1. Thủ tục cấp Phiếu lý lịch tư pháp mất bao lâu?
Theo Điều 48 Văn bản tổng hợp số 30/VBHN-VPQH 2020 Luật lý lịch tư pháp quy định thời hạn cấp Giấy chứng nhận đăng ký tư pháp như sau:
– Thời hạn cấp phiếu lý lịch tư pháp không quá 10 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
– Trường hợp người được cấp giấy xác nhận lý lịch tư pháp là công dân Việt Nam đã cư trú nhiều nơi hoặc có thời gian cư trú ở nước ngoài hoặc là người nước ngoài thì cần kiểm tra điều kiện để đương nhiên được xóa bỏ hình phạt. . Theo quy định, thời hạn sẽ không quá 15 ngày.
– Thời hạn cấp thẻ CV không quá 24 giờ, áp dụng cho các trường hợp khẩn cấp sau:
+ Cơ quan tiến hành tố tụng theo quy định đề nghị cấp Phiếu lý lịch tư pháp và có văn bản gửi Bộ Tư pháp nơi người được cấp Phiếu lý lịch tư pháp thường trú hoặc tạm trú.
Trường hợp không xác định được nơi thường trú hay tạm trú của người được cấp phiếu lý lịch tư pháp hoặc người được cấp phiếu lý lịch tư pháp là người nước ngoài đã từng sinh sống tại Việt Nam thì gửi văn bản đề nghị đến Tâm lý Trung ương.
2. Thẩm quyền cấp thẻ hình sự hiện hành:
Theo Điều 44 Văn bản hợp nhất số 30/VBHN-VPQH 2020 Luật Lý lịch tư pháp quy định thẩm quyền cấp Phiếu lý lịch tư pháp như sau:
– Thẩm quyền của Trung tâm đăng ký pháp luật quốc gia:
+ Cấp cho công dân Việt Nam không xác định được nơi thường trú hoặc tạm trú.
+ Cấp cho người nước ngoài đã sinh sống tại Việt Nam.
– Thẩm quyền của Bộ Tư pháp:
+ Cấp cho công dân Việt Nam thường trú hoặc tạm trú ở trong nước.
+ Cấp cho công dân Việt Nam ở nước ngoài.
+ Cấp cho người nước ngoài sinh sống tại Việt Nam.
Ghi chú:
– Giám đốc Trung tâm lý lịch tư pháp quốc gia, Giám đốc Sở Tư pháp hoặc người được ủy quyền ký vào Phiếu lý lịch tư pháp và chịu trách nhiệm về nội dung Phiếu lý lịch tư pháp.
– Trung tâm Đăng ký pháp luật quốc gia và Sở Tư pháp có trách nhiệm theo dõi các điều kiện tự động xóa án tích khi cấp lý lịch tư pháp khi cần thiết.
3. Thủ tục đề nghị cấp Phiếu lý lịch tư pháp:
Bước 1: Lập hồ sơ đề nghị cấp Phiếu lý lịch tư pháp bao gồm:
– Tờ trình đề nghị cấp Phiếu lý lịch tư pháp.
– Chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu của người được cấp phiếu lý lịch tư pháp (bản sao).
Bước 2: Nộp hồ sơ:
Sau khi chuẩn bị đầy đủ các giấy tờ trên, cá nhân sẽ nộp cho cơ quan có thẩm quyền:
– Nộp cho Bộ Tư pháp nơi thường trú đối với công dân Việt Nam.
Trường hợp công dân không có nơi thường trú thì phải nộp cho Bộ Tư pháp nơi mình tạm trú.
Nếu sống ở nước ngoài, hãy gửi nó đến Bộ Tư pháp nơi bạn sống trước khi rời khỏi đất nước.
– Nộp cho Bộ Tư pháp nơi cư trú của người nước ngoài sinh sống tại Việt Nam.
Nếu bạn đã rời khỏi Việt Nam thì gửi về Trung tâm đăng ký pháp luật quốc gia.
4. Mẫu tờ khai đề nghị cấp phiếu lý lịch tư pháp:
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
độc lập-Tự do-Hạnh phúc
TỜ KHAI YÊU CẦU GIẤY CHỨNG NHẬN PHÁP LUẬT
(Đối với cá nhân đề nghị cấp Phiếu lý lịch tư pháp)
Kính thưa: ……….
1. Tôi tên là (i):…….
2. Tên khác (nếu có):……3. Giới tính:…….
4. Ngày, tháng, năm sinh: …………/ ………/ …
5. Nơi sinh (ii0……..
6. Quốc tịch:…….7. Quốc gia:……
8. Nơi thường trú 3:………
9. Tạm trú4:……….
10. CMND/Hộ chiếu:……5Số:…….
Cấp ngày …….tháng………năm……Tại:……..
11. Họ và tên bố:….Ngày/tháng/năm sinh……
12. Họ và tên mẹ:…….Ngày/tháng/năm sinh……
13. Họ và tên vợ/chồng…… Ngày/tháng/năm sinh……
11. Số điện thoại/email:……..
QUY TRÌNH NHÀ Ở CỦA BẠN
(Kể từ khi bước sang tuổi 14)
Từ một tháng, một năm đến tháng, năm | Chỗ ở/tạm thời | Nghề nghiệp, nơi làm việc6 |
Biên bản lý lịch tư pháp, nội dung cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã (nếu có):…………
Đơn đề nghị cấp phiếu lý lịch tư pháp7: Số 1 Số 2
Yêu cầu xác nhận việc cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã theo quyết định tuyên bố phá sản (trong trường hợp đề nghị cấp Phiếu lý lịch tư pháp số 1): Có Không
Mục đích đề nghị cấp Phiếu lý lịch tư pháp:…………
Số phiếu lý lịch tư pháp yêu cầu: ……Tiếng nói.
Tôi xin cam đoan những lời khai trên là đúng sự thật và chịu trách nhiệm về những lời khai của mình.
……….., ngày tháng năm ………
Người khai báo
(Ký, ghi họ tên)
Ghi chú:
¹ Viết chữ in hoa, có đủ dấu.
² Ghi rõ xã/huyện, huyện/quận, tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương.
3, 4 Nếu có nơi thường trú và nơi tạm trú thì ghi cả hai nơi.
5 Cho biết đó là CMND hay hộ chiếu.
6 Đối với người là quân nhân tại ngũ, công chức, công nhân quốc phòng, quân nhân dự bị, dân quân tự vệ ghi rõ chức vụ trong thời gian phục vụ trong quân đội.
7 Phiếu lý lịch tư pháp số 1 là lý lịch chưa được xóa án tích và không ghi lý lịch sự đã được xóa án tích; Thông tin về việc cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã chỉ được ghi vào Phiếu lý lịch tư pháp số 1 khi có yêu cầu của cá nhân, cơ quan, tổ chức.
Phiếu lý lịch tư pháp số 2 là phiếu lý lịch tư pháp đầy đủ, bao gồm cả lý lịch tư pháp đã xóa và chưa xóa và các thông tin về cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã.
5. Các trường hợp từ chối cấp Phiếu lý lịch tư pháp:
Theo quy định tại Điều 7 Văn bản tổng hợp số 30/VBHN-VPQH 2020 Luật lý lịch tư pháp, những đối tượng sau đây được quyền xin cấp Giấy chứng nhận đăng ký tư pháp:
– Cơ quan tiến hành xét xử có quyền yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp để phục vụ cho việc điều tra, truy tố, xét xử.
– Công dân Việt Nam và người nước ngoài đã sinh sống hoặc đang sinh sống tại Việt Nam có quyền nộp đơn xin cấp Phiếu lý lịch tư pháp.
– Cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị – xã hội có quyền yêu cầu lập án tích để phục vụ công tác nhân sự, đăng ký, thành lập và hành chính doanh nghiệp, hợp tác xã.
Theo Điều 49 Văn bản tổng hợp số 30/VBHN-VPQH 2020 Luật lý lịch tư pháp quy định các trường hợp từ chối cấp Giấy chứng nhận lý lịch tư pháp bao gồm:
– Việc xin cấp Phiếu lý lịch tư pháp không thuộc thẩm quyền.
– Một người xin cấp Phiếu lý lịch tư pháp cho người khác không có đủ các điều kiện sau:
+ Là công dân Việt Nam hoặc người nước ngoài đã sinh sống hoặc đang sinh sống tại Việt Nam.
+ Cơ quan tiến hành xét xử có quyền yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp để phục vụ việc điều tra, truy tố, xét xử.
+ Cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị – xã hội có quyền yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp để phục vụ công tác quản lý nhân sự, đăng ký kinh doanh, thành lập và quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã.
+ Việc ủy quyền yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp phải được lập thành văn bản theo quy định. Lưu ý trong trường hợp người xin cấp Phiếu lý lịch tư pháp là cha, mẹ, vợ, chồng hoặc con của người được cấp Phiếu lý lịch tư pháp thì không cần phải có văn bản ủy quyền.
– Các giấy tờ, tài liệu kèm theo mẫu đơn xin cấp giấy chứng nhận lý lịch tư pháp không đầy đủ hoặc sai sự thật.
Các văn bản pháp luật được sử dụng trong bài viết:
Văn bản tổng hợp số 30/VBHN-VPQH Luật lý lịch tư pháp.
Nghị định 111/2010/ND-CP quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật lý lịch tư pháp
TÌM HIỂU THÊM:
Bạn thấy bài viết Thủ tục cấp phiếu lý lịch tư pháp mất thời gian bao lâu? có giải quyết đươc vấn đề bạn tìm hiểu không?, nếu không hãy comment góp ý thêm về Thủ tục cấp phiếu lý lịch tư pháp mất thời gian bao lâu? bên dưới để thpttranhungdao.edu.vn có thể chỉnh sửa & cải thiện nội dung tốt hơn cho độc giả nhé! Cám ơn bạn đã ghé thăm Website Trường THPT Trần Hưng Đạo
Chuyên mục: Kiến thức chung
Nguồn: thpttranhungdao.edu.vn
Trả lời