruleNumber}]
[box type=”note” align=”” class=”” ltr”>tỷ lệ phần trăm là bao nhiêu?
Tỉ số của hai số được gọi là phân số, là thương của phép chia a cho b (b khác 0). Ký hiệu a/b hoặc a : b.
Tỉ số phần trăm là tỉ số của hai số mà ở đây ta sẽ phải thực hiện quy đồng mẫu số của các tỉ số đó với 100. Kí hiệu: %.
Ví dụ: 50% bằng 50/100 hoặc 0,5. Đọc là năm mươi phần trăm.
Ngoài ra, tỷ lệ phần trăm thường được sử dụng để biểu thị độ lớn tương đối của đại lượng này với đại lượng khác. Ví dụ: 1/100=1%, 25/100=25%
Để có thể biểu thị một tỷ lệ phần trăm của một số a, trong đó a là số thập phân hoặc số tự nhiên, chúng ta có : 100 hoặc a/100 = a%
Ví dụ: 15/100 = 15%
Ý nghĩa của tỷ lệ phần trăm
Trong toán học, tỷ lệ phần trăm thực ra là phân số có mẫu số là 100. Chúng được dùng để biểu thị quy mô tương đối của một đại lượng so với đại lượng khác. Trong đó, đại lượng thứ nhất sẽ đại diện cho phần tương ứng hoặc thay đổi so với đại lượng thứ hai.
Ví dụ: Một số tiền 50.000 đồng sau lãi tăng thêm 3.800 đồng nên số tiền tăng thêm một phần bằng 3.800/50.000 = 0,076 lần số tiền ban đầu. Nếu biểu thị theo tỷ lệ phần trăm, ta nói số tiền 50.000 đồng đã lãi thêm 7,6%.
Công thức phần trăm chi tiết
Để có thể chinh phục được các bài tập khi học toán phần trăm, các em cần nắm vững các công thức sau:
Công thức tính % giữa 2 số
Để có thể tính được tỉ số phần trăm của A và B, ta tiến hành chia A cho B, sau đó nhân với 100 rồi thêm ký hiệu % vào kết quả.
Cụ thể: A/B x 100%
Trên thực tế, giá trị của phép nhân 100% không thay đổi so với phép chia A và B. Bởi vì, khi nhân 100% nghĩa là x 100/100 tức là x 1. Vì vậy, nếu thêm dấu % thì người Người đọc sẽ hiểu rằng giá trị thực của tỷ lệ A/B phải được chia cho 100 mà không có dấu %.
Ví dụ: Một bó hoa có 25 bông hoa, trong đó có 6 bông hoa màu vàng. Tìm tỉ lệ số bông vàng so với tổng số bông hoa?
Giải pháp:
Cho số A là 25 bông hoa, số B là 6 bông hoa màu vàng. Tỉ lệ phần trăm số bông hoa màu vàng trong bó hoa là:
(6 : 25) x 100 = 24%
Đáp số: 24% hoa vàng
Công thức tính phần trăm của một số
Để tìm phần trăm của một số, chúng ta sẽ tiến hành chia số đó cho 100, sau đó tiếp tục nhân với % hoặc nhân số đó với % rồi chia cho 100.
Cụ thể: A xa % = A : 100 xa
Ví dụ: Một cuộn vải dài 300m, người thợ may cắt được 30% chiều dài của cuộn vải đó. Người thợ may cần cắt phần còn lại của cuộn vải là bao nhiêu?
Giải pháp:
Cuộn vải cắt: 30% x 300 = 90 mét
Số vải còn lại cần cắt là: 300 – 90 = 210 mét
Đáp số: 210 mét vải.
Công thức tìm một số khi biết tỉ số phần trăm của số đó
Nếu đề bài cho biết tỉ số phần trăm của một số và tìm giá trị của số đó, ta sẽ chia số đó cho tỉ số phần trăm rồi nhân với 100 hoặc có thể lấy giá trị đó chia cho 100 rồi chia cho tỉ số phần trăm đã cho. biết.
Cụ thể, chúng tôi muốn tìm một số có b% là B:
B : b% = B : bx 100
Công thức này sẽ ngược lại với công thức tìm tỉ số phần trăm của một số cho trước.
Ví dụ: Một cuốn sách đã đọc được 120 trang chiếm 15% số trang của cuốn sách. Hỏi quyển sách đó dài bao nhiêu trang?
Giải pháp:
Vì 120 trang chiếm 15% số trang của cuốn sách nên 1% số trang của cuốn sách là:
120 : 15% = 8 trang
Vậy số trang sách là: 8 x 100 = 800 trang
Đáp số: 800 trang sách
XÂY DỰNG NỀN TẢNG TOÁN HỌC VỮNG CHẮC CHO TRẺ NHỎ VỚI NHIỀU PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC TÍCH CỰC, CHI PHÍ RẺ chưa đến 2K/NGÀY VỚI MONKEY MATH. |
Các dạng bài tập về tỉ số phần trăm thường gặp và cách giải
Trong chương trình toán lớp 5, các bé sẽ được làm quen với kiến thức về tỉ số phần trăm. Cùng với đó, các em sẽ được học và phải chinh phục các dạng bài tập sau:
Loại 1: Các bài toán về cộng, trừ, nhân, chia tỉ số phần trăm
Để giải các bài toán về tính phần trăm, ta áp dụng các công thức sau:
Công thức toán học cho phép cộng: a% + b% = (a + b)%.
Ví dụ: 5% + 12% = (5 + 12)% = 18%
Công thức toán trừ a% – b% = (a – b)%.
Ví dụ: 42% – 8% = (42 – 8)% = 34%
Công thức toán nhân a% × b = (a × b)%.
Ví dụ: 5% × 7 = (5 × 7)% = 35%
Công thức toán chia a% : b = (a : b)%
Ví dụ: 27% : 9 = (27 : 9) = 3%
Dạng 2: Tìm tỉ số phần trăm của hai số
Phương pháp giải: Với dạng bài tập này, học sinh chỉ cần áp dụng công thức tìm tỉ số phần trăm của cả hai số đã cho ở trên, sau đó làm theo hướng dẫn và đưa ra đáp án đúng.
Ví dụ: Một cửa hàng dự kiến tháng này bán 12 tấn gạo nhưng thực tế cửa hàng bán 15 tấn gạo. Hỏi:
Một. Cửa hàng đã hoàn thành bao nhiêu phần trăm kế hoạch?
b. Hỏi cửa hàng đã vượt kế hoạch bao nhiêu phần trăm?
Hướng dẫn giải:
Một. Hiệu suất của cửa hàng so với kế hoạch là: (15 : 12) x 100 = 125% (kế hoạch)
b. Cửa hàng đã hoàn thành vượt mức kế hoạch là: 125% – 100% = 25% (kế hoạch)
Trả lời:
Một. 125% kế hoạch
b. kế hoạch 25%
Dạng 3: Tìm giá trị phần trăm của một số
Cách giải: Bạn cũng sẽ áp dụng công thức chia số đó cho 100 rồi nhân với %, hoặc lấy số đã cho nhân với % rồi chia cho 100 để có thể tính được giá trị % của một số tương ứng. Chính xác.
Ví dụ: Lớp 5A có 30 học sinh, trong đó 60% là nữ. Hỏi trường đó có bao nhiêu học sinh nữ.
Hướng dẫn giải:
Số học sinh của lớp 5A là: 30 : 100 x 60 = 18 (học sinh)
Đáp số: 18 (nữ sinh)
Dạng 4: Tìm một số khi biết giá trị phần trăm của số đó
Phương pháp giải: Để tính giá trị của một số khi biết phần trăm của số đó, ta tiến hành lấy giá trị đó chia cho số % rồi nhân với 100, hoặc có thể lấy giá trị đã cho nhân với 100 rồi chia bằng số %. được biết đến.
Ví dụ: Một lớp có 25% số học sinh giỏi, 55% số học sinh khá còn lại là học sinh trung bình. Tính số học sinh của lớp đó biết trung bình cộng số học sinh là 5?
Hướng dẫn giải:
Nếu tổng số học sinh cả lớp là 100% thì số học sinh trung bình cộng so với số học sinh cả lớp là:
100% – (25% + 55%) = 20%
Số học sinh của lớp là:
5: 20 x 100 = 25 (học sinh)
Đáp số: 25 học sinh
Dạng 5: Bài toán tính lãi, tính vốn
Phương pháp giải: Để tính tỷ lệ % giữa lãi và vốn bỏ ra, ta lấy % giá bán chia cho % giá mua.
Ví dụ: Một cửa hàng định giá mua hàng bằng 75% giá bán. Hỏi cửa hàng chênh lệch bao nhiêu phần trăm so với giá bán?
hướng dẫn giải
Nếu giá bán là 100% thì giá mua là 75%.
Vậy giá bán so với giá mua là: 100 : 75 = 133,33%
Trả lời: 133,33% giá mua
Dạng 6: Bài toán về dạng toán quen thuộc
Phương pháp giải: Với dạng bài tập này, học sinh sẽ đưa về các dạng toán quen thuộc như tổng – tỉ, hiệu – tỉ,… để tìm ra đáp số chính xác, nhanh hơn.
Ví dụ: Tổng của hai số là 25% thì thương của hai số đó cũng là 25%. Tìm hai trong số họ.
Hướng dẫn giải:
25% = 0,25
Số đầu tiên là: 0,25 : (1+4) = 0,05
Số thứ hai là: 0,25 – 0,05 = 0,2
Trả lời: 0,05 và 0,2
Bài tập tính tỉ số phần trăm dành cho học sinh luyện tập
Sau khi nắm chắc kiến thức lý thuyết về phần trăm, chắc hẳn các em cũng sẽ yên tâm hơn trong việc chinh phục các bài tập liên quan. Vì vậy, dưới đây Trường THPT Trần Hưng Đạo sẽ tổng hợp một số bài tập và câu hỏi để các bạn cùng luyện tập.
Câu 1: Một lớp học có 28 học sinh, trong đó có 7 học sinh nam. Tìm tỉ số học sinh nam so với sĩ số lớp?
Câu 2: Trong chuồng gà có 12 con gà mái và 28 con gà trống. Tìm tỉ số của số gà mái so với số gà trong vườn?
Câu 3: Diện tích một vườn hoa là 100m2, trong đó có 35m2 trồng hoa loa kèn. Tìm tỉ số diện tích của giàn hoa loa kèn so với diện tích của vườn hoa.
Câu 4: Vòi thứ nhất mỗi giờ chảy vào 1/6 thể tích của bể, vòi thứ hai mỗi giờ chảy vào 1/3 thể tích của bể. Thể tích của bể khi cả hai vòi cùng chảy vào bể trong một giờ là bao nhiêu?
Câu 5: Ôtô đã đi được 40% quãng đường dài 250 km. Tính quãng đường ô tô đã đi.
Câu 6: Số học sinh giỏi của một trường tiểu học là 64 em chiếm 12,8% tổng số học sinh của trường. Hỏi trường đó có bao nhiêu học sinh?
Câu 7: Một người bỏ ra 42.000 đồng tiền vốn để mua mớ rau. Sau khi bán hết số rau người đó được 52500 đồng.
a.Số vốn bán rau là bao nhiêu phần trăm?
b. Người đó thu được bao nhiêu tiền lãi?
Câu 8: Một sản phẩm đã được giảm giá 20%. Nếu muốn bán sản phẩm đó với giá ban đầu thì phải tăng giá thêm bao nhiêu?
Câu 9: Cô giáo phát táo cho học sinh. Nếu mỗi em có 9 quả bóng thì thiếu 9 quả bóng. Nếu chia cho mỗi em 10 quả táo thì thiếu 25% số táo ban đầu. Tính số táo cô chia và số học sinh chia hết táo.
Câu 10: Một người bán trứng: buổi sáng bán được 50% số trứng, buổi chiều bán 20% số trứng còn lại. Sau đó người đó bán thêm 40 quả. Đến chiều tối người đó thấy số trứng mang về bằng 120% số trứng mang đi. Hỏi người đó mang về bao nhiêu quả trứng?
Câu 11: Lượng muối chứa trong nước biển là 5%. Cần thêm bao nhiêu kg nước vào 200kg nước biển để được dung dịch chứa 2% muối?
Câu 12: Trong trường có 68% học sinh biết tiếng Nga, 5% biết cả tiếng Anh và tiếng Nga. Số còn lại chỉ biết tiếng Anh. Tỷ lệ học sinh trong trường biết tiếng Anh là bao nhiêu?
Câu 13: Nhân dịp ngày 26 tháng 3, một cửa hàng bán đồ lưu niệm giảm giá 10% so với ngày thường. Tuy nhiên, họ vẫn kiếm được lợi nhuận 8% so với giá thành. Hỏi họ nhận được bao nhiêu phần trăm lợi nhuận của họ vào ngày thường so với giá vốn?
Câu 14: Một cửa hàng hoa quả đặt mua 4,5 tấn cam với giá 18000 đồng một kilôgam. Phí vận chuyển là 1 600 000 VND. Giả sử 10% số cam bị hỏng trong quá trình vận chuyển và tất cả cam đã được bán. Tính xem mỗi kg cam cần bán bao nhiêu để được lãi 8%?
Câu 15: Bố mua cho Hùng 2 đôi giày nhưng đều nhỏ nên mẹ Hùng phải bán đi. Mỗi đôi giày được bán với giá 300.000 đồng. Trong đó 1 cặp bán cao hơn giá mua 20%, cặp còn lại bán thấp hơn 20% giá mua. Hỏi mẹ Tiên bán hàng lãi hay lỗ bao nhiêu?
GIẢI PHÁP GIÚP CON PHÁT TRIỂN TOÀN DIỆN TƯ DUY VÀ NGÔN NGỮ VỚI BỘ SẢN PHẨM TOÁN + VIỆT + ANH GIẢM LÊN ĐẾN 50% HÔM NAY. |
Kết luận
Trên đây là những thông tin chia sẻ về kiến thức về tỉ số phần trăm, một trong những dạng toán cơ bản trong toán học, cũng như tính ứng dụng trong thực tế rất cao. Vì vậy, phụ huynh có thể nắm vững những kiến thức này để hỗ trợ cho công việc của mình, cũng như giúp hướng dẫn con học và chinh phục dạng bài tập này tốt hơn.
[/box]
#Tỉ #số #phần #trăm #Khái #niệm #công #thức #cách #giải #bài #tập #dễ #hiểu #nhất
[/toggle]
Bạn thấy bài viết Tỉ số phần trăm: Khái niệm, công thức & cách giải bài tập dễ hiểu nhất có giải quyết đươc vấn đề bạn tìm hiểu không?, nếu không hãy comment góp ý thêm về Tỉ số phần trăm: Khái niệm, công thức & cách giải bài tập dễ hiểu nhất bên dưới để thpttranhungdao.edu.vn có thể chỉnh sửa & cải thiện nội dung tốt hơn cho độc giả nhé! Cám ơn bạn đã ghé thăm Website Trường THPT Trần Hưng Đạo
Chuyên mục: Giáo dục
#Tỉ #số #phần #trăm #Khái #niệm #công #thức #cách #giải #bài #tập #dễ #hiểu #nhất
Trả lời