Tỉ lệ bản đồ không chỉ hiện diện trong môn địa lý mà còn là một phần cơ bản trong chương trình toán lớp 4 mà các bé sẽ được học. Như vậy, để hiểu rõ hơn về tỷ lệ bản đồ là gì? Cách tính và vận dụng chúng trong toán lớp 4? Hãy cùng Trường THPT Trần Hưng Đạo khám phá chi tiết hơn ngay trong bài viết sau đây.
Tỉ lệ bản đồ là gì?
Tỷ lệ bản đồ được hiểu là tỷ lệ giữa khoảng cách được đo trên bản đồ với khoảng cách thực tế.
Thông thường trên mỗi bản đồ, tỷ lệ đó sẽ được đặt bên dưới tên bản đồ. Dựa vào đó, người ta sẽ biết được vị trí đó ngoài thực tế được thu nhỏ như thế nào. Đồng thời, việc đo khoảng cách, diện tích và các thông số trên bản đồ sẽ dễ dàng hơn. Thông thường tỷ lệ bản đồ càng lớn thì mức độ chi tiết của bản đồ càng cao và ngược lại.
Biểu thức của tỷ lệ bản đồ chi tiết
Trước khi đến với cách tính tỷ lệ bản đồ, mọi người cần nắm được các dạng biểu diễn trên bản đồ. Theo đó, tỷ lệ bản đồ sẽ được thể hiện như sau:
Tỉ số: Được biểu thị dưới dạng phân số có tử số bằng 1, mẫu số càng lớn thì tỉ số càng bé và ngược lại.
Thang đo thước: Thể hiện dưới dạng thước kẻ được tích hợp sẵn, mỗi thước sẽ ghi một số đo cụ thể tương ứng với thực tế.
Thông thường, tỷ lệ bản đồ càng lớn thì càng có nhiều đối tượng địa lý trên bản đồ, tỷ lệ bản đồ sẽ được phân loại theo các dạng tiêu chuẩn sau:
Lớn: Tỷ lệ trên 1:200.000.
Medium: tỷ lệ sẽ từ 1:200.000 đến 1:1.000.000.
Nhỏ: tỷ lệ nhỏ hơn 1:1.000.000.
Cách tính độ dài trên bản đồ dựa vào tỉ lệ bản đồ
Để tính độ dài trên bản đồ dựa vào tỉ lệ bản đồ, ta lấy độ dài thực (sau khi quy về cùng đơn vị đo) chia cho mẫu số của tỉ lệ bản đồ:
Công thức: a = M : A
Trong đó:
Tỷ lệ bản đồ: 1: A
a: Chiều dài bản đồ thu nhỏ
M: Độ dài thực tế trên bản đồ
Mở rộng:
Để tính tỷ lệ bản đồ ta áp dụng công thức A=a:M.
Để tính độ dài thực trên bản đồ ta dùng công thức M = ax A
Lưu ý: Đơn vị độ dài bản đồ và đơn vị độ dài thực tế phải giống nhau. Trước khi tính cần quy đổi về đơn vị đo tương tự.
Ví dụ: Quãng đường từ Hà Nội đi Ba Vì là 40km. Tỷ lệ bản đồ thể hiện là 1:1000000, khoảng cách đó dài bao nhiêu mm.
Dạy:
40 km = 40.000.000 mm
Quãng đường từ Hà Nội đến Ba Vì trên bản đồ dài là:
40000000 : 1000000 = 40 (mm)
Đáp số: 40mm
Các dạng toán bản đồ tỉ lệ lớp 4
Trong chương trình học toán lớp 4, các bé sẽ được làm quen với kiến thức về tỉ lệ bản đồ. Cùng với đó, các em sẽ được học và giải các bài tập liên quan như:
Dạng 1: Tìm khoảng cách trên thực địa khi biết tỉ lệ bản đồ và khoảng cách
Phương pháp giải: Ta lấy độ dài rút gọn trên bản đồ nhân với mẫu của tỷ lệ bản đồ ta được khoảng cách thực địa.
Ví dụ: Trên bản đồ tỉ lệ 1:2000 khoảng cách giữa A và B là 3cm. Khoảng cách thực tế giữa hai điểm là gì?
Dạy:
Khoảng cách thực tế giữa hai điểm A và B là:
5 x 2000 = 10.000 (cm) = 100m
Đáp số: 100m
Dạng 2: Tìm độ dài trên bản đồ khi biết độ dài ngoài thực địa và tỉ lệ
Phương pháp giải: Lấy độ dài thực (sau khi quy đổi về cùng đơn vị đo với độ dài cần rút gọn) rồi chia cho mẫu số của tỷ lệ bản đồ.
Ví dụ: Khoảng cách giữa 2 tỉnh Đăk Nông và Đăk Lăk là 60km. Tỉ lệ thể hiện trên bản đồ là 1: 100000. Khoảng cách giữa hai tỉnh trên bản đồ là bao nhiêu?
Hướng dẫn giải:
Đổi 60km = 6000000 cm
Khoảng cách giữa hai tỉnh trên bản đồ tỉ lệ 1:100000 là:
6000000 : 100000 = 60 (Cm)
Đáp số: 60cm
Dạng 3: Tính tỉ lệ bản đồ khi biết độ dài trên bản đồ và thực tế.
Phương pháp giải: Để tính tỉ lệ bản đồ khi biết độ dài thực và trên bản đồ, ta lấy độ dài rút gọn trên bản đồ chia cho độ dài thực (quy về cùng đơn vị đo).
Ví dụ tính tỉ lệ bản đồ biết 3cm trên bản đồ ứng với 30000cm ngoài đời.
Dạy:
Tỉ lệ bản đồ là:
3: 30000 = 1 : 10000
Trả lời: 1 : 10000
Thuộc một trong những chủ đề dạy toán trên ứng dụng Trường THPT Trần Hưng Đạo Math nhưng với phương pháp dạy thông qua các video, hình ảnh hoạt hình vui nhộn sẽ giúp các bé dễ dàng ghi nhớ kiến thức. Cùng với phương pháp vừa học vừa chơi, cùng nhiều phương pháp giảng dạy tích cực, thú vị khác sẽ góp phần phát huy khả năng tư duy, quan sát và ghi nhớ của bé tốt hơn để xây dựng nền tảng toán học vững chắc. Hiện tại đang có chương trình giảm tới 50% chỉ còn khoảng 2.000đ/ngày tặng kèm sách hướng dẫn học khi mua Trường THPT Trần Hưng Đạo Math ngay hôm nay. |
Bài tập vận dụng tỉ lệ bản đồ trong toán học cho bé luyện tập
Dưới đây Trường THPT Trần Hưng Đạo sẽ tổng hợp một số bài tập liên quan đến tỉ lệ bản đồ để các em luyện tập và thực hành tốt hơn:
Câu 1: Trên bản đồ tỉ lệ 1:2000, khoảng cách giữa hai điểm A và B là 5 cm. Tính khoảng cách giữa hai điểm đó trong thực tế.
Câu 2: Khoảng cách giữa hai tỉnh Bắc Giang và Hà Nội là 60km. Trên bản đồ tỉ lệ 1:100000 khoảng cách giữa 2 tỉnh là bao nhiêu cm?
Câu 3: Trên bản đồ tỉ lệ 1:200, chiều dài hình chữ nhật là 8 cm, chiều rộng là 5 cm. Tính diện tích thực của hình chữ nhật đó.
Câu 4: Một khu công nghiệp hình chữ nhật có chu vi 56 km. Chiều dài gấp 3 lần chiều rộng. Tính diện tích khu công nghiệp đó trên bản đồ tỉ lệ 1:70000.
Câu 5: Trên bản đồ tỉ lệ 1:600, một hình vuông có chu vi là 288 cm. Tính diện tích thực của hình vuông đó.
Câu 6: Trên bản đồ tỉ lệ 1: 2 000 000, khoảng cách từ Nha Trang đến thành phố Hồ Chí Minh là 22 cm. Quãng đường đó thực tế dài bao nhiêu km?
Câu 7: Thửa đất nhà em hình chữ nhật có chiều dài 20m, chiều rộng 15m. Hỏi trên bản đồ tỉ lệ 1:100, chiều dài mỗi cạnh của mảnh đất hình chữ nhật đó là bao nhiêu xăng – ti – mét?
Câu 8: Bản đồ khu đất trường Tiểu học A được vẽ với tỉ lệ 1/500. Trên bản đồ, mảnh đất có chiều dài 60 cm, chiều rộng 40 cm. Hỏi trường Tiểu học A có chiều dài và chiều rộng thực tế là bao nhiêu?
Câu 9: Thửa ruộng nhà ông A trên bản đồ địa chính xã tỷ lệ 1:1500 có ghi: chiều dài 36mm, chiều rộng 20mm. Trên thực tế, diện tích của Mr. Cánh đồng của A rộng bao nhiêu mét vuông?
Câu 10: Trên bản đồ tỉ lệ 1:500, một nền nhà hình chữ nhật có chiều dài 2cm, chiều rộng 14mm. Tính diện tích thực tế và chu vi của nền nhà.
Câu 11: Một mảnh đất hình chữ nhật có chu vi 48m, chiều rộng bằng 3/5 chiều dài. Người ta vẽ hình chữ nhật thể hiện mảnh đất đó trên bản đồ tỷ lệ 1:300. Tính chu vi và diện tích hình chữ nhật thu nhỏ trên bản đồ.
Câu 12: Một vườn rau hình chữ nhật có chiều dài 25m, chiều rộng 15m. Nhóm khảo sát đã vẽ sơ đồ vườn rau đó trên giấy với tỷ lệ 1:500. Hỏi trên sơ đồ vẽ chiều dài và chiều rộng của vườn rau là bao nhiêu xăng-ti-mét?
Câu 13: Bản đồ xã Nghĩa Phương được vẽ với tỉ lệ 1:12000. Đoạn đường từ trụ sở Uỷ ban xã đến trường tiểu học A có chiều dài là 3dm. Hỏi chiều dài thực tế của đoạn đường từ Ủy ban xã đến trường tiểu học A là bao nhiêu?
Câu 14: Một mảnh đất hình chữ nhật vẽ trên bản đồ tỉ lệ 1:3000 có chiều dài 15 cm, chiều rộng 10 cm. Tính chu vi, diện tích thực của mảnh đất.
Câu 15: Trên bản đồ, khoảng cách giữa hai điểm A và B là 15cm. Quãng đường này thực tế là 300km. Bản đồ này được vẽ theo tỷ lệ nào?
XEM NGAY Bí quyết thông thạo 1000+ từ mỗi năm với chương trình đào tạo TOP 5 thế giới. Đặc biệt! ƯU ĐÃI 50% học phí + Phí học tập Trường THPT Trần Hưng Đạo Class giúp con học tốt, phụ huynh đồng hành đắc lực khi đăng ký. |
Một số ứng dụng của tỷ lệ bản đồ
Trang bị cho trẻ kiến thức về tỉ lệ bản đồ, không chỉ sử dụng trong các phép tính thông thường ở trường tiểu học. Nó còn được dùng để xem đường đi, địa hình, khảo sát, kiến trúc, xây dựng, quân sự… để khi nhìn vào giúp người ta hiểu được kích thước thực của mình là bao nhiêu mà không cần đến. Nó rất thuận tiện để đến trực tiếp.
Kết luận
Tỉ lệ bản đồ là một phần kiến thức quan trọng không chỉ trong toán học mà còn được ứng dụng rộng rãi trong thực tế. Vì vậy, phụ huynh và các em có thể tìm hiểu thêm để hỗ trợ việc học tập và tính toán của con em mình chính xác hơn. Hy vọng bài viết này sẽ cung cấp cho bạn nhiều thông tin hữu ích.
[toggle title=”xem thêm thông tin chi tiết về Tỉ lệ bản đồ là gì? Cách tính & ứng dụng tỉ lệ bản đồ trong toán lớp 4″ state=”close”]
Tỉ lệ bản đồ là gì? Cách tính & ứng dụng tỉ lệ bản đồ trong toán lớp 4
Hình Ảnh về: Tỉ lệ bản đồ là gì? Cách tính & ứng dụng tỉ lệ bản đồ trong toán lớp 4
Video về: Tỉ lệ bản đồ là gì? Cách tính & ứng dụng tỉ lệ bản đồ trong toán lớp 4
Wiki về Tỉ lệ bản đồ là gì? Cách tính & ứng dụng tỉ lệ bản đồ trong toán lớp 4
Tỉ lệ bản đồ là gì? Cách tính & ứng dụng tỉ lệ bản đồ trong toán lớp 4 -
Tỉ lệ bản đồ không chỉ hiện diện trong môn địa lý mà còn là một phần cơ bản trong chương trình toán lớp 4 mà các bé sẽ được học. Như vậy, để hiểu rõ hơn về tỷ lệ bản đồ là gì? Cách tính và vận dụng chúng trong toán lớp 4? Hãy cùng Trường THPT Trần Hưng Đạo khám phá chi tiết hơn ngay trong bài viết sau đây.
Tỉ lệ bản đồ là gì?
Tỷ lệ bản đồ được hiểu là tỷ lệ giữa khoảng cách được đo trên bản đồ với khoảng cách thực tế.
Thông thường trên mỗi bản đồ, tỷ lệ đó sẽ được đặt bên dưới tên bản đồ. Dựa vào đó, người ta sẽ biết được vị trí đó ngoài thực tế được thu nhỏ như thế nào. Đồng thời, việc đo khoảng cách, diện tích và các thông số trên bản đồ sẽ dễ dàng hơn. Thông thường tỷ lệ bản đồ càng lớn thì mức độ chi tiết của bản đồ càng cao và ngược lại.
Biểu thức của tỷ lệ bản đồ chi tiết
Trước khi đến với cách tính tỷ lệ bản đồ, mọi người cần nắm được các dạng biểu diễn trên bản đồ. Theo đó, tỷ lệ bản đồ sẽ được thể hiện như sau:
Tỉ số: Được biểu thị dưới dạng phân số có tử số bằng 1, mẫu số càng lớn thì tỉ số càng bé và ngược lại.
Thang đo thước: Thể hiện dưới dạng thước kẻ được tích hợp sẵn, mỗi thước sẽ ghi một số đo cụ thể tương ứng với thực tế.
Thông thường, tỷ lệ bản đồ càng lớn thì càng có nhiều đối tượng địa lý trên bản đồ, tỷ lệ bản đồ sẽ được phân loại theo các dạng tiêu chuẩn sau:
Lớn: Tỷ lệ trên 1:200.000.
Medium: tỷ lệ sẽ từ 1:200.000 đến 1:1.000.000.
Nhỏ: tỷ lệ nhỏ hơn 1:1.000.000.
Cách tính độ dài trên bản đồ dựa vào tỉ lệ bản đồ
Để tính độ dài trên bản đồ dựa vào tỉ lệ bản đồ, ta lấy độ dài thực (sau khi quy về cùng đơn vị đo) chia cho mẫu số của tỉ lệ bản đồ:
Công thức: a = M : A
Trong đó:
Tỷ lệ bản đồ: 1: A
a: Chiều dài bản đồ thu nhỏ
M: Độ dài thực tế trên bản đồ
Mở rộng:
Để tính tỷ lệ bản đồ ta áp dụng công thức A=a:M.
Để tính độ dài thực trên bản đồ ta dùng công thức M = ax A
Lưu ý: Đơn vị độ dài bản đồ và đơn vị độ dài thực tế phải giống nhau. Trước khi tính cần quy đổi về đơn vị đo tương tự.
Ví dụ: Quãng đường từ Hà Nội đi Ba Vì là 40km. Tỷ lệ bản đồ thể hiện là 1:1000000, khoảng cách đó dài bao nhiêu mm.
Dạy:
40 km = 40.000.000 mm
Quãng đường từ Hà Nội đến Ba Vì trên bản đồ dài là:
40000000 : 1000000 = 40 (mm)
Đáp số: 40mm
Các dạng toán bản đồ tỉ lệ lớp 4
Trong chương trình học toán lớp 4, các bé sẽ được làm quen với kiến thức về tỉ lệ bản đồ. Cùng với đó, các em sẽ được học và giải các bài tập liên quan như:
Dạng 1: Tìm khoảng cách trên thực địa khi biết tỉ lệ bản đồ và khoảng cách
Phương pháp giải: Ta lấy độ dài rút gọn trên bản đồ nhân với mẫu của tỷ lệ bản đồ ta được khoảng cách thực địa.
Ví dụ: Trên bản đồ tỉ lệ 1:2000 khoảng cách giữa A và B là 3cm. Khoảng cách thực tế giữa hai điểm là gì?
Dạy:
Khoảng cách thực tế giữa hai điểm A và B là:
5 x 2000 = 10.000 (cm) = 100m
Đáp số: 100m
Dạng 2: Tìm độ dài trên bản đồ khi biết độ dài ngoài thực địa và tỉ lệ
Phương pháp giải: Lấy độ dài thực (sau khi quy đổi về cùng đơn vị đo với độ dài cần rút gọn) rồi chia cho mẫu số của tỷ lệ bản đồ.
Ví dụ: Khoảng cách giữa 2 tỉnh Đăk Nông và Đăk Lăk là 60km. Tỉ lệ thể hiện trên bản đồ là 1: 100000. Khoảng cách giữa hai tỉnh trên bản đồ là bao nhiêu?
Hướng dẫn giải:
Đổi 60km = 6000000 cm
Khoảng cách giữa hai tỉnh trên bản đồ tỉ lệ 1:100000 là:
6000000 : 100000 = 60 (Cm)
Đáp số: 60cm
Dạng 3: Tính tỉ lệ bản đồ khi biết độ dài trên bản đồ và thực tế.
Phương pháp giải: Để tính tỉ lệ bản đồ khi biết độ dài thực và trên bản đồ, ta lấy độ dài rút gọn trên bản đồ chia cho độ dài thực (quy về cùng đơn vị đo).
Ví dụ tính tỉ lệ bản đồ biết 3cm trên bản đồ ứng với 30000cm ngoài đời.
Dạy:
Tỉ lệ bản đồ là:
3: 30000 = 1 : 10000
Trả lời: 1 : 10000
Thuộc một trong những chủ đề dạy toán trên ứng dụng Trường THPT Trần Hưng Đạo Math nhưng với phương pháp dạy thông qua các video, hình ảnh hoạt hình vui nhộn sẽ giúp các bé dễ dàng ghi nhớ kiến thức. Cùng với phương pháp vừa học vừa chơi, cùng nhiều phương pháp giảng dạy tích cực, thú vị khác sẽ góp phần phát huy khả năng tư duy, quan sát và ghi nhớ của bé tốt hơn để xây dựng nền tảng toán học vững chắc. Hiện tại đang có chương trình giảm tới 50% chỉ còn khoảng 2.000đ/ngày tặng kèm sách hướng dẫn học khi mua Trường THPT Trần Hưng Đạo Math ngay hôm nay. |
Bài tập vận dụng tỉ lệ bản đồ trong toán học cho bé luyện tập
Dưới đây Trường THPT Trần Hưng Đạo sẽ tổng hợp một số bài tập liên quan đến tỉ lệ bản đồ để các em luyện tập và thực hành tốt hơn:
Câu 1: Trên bản đồ tỉ lệ 1:2000, khoảng cách giữa hai điểm A và B là 5 cm. Tính khoảng cách giữa hai điểm đó trong thực tế.
Câu 2: Khoảng cách giữa hai tỉnh Bắc Giang và Hà Nội là 60km. Trên bản đồ tỉ lệ 1:100000 khoảng cách giữa 2 tỉnh là bao nhiêu cm?
Câu 3: Trên bản đồ tỉ lệ 1:200, chiều dài hình chữ nhật là 8 cm, chiều rộng là 5 cm. Tính diện tích thực của hình chữ nhật đó.
Câu 4: Một khu công nghiệp hình chữ nhật có chu vi 56 km. Chiều dài gấp 3 lần chiều rộng. Tính diện tích khu công nghiệp đó trên bản đồ tỉ lệ 1:70000.
Câu 5: Trên bản đồ tỉ lệ 1:600, một hình vuông có chu vi là 288 cm. Tính diện tích thực của hình vuông đó.
Câu 6: Trên bản đồ tỉ lệ 1: 2 000 000, khoảng cách từ Nha Trang đến thành phố Hồ Chí Minh là 22 cm. Quãng đường đó thực tế dài bao nhiêu km?
Câu 7: Thửa đất nhà em hình chữ nhật có chiều dài 20m, chiều rộng 15m. Hỏi trên bản đồ tỉ lệ 1:100, chiều dài mỗi cạnh của mảnh đất hình chữ nhật đó là bao nhiêu xăng - ti - mét?
Câu 8: Bản đồ khu đất trường Tiểu học A được vẽ với tỉ lệ 1/500. Trên bản đồ, mảnh đất có chiều dài 60 cm, chiều rộng 40 cm. Hỏi trường Tiểu học A có chiều dài và chiều rộng thực tế là bao nhiêu?
Câu 9: Thửa ruộng nhà ông A trên bản đồ địa chính xã tỷ lệ 1:1500 có ghi: chiều dài 36mm, chiều rộng 20mm. Trên thực tế, diện tích của Mr. Cánh đồng của A rộng bao nhiêu mét vuông?
Câu 10: Trên bản đồ tỉ lệ 1:500, một nền nhà hình chữ nhật có chiều dài 2cm, chiều rộng 14mm. Tính diện tích thực tế và chu vi của nền nhà.
Câu 11: Một mảnh đất hình chữ nhật có chu vi 48m, chiều rộng bằng 3/5 chiều dài. Người ta vẽ hình chữ nhật thể hiện mảnh đất đó trên bản đồ tỷ lệ 1:300. Tính chu vi và diện tích hình chữ nhật thu nhỏ trên bản đồ.
Câu 12: Một vườn rau hình chữ nhật có chiều dài 25m, chiều rộng 15m. Nhóm khảo sát đã vẽ sơ đồ vườn rau đó trên giấy với tỷ lệ 1:500. Hỏi trên sơ đồ vẽ chiều dài và chiều rộng của vườn rau là bao nhiêu xăng-ti-mét?
Câu 13: Bản đồ xã Nghĩa Phương được vẽ với tỉ lệ 1:12000. Đoạn đường từ trụ sở Uỷ ban xã đến trường tiểu học A có chiều dài là 3dm. Hỏi chiều dài thực tế của đoạn đường từ Ủy ban xã đến trường tiểu học A là bao nhiêu?
Câu 14: Một mảnh đất hình chữ nhật vẽ trên bản đồ tỉ lệ 1:3000 có chiều dài 15 cm, chiều rộng 10 cm. Tính chu vi, diện tích thực của mảnh đất.
Câu 15: Trên bản đồ, khoảng cách giữa hai điểm A và B là 15cm. Quãng đường này thực tế là 300km. Bản đồ này được vẽ theo tỷ lệ nào?
XEM NGAY Bí quyết thông thạo 1000+ từ mỗi năm với chương trình đào tạo TOP 5 thế giới. Đặc biệt! ƯU ĐÃI 50% học phí + Phí học tập Trường THPT Trần Hưng Đạo Class giúp con học tốt, phụ huynh đồng hành đắc lực khi đăng ký. |
Một số ứng dụng của tỷ lệ bản đồ
Trang bị cho trẻ kiến thức về tỉ lệ bản đồ, không chỉ sử dụng trong các phép tính thông thường ở trường tiểu học. Nó còn được dùng để xem đường đi, địa hình, khảo sát, kiến trúc, xây dựng, quân sự... để khi nhìn vào giúp người ta hiểu được kích thước thực của mình là bao nhiêu mà không cần đến. Nó rất thuận tiện để đến trực tiếp.
Kết luận
Tỉ lệ bản đồ là một phần kiến thức quan trọng không chỉ trong toán học mà còn được ứng dụng rộng rãi trong thực tế. Vì vậy, phụ huynh và các em có thể tìm hiểu thêm để hỗ trợ việc học tập và tính toán của con em mình chính xác hơn. Hy vọng bài viết này sẽ cung cấp cho bạn nhiều thông tin hữu ích.
[rule_{ruleNumber}]
[box type=”note” align=”” class=”” ltr”>Tỉ lệ bản đồ là gì?
Tỷ lệ bản đồ được hiểu là tỷ lệ giữa khoảng cách được đo trên bản đồ với khoảng cách thực tế.
Thông thường trên mỗi bản đồ, tỷ lệ đó sẽ được đặt bên dưới tên bản đồ. Dựa vào đó, người ta sẽ biết được vị trí đó ngoài thực tế được thu nhỏ như thế nào. Đồng thời, việc đo khoảng cách, diện tích và các thông số trên bản đồ sẽ dễ dàng hơn. Thông thường tỷ lệ bản đồ càng lớn thì mức độ chi tiết của bản đồ càng cao và ngược lại.
Biểu thức của tỷ lệ bản đồ chi tiết
Trước khi đến với cách tính tỷ lệ bản đồ, mọi người cần nắm được các dạng biểu diễn trên bản đồ. Theo đó, tỷ lệ bản đồ sẽ được thể hiện như sau:
Tỉ số: Được biểu thị dưới dạng phân số có tử số bằng 1, mẫu số càng lớn thì tỉ số càng bé và ngược lại.
Thang đo thước: Thể hiện dưới dạng thước kẻ được tích hợp sẵn, mỗi thước sẽ ghi một số đo cụ thể tương ứng với thực tế.
Thông thường, tỷ lệ bản đồ càng lớn thì càng có nhiều đối tượng địa lý trên bản đồ, tỷ lệ bản đồ sẽ được phân loại theo các dạng tiêu chuẩn sau:
Lớn: Tỷ lệ trên 1:200.000.
Medium: tỷ lệ sẽ từ 1:200.000 đến 1:1.000.000.
Nhỏ: tỷ lệ nhỏ hơn 1:1.000.000.
Cách tính độ dài trên bản đồ dựa vào tỉ lệ bản đồ
Để tính độ dài trên bản đồ dựa vào tỉ lệ bản đồ, ta lấy độ dài thực (sau khi quy về cùng đơn vị đo) chia cho mẫu số của tỉ lệ bản đồ:
Công thức: a = M : A
Trong đó:
Tỷ lệ bản đồ: 1: A
a: Chiều dài bản đồ thu nhỏ
M: Độ dài thực tế trên bản đồ
Mở rộng:
Để tính tỷ lệ bản đồ ta áp dụng công thức A=a:M.
Để tính độ dài thực trên bản đồ ta dùng công thức M = ax A
Lưu ý: Đơn vị độ dài bản đồ và đơn vị độ dài thực tế phải giống nhau. Trước khi tính cần quy đổi về đơn vị đo tương tự.
Ví dụ: Quãng đường từ Hà Nội đi Ba Vì là 40km. Tỷ lệ bản đồ thể hiện là 1:1000000, khoảng cách đó dài bao nhiêu mm.
Dạy:
40 km = 40.000.000 mm
Quãng đường từ Hà Nội đến Ba Vì trên bản đồ dài là:
40000000 : 1000000 = 40 (mm)
Đáp số: 40mm
Các dạng toán bản đồ tỉ lệ lớp 4
Trong chương trình học toán lớp 4, các bé sẽ được làm quen với kiến thức về tỉ lệ bản đồ. Cùng với đó, các em sẽ được học và giải các bài tập liên quan như:
Dạng 1: Tìm khoảng cách trên thực địa khi biết tỉ lệ bản đồ và khoảng cách
Phương pháp giải: Ta lấy độ dài rút gọn trên bản đồ nhân với mẫu của tỷ lệ bản đồ ta được khoảng cách thực địa.
Ví dụ: Trên bản đồ tỉ lệ 1:2000 khoảng cách giữa A và B là 3cm. Khoảng cách thực tế giữa hai điểm là gì?
Dạy:
Khoảng cách thực tế giữa hai điểm A và B là:
5 x 2000 = 10.000 (cm) = 100m
Đáp số: 100m
Dạng 2: Tìm độ dài trên bản đồ khi biết độ dài ngoài thực địa và tỉ lệ
Phương pháp giải: Lấy độ dài thực (sau khi quy đổi về cùng đơn vị đo với độ dài cần rút gọn) rồi chia cho mẫu số của tỷ lệ bản đồ.
Ví dụ: Khoảng cách giữa 2 tỉnh Đăk Nông và Đăk Lăk là 60km. Tỉ lệ thể hiện trên bản đồ là 1: 100000. Khoảng cách giữa hai tỉnh trên bản đồ là bao nhiêu?
Hướng dẫn giải:
Đổi 60km = 6000000 cm
Khoảng cách giữa hai tỉnh trên bản đồ tỉ lệ 1:100000 là:
6000000 : 100000 = 60 (Cm)
Đáp số: 60cm
Dạng 3: Tính tỉ lệ bản đồ khi biết độ dài trên bản đồ và thực tế.
Phương pháp giải: Để tính tỉ lệ bản đồ khi biết độ dài thực và trên bản đồ, ta lấy độ dài rút gọn trên bản đồ chia cho độ dài thực (quy về cùng đơn vị đo).
Ví dụ tính tỉ lệ bản đồ biết 3cm trên bản đồ ứng với 30000cm ngoài đời.
Dạy:
Tỉ lệ bản đồ là:
3: 30000 = 1 : 10000
Trả lời: 1 : 10000
Thuộc một trong những chủ đề dạy toán trên ứng dụng Trường THPT Trần Hưng Đạo Math nhưng với phương pháp dạy thông qua các video, hình ảnh hoạt hình vui nhộn sẽ giúp các bé dễ dàng ghi nhớ kiến thức. Cùng với phương pháp vừa học vừa chơi, cùng nhiều phương pháp giảng dạy tích cực, thú vị khác sẽ góp phần phát huy khả năng tư duy, quan sát và ghi nhớ của bé tốt hơn để xây dựng nền tảng toán học vững chắc. Hiện tại đang có chương trình giảm tới 50% chỉ còn khoảng 2.000đ/ngày tặng kèm sách hướng dẫn học khi mua Trường THPT Trần Hưng Đạo Math ngay hôm nay. |
Bài tập vận dụng tỉ lệ bản đồ trong toán học cho bé luyện tập
Dưới đây Trường THPT Trần Hưng Đạo sẽ tổng hợp một số bài tập liên quan đến tỉ lệ bản đồ để các em luyện tập và thực hành tốt hơn:
Câu 1: Trên bản đồ tỉ lệ 1:2000, khoảng cách giữa hai điểm A và B là 5 cm. Tính khoảng cách giữa hai điểm đó trong thực tế.
Câu 2: Khoảng cách giữa hai tỉnh Bắc Giang và Hà Nội là 60km. Trên bản đồ tỉ lệ 1:100000 khoảng cách giữa 2 tỉnh là bao nhiêu cm?
Câu 3: Trên bản đồ tỉ lệ 1:200, chiều dài hình chữ nhật là 8 cm, chiều rộng là 5 cm. Tính diện tích thực của hình chữ nhật đó.
Câu 4: Một khu công nghiệp hình chữ nhật có chu vi 56 km. Chiều dài gấp 3 lần chiều rộng. Tính diện tích khu công nghiệp đó trên bản đồ tỉ lệ 1:70000.
Câu 5: Trên bản đồ tỉ lệ 1:600, một hình vuông có chu vi là 288 cm. Tính diện tích thực của hình vuông đó.
Câu 6: Trên bản đồ tỉ lệ 1: 2 000 000, khoảng cách từ Nha Trang đến thành phố Hồ Chí Minh là 22 cm. Quãng đường đó thực tế dài bao nhiêu km?
Câu 7: Thửa đất nhà em hình chữ nhật có chiều dài 20m, chiều rộng 15m. Hỏi trên bản đồ tỉ lệ 1:100, chiều dài mỗi cạnh của mảnh đất hình chữ nhật đó là bao nhiêu xăng – ti – mét?
Câu 8: Bản đồ khu đất trường Tiểu học A được vẽ với tỉ lệ 1/500. Trên bản đồ, mảnh đất có chiều dài 60 cm, chiều rộng 40 cm. Hỏi trường Tiểu học A có chiều dài và chiều rộng thực tế là bao nhiêu?
Câu 9: Thửa ruộng nhà ông A trên bản đồ địa chính xã tỷ lệ 1:1500 có ghi: chiều dài 36mm, chiều rộng 20mm. Trên thực tế, diện tích của Mr. Cánh đồng của A rộng bao nhiêu mét vuông?
Câu 10: Trên bản đồ tỉ lệ 1:500, một nền nhà hình chữ nhật có chiều dài 2cm, chiều rộng 14mm. Tính diện tích thực tế và chu vi của nền nhà.
Câu 11: Một mảnh đất hình chữ nhật có chu vi 48m, chiều rộng bằng 3/5 chiều dài. Người ta vẽ hình chữ nhật thể hiện mảnh đất đó trên bản đồ tỷ lệ 1:300. Tính chu vi và diện tích hình chữ nhật thu nhỏ trên bản đồ.
Câu 12: Một vườn rau hình chữ nhật có chiều dài 25m, chiều rộng 15m. Nhóm khảo sát đã vẽ sơ đồ vườn rau đó trên giấy với tỷ lệ 1:500. Hỏi trên sơ đồ vẽ chiều dài và chiều rộng của vườn rau là bao nhiêu xăng-ti-mét?
Câu 13: Bản đồ xã Nghĩa Phương được vẽ với tỉ lệ 1:12000. Đoạn đường từ trụ sở Uỷ ban xã đến trường tiểu học A có chiều dài là 3dm. Hỏi chiều dài thực tế của đoạn đường từ Ủy ban xã đến trường tiểu học A là bao nhiêu?
Câu 14: Một mảnh đất hình chữ nhật vẽ trên bản đồ tỉ lệ 1:3000 có chiều dài 15 cm, chiều rộng 10 cm. Tính chu vi, diện tích thực của mảnh đất.
Câu 15: Trên bản đồ, khoảng cách giữa hai điểm A và B là 15cm. Quãng đường này thực tế là 300km. Bản đồ này được vẽ theo tỷ lệ nào?
XEM NGAY Bí quyết thông thạo 1000+ từ mỗi năm với chương trình đào tạo TOP 5 thế giới. Đặc biệt! ƯU ĐÃI 50% học phí + Phí học tập Trường THPT Trần Hưng Đạo Class giúp con học tốt, phụ huynh đồng hành đắc lực khi đăng ký. |
Một số ứng dụng của tỷ lệ bản đồ
Trang bị cho trẻ kiến thức về tỉ lệ bản đồ, không chỉ sử dụng trong các phép tính thông thường ở trường tiểu học. Nó còn được dùng để xem đường đi, địa hình, khảo sát, kiến trúc, xây dựng, quân sự… để khi nhìn vào giúp người ta hiểu được kích thước thực của mình là bao nhiêu mà không cần đến. Nó rất thuận tiện để đến trực tiếp.
Kết luận
Tỉ lệ bản đồ là một phần kiến thức quan trọng không chỉ trong toán học mà còn được ứng dụng rộng rãi trong thực tế. Vì vậy, phụ huynh và các em có thể tìm hiểu thêm để hỗ trợ việc học tập và tính toán của con em mình chính xác hơn. Hy vọng bài viết này sẽ cung cấp cho bạn nhiều thông tin hữu ích.
[/box]
#Tỉ #lệ #bản #đồ #là #gì #Cách #tính #ứng #dụng #tỉ #lệ #bản #đồ #trong #toán #lớp
[/toggle]
Bạn thấy bài viết Tỉ lệ bản đồ là gì? Cách tính & ứng dụng tỉ lệ bản đồ trong toán lớp 4 có giải quyết đươc vấn đề bạn tìm hiểu không?, nếu không hãy comment góp ý thêm về Tỉ lệ bản đồ là gì? Cách tính & ứng dụng tỉ lệ bản đồ trong toán lớp 4 bên dưới để thpttranhungdao.edu.vn có thể chỉnh sửa & cải thiện nội dung tốt hơn cho độc giả nhé! Cám ơn bạn đã ghé thăm Website Trường THPT Trần Hưng Đạo
Chuyên mục: Giáo dục
#Tỉ #lệ #bản #đồ #là #gì #Cách #tính #ứng #dụng #tỉ #lệ #bản #đồ #trong #toán #lớp
Trả lời