Cùng diễn tả hành động trong tương lai nhưng thì tương lai gần mang nghĩa khác với thì tương lai đơn mà bạn vẫn thường biết. Vậy tương lai gần (be going to) là gì? Công thức, cách sử dụng và nhận biết loại thì là này là gì? Thông tin chi tiết sẽ được Trường THPT Trần Hưng Đạo tổng hợp trong bài viết dưới đây.
Tương lai gần là gì?
Thì tương lai gần trong tiếng Anh được dùng để diễn đạt một kế hoạch hoặc dự định đã được tính toán trước trong một tương lai không xa. Những kế hoạch và ý định này đều có một mục đích cụ thể. Đây là thì thường được người bản ngữ sử dụng trong các tình huống giao tiếp hàng ngày, mang tính trang trọng hoặc không trang trọng.
Công thức cho tương lai gần
Tương tự như các thì tiếng Anh khác, công thức của thì tương lai gần cũng được chia thành các dạng câu khẳng định, phủ định và nghi vấn. Ngoài ra, thì này còn tồn tại dưới dạng câu có từ nghi vấn WH-câu hỏi. Hãy cùng Trường THPT Trần Hưng Đạo tìm hiểu chi tiết từng cấu trúc câu qua bảng tổng hợp dưới đây nhé:
loại câu | Công thức | Ví dụ/bản dịch |
Xác nhận | S + is/ are/ am + going to + V (nguyên mẫu) | I am going to get some coffee (Tôi sắp đi uống cà phê). |
Tiêu cực | S + is/ are/ am + not + going to + V (nguyên mẫu) | She is going not to get some coffee.(Cô ấy sẽ không đi uống cà phê). |
nghi ngờ | Is/ Are/ Am + S + going to + V (nguyên mẫu)? Đúng, S + is/am/are. Không, S + is/am/are not. | Cô ấy sẽ lấy một ít cà phê? Vâng, cô ấy là / Không, cô ấy không. (Cô ấy đi uống cà phê phải không? Có không) |
câu hỏi WH | Wh-từ + be + S + going to + V (nguyên thể)? S + be going to + V (nguyên mẫu) | Bạn sẽ làm gì vào ngày mai? (Bạn sẽ làm gì vào ngày mai?) Tôi sẽ làm bài tập về nhà. (Tôi sẽ làm bài tập về nhà của tôi.) |
Chú ý:
Nếu chủ ngữ là “I” thì “to be” được chia thành “am”.
Chủ ngữ là “You, we, they” thì “to be” chia cho “are”.
Chủ ngữ là “He, she, it” thì “to be” chia cho “is”.
Không = không phải; không = không.
5 cách sử dụng phổ biến nhất của thì tương lai gần
Trong phần này, Trường THPT Trần Hưng Đạo sẽ giúp các bạn nắm được cách dùng của thì tương lai gần và một số cách dùng khác của cấu trúc “Be going to” trong tiếng Anh.
Cách dùng thì tương lai gần
Để hiểu bản chất của thì tương lai gần và để biết sự khác biệt giữa thì này với các thì tương lai khác dùng để nói về hành động trong tương lai, chúng ta sẽ xem xét chi tiết các cách sử dụng phổ biến của thì này. Điêu nay bao gôm:
Diễn tả một kế hoạch hoặc dự định trong tương lai
Ví dụ: Tôi sẽ gọi cho Linda lúc 4:00 (I am going to call Linda at 4:00).
Diễn tả kế hoạch, hành động chắc chắn sẽ xảy ra trong tương lai
Ví dụ: Bố mẹ tôi sẽ đến thăm Tây Ban Nha vào tháng tới.
Các sự kiện và hành động đã được quyết định
Ví dụ: Tôi sẽ ăn trưa vào buổi trưa (Tôi sẽ ăn trưa vào buổi trưa).
Đưa ra dự báo dựa trên các tín hiệu chúng tôi có tại thời điểm này
Ví dụ: Hãy nhìn những đám mây bão kia. Có vẻ như trời sẽ mưa bất cứ lúc nào.
Các hành động và sự kiện đã được lên lịch trước và chắc chắn sẽ diễn ra
Ví dụ: Anh ấy sẽ nhận được kết quả kiểm tra ngày hôm nay.
Một số cách dùng khác của “Be going to”
Nói về kế hoạch hoặc dự định trong tương lai và không nhất thiết là tương lai gần.
Ví dụ: Tôi có 50 triệu đồng nên năm tới tôi sẽ mua một chiếc TV mới.
(Tôi có 50 triệu nên tôi sẽ mua một chiếc TV mới vào năm tới.)
Dự đoán những gì bạn có thể thấy trong hiện tại.
Ví dụ: Hãy nhìn những đám mây đen kia! Trời sắp mưa.
(Hãy nhìn những đám mây đen đó! Trời sắp mưa!)
Dấu hiệu nhận biết thì tương lai gần trong tiếng Anh
Thực tế để xác định thì tương lai gần chúng ta cần dựa vào ngữ cảnh của câu đó ở thời điểm hiện tại. Trạng từ chỉ thời gian ở tương lai gần và thì tương lai đơn khá giống nhau, nhưng với thì tương lai gần thì có những từ cụ thể hơn như:
Ngày mai: Ngày mai.
Next day/ next week/ next month/ next year: Ngày hôm sau/ tuần sau/ tháng sau/ năm sau.
In + thời gian: Trong… nữa.
Tương lai gần là một trong những thì cơ bản mà các em sẽ được học trong chương trình tiếng Anh lớp 5, lớp 6. Vì vậy, các em cần nắm chắc cấu trúc, cách sử dụng và nhận biết thì này khi làm bài tập. Bên cạnh đó, bố mẹ hãy cho bé học thêm ngữ pháp liên quan đến thì và các mẫu câu quan trọng được tổng hợp đầy đủ trong Trường THPT Trần Hưng Đạo Stories để bé nâng cao trình độ nhé!
So sánh thì tương lai gần và thì tương lai đơn
Tương lai gần và tương lai đơn là hai thì gây nhầm lẫn cho nhiều người học tiếng Anh vì cả hai đều đề cập đến các hành động trong tương lai. Tuy nhiên, qua việc nghiên cứu kỹ về cấu trúc câu, ý nghĩa/cách dùng, chúng ta có thể phân biệt một cách đơn giản hai loại thì này.
Về cấu trúc của thì tương lai đơn:
Khẳng định: S + will + V(vô hạn)
Phủ định: S + will + not (sẽ không) + V (vô hạn)
Câu hỏi: Will + S + V(bản gốc)?
Về cách sử dụng, thì tương lai đơn thể hiện một quyết định tại thời điểm nói, một dự đoán không có cơ sở, trong khi tương lai gần “be going to” có nghĩa ngược lại – đề cập đến các quyết định được đưa ra tại thời điểm nói. quyết định có kế hoạch, dự đoán có cơ sở.
Bài tập về tương lai gần có lời giải chi tiết
Với những thông tin lý thuyết chung trên đây, Trường THPT Trần Hưng Đạo tin rằng bạn đã nắm được những kiến thức cơ bản về thì này. Cùng luyện tập làm một số bài tập về thì tương lai gần bằng tiếng Anh dưới đây để ghi nhớ bài sâu hơn nhé:
Bài tập 1: Chọn câu trả lời đúng để sử dụng
Câu hỏi 1. Minh bây giờ đã rất muộn nên anh ấy ___ đi theo con đường “A”.
chuẩn bị
sẽ
sẽ đi đến
Câu 2. ___ . Tôi sẽ không làm bất cứ công việc gì.
Tôi sẽ thư giãn tối nay.
Tôi sẽ thư giãn tối nay.
Tôi sẽ thư giãn tối nay
Câu hỏi 3. Coi chừng! Anh trai của bạn ___ làm vỡ kính đó.
sẽ
chuẩn bị
sẽ đi đến
Cấp độ 4. Này, hãy cẩn thận! Cái hộp đó có vẻ nặng. Làm ơn đặt nó xuống. __________ mang nó cho bạn.
tôi sẽ
Ốm
tôi đang đi
Câu hỏi 5. Cô ấy vẫn chưa quyết định chấp nhận lời mời làm việc nào. __________ chấp nhận vị trí với ngân hàng hoặc với công ty tư vấn.
Vỏ bọc
Cô ấy sẽ
Cô ấy đang đi
Câu hỏi 6. Anh em tôi ___ tìm một nơi ở mới vào tuần tới.
chuẩn bị
sẽ
sẽ
Câu 7. Câu nào đúng?
Tôi sẽ gặp anh ấy vào ngày mai.
Tôi sẽ gặp anh ấy vào ngày mai.
Tôi sẽ gặp anh ấy vào ngày mai.
Câu 8. Bạn biết gì? Tôi quá mệt để nấu bữa tối tối nay. Tôi nghĩ __________ một số món ăn Thái.
tôi sẽ đặt hàng
tôi sẽ gọi món
tôi sẽ đặt hàng
Câu hỏi 9. Mẹ tôi ___ chuẩn bị bữa tối trong 30 phút.
chuẩn bị
đang đi
sẽ
Câu hỏi 10. Anh ấy ___ (không học) tối nay. Anh ấy ___ (tham gia) chúng tôi tại câu lạc bộ trong vài giờ nữa.
sẽ không học / sẽ tham gia
sẽ không học / sẽ tham gia
sẽ không học/sẽ tham gia
Trả lời:
Câu | Trả lời | Câu | Trả lời |
Đầu tiên | MỘT | 6 | DI DỜI |
2 | CŨ | 7 | MỘT |
3 | DI DỜI | số 8 | DI DỜI |
4 | MỘT | 9 | MỘT |
5 | MỘT | mười | MỘT |
Bài tập 2: Cho dạng đúng của động từ trong ngoặc
Câu hỏi 1. Giao thông ở đây thật kinh khủng. Chúng tôi ___ (không đến) tại sân bay trong thời gian cho chuyến bay của chúng tôi.
Câu hỏi 2. Hãy nhìn những đám mây bão kia. Có vẻ như nó ___ (mưa) bất cứ lúc nào bây giờ.
Câu hỏi 3. Khi tôi ở New York, tôi ___ (thăm) Bảo tàng Nghệ thuật Metropolitan.
Câu hỏi 4. Tôi ___ (gặp) những người bạn thân nhất của tôi vào ngày mai. Tôi đã không gặp anh ấy trong 15 năm.
Câu hỏi 5. Chúng tôi ___ có thể đến thăm Tây Ban Nha vào tháng tới.
Câu hỏi 6. Hãy tiếp tục làm việc tốt và bạn ___ (được) tăng lương.
Câu 7. Mặt trời ló dạng. Nó ___ (là) một ngày đẹp trời sau tất cả.
Câu 8. Nhìn dòng. Nó ___ (mất) một thời gian dài để có được một bảng.
Câu hỏi 9. Chúng ta hãy lấy một ít bia. Bạn trai của tôi ___ (không uống) rượu.
Câu hỏi 10. Minh rất mệt nên tối nay anh ấy ___ (ngủ sớm)
Trả lời:
Câu | Trả lời | Câu | Trả lời |
Đầu tiên | sẽ không đến | 6 | sẽ nhận được |
2 | sẽ mưa | 7 | sẽ là |
3 | tôi sẽ đến thăm | số 8 | sẽ lấy |
4 | tôi sẽ xem | 9 | sẽ không uống |
5 | có lẽ sẽ đến thăm | mười | sắp đi ngủ |
Bài 3: Viết lại câu hoàn chỉnh sử dụng từ gợi ý
Câu hỏi 1. Sắp tới/ của tôi/ vào cuối/ năm/ cha/ nghỉ hưu.
Câu 2. Các chị tôi/ chuẩn bị/ sắp/ ăn tối/ 10/ phút/ trong
Câu hỏi 3. Sẽ đi/ sáng/ công việc/ tuần tới/ vào/ tôi/ New York/ tới.
Câu hỏi 4. World Cup/ anh tôi/ Qatar/ đang đi/ là/ đến/ xem/ đến
Câu hỏi 5. 1 giờ chiều/ tôi/ cô ấy/ gọi/ sắp đến/ lúc.
Trả lời:
Câu 1. Bố tôi sắp về hưu vào cuối năm nay.
Câu 2. 10 phút nữa chị em tôi chuẩn bị cơm tối.
Câu 3. Tuần tới, tôi sẽ đi công tác ở New York
Câu 4. Anh trai tôi sẽ đến Qatar để xem World Cup.
Câu hỏi 5. Tôi sẽ gọi cho cô ấy lúc 1 giờ chiều.
Bạn đã hiểu về thì tương lai gần trong tiếng Anh qua những chia sẻ trên đây của Trường THPT Trần Hưng Đạo chưa? Hãy chia sẻ bài viết nếu thấy hữu ích và đừng quên ghé thăm chuyên mục Học tiếng Anh và các chuyên mục khác trên website của Trường THPT Trần Hưng Đạo mỗi ngày nhé. Rất nhiều chia sẻ thú vị đang chờ bạn khám phá!
HỌC HIỆU QUẢ – NHẬN QUÀ HOT Giúp bé NGHE – NÓI – ĐỌC – VIẾT TỐT HƠN TRONG 2 THÁNG với chương trình chuẩn quốc tế. Đặc biệt!! Tặng ngay Trường THPT Trần Hưng Đạo Class – Lớp học đặc biệt với giáo viên trong nước và quốc tế giúp bé vui học, cha mẹ đồng hành đắc lực. |
[toggle title=”xem thêm thông tin chi tiết về Thì tương lai gần (Near future tense/ Be going to): Tổng quan từ A-Z” state=”close”]
Thì tương lai gần (Near future tense/ Be going to): Tổng quan từ A-Z
Hình Ảnh về: Thì tương lai gần (Near future tense/ Be going to): Tổng quan từ A-Z
Video về: Thì tương lai gần (Near future tense/ Be going to): Tổng quan từ A-Z
Wiki về Thì tương lai gần (Near future tense/ Be going to): Tổng quan từ A-Z
Thì tương lai gần (Near future tense/ Be going to): Tổng quan từ A-Z -
Cùng diễn tả hành động trong tương lai nhưng thì tương lai gần mang nghĩa khác với thì tương lai đơn mà bạn vẫn thường biết. Vậy tương lai gần (be going to) là gì? Công thức, cách sử dụng và nhận biết loại thì là này là gì? Thông tin chi tiết sẽ được Trường THPT Trần Hưng Đạo tổng hợp trong bài viết dưới đây.
Tương lai gần là gì?
Thì tương lai gần trong tiếng Anh được dùng để diễn đạt một kế hoạch hoặc dự định đã được tính toán trước trong một tương lai không xa. Những kế hoạch và ý định này đều có một mục đích cụ thể. Đây là thì thường được người bản ngữ sử dụng trong các tình huống giao tiếp hàng ngày, mang tính trang trọng hoặc không trang trọng.
Công thức cho tương lai gần
Tương tự như các thì tiếng Anh khác, công thức của thì tương lai gần cũng được chia thành các dạng câu khẳng định, phủ định và nghi vấn. Ngoài ra, thì này còn tồn tại dưới dạng câu có từ nghi vấn WH-câu hỏi. Hãy cùng Trường THPT Trần Hưng Đạo tìm hiểu chi tiết từng cấu trúc câu qua bảng tổng hợp dưới đây nhé:
loại câu | Công thức | Ví dụ/bản dịch |
Xác nhận | S + is/ are/ am + going to + V (nguyên mẫu) | I am going to get some coffee (Tôi sắp đi uống cà phê). |
Tiêu cực | S + is/ are/ am + not + going to + V (nguyên mẫu) | She is going not to get some coffee.(Cô ấy sẽ không đi uống cà phê). |
nghi ngờ | Is/ Are/ Am + S + going to + V (nguyên mẫu)? Đúng, S + is/am/are. Không, S + is/am/are not. | Cô ấy sẽ lấy một ít cà phê? Vâng, cô ấy là / Không, cô ấy không. (Cô ấy đi uống cà phê phải không? Có không) |
câu hỏi WH | Wh-từ + be + S + going to + V (nguyên thể)? S + be going to + V (nguyên mẫu) | Bạn sẽ làm gì vào ngày mai? (Bạn sẽ làm gì vào ngày mai?) Tôi sẽ làm bài tập về nhà. (Tôi sẽ làm bài tập về nhà của tôi.) |
Chú ý:
Nếu chủ ngữ là "I" thì "to be" được chia thành "am".
Chủ ngữ là "You, we, they" thì "to be" chia cho "are".
Chủ ngữ là "He, she, it" thì "to be" chia cho "is".
Không = không phải; không = không.
5 cách sử dụng phổ biến nhất của thì tương lai gần
Trong phần này, Trường THPT Trần Hưng Đạo sẽ giúp các bạn nắm được cách dùng của thì tương lai gần và một số cách dùng khác của cấu trúc "Be going to" trong tiếng Anh.
Cách dùng thì tương lai gần
Để hiểu bản chất của thì tương lai gần và để biết sự khác biệt giữa thì này với các thì tương lai khác dùng để nói về hành động trong tương lai, chúng ta sẽ xem xét chi tiết các cách sử dụng phổ biến của thì này. Điêu nay bao gôm:
Diễn tả một kế hoạch hoặc dự định trong tương lai
Ví dụ: Tôi sẽ gọi cho Linda lúc 4:00 (I am going to call Linda at 4:00).
Diễn tả kế hoạch, hành động chắc chắn sẽ xảy ra trong tương lai
Ví dụ: Bố mẹ tôi sẽ đến thăm Tây Ban Nha vào tháng tới.
Các sự kiện và hành động đã được quyết định
Ví dụ: Tôi sẽ ăn trưa vào buổi trưa (Tôi sẽ ăn trưa vào buổi trưa).
Đưa ra dự báo dựa trên các tín hiệu chúng tôi có tại thời điểm này
Ví dụ: Hãy nhìn những đám mây bão kia. Có vẻ như trời sẽ mưa bất cứ lúc nào.
Các hành động và sự kiện đã được lên lịch trước và chắc chắn sẽ diễn ra
Ví dụ: Anh ấy sẽ nhận được kết quả kiểm tra ngày hôm nay.
Một số cách dùng khác của "Be going to"
Nói về kế hoạch hoặc dự định trong tương lai và không nhất thiết là tương lai gần.
Ví dụ: Tôi có 50 triệu đồng nên năm tới tôi sẽ mua một chiếc TV mới.
(Tôi có 50 triệu nên tôi sẽ mua một chiếc TV mới vào năm tới.)
Dự đoán những gì bạn có thể thấy trong hiện tại.
Ví dụ: Hãy nhìn những đám mây đen kia! Trời sắp mưa.
(Hãy nhìn những đám mây đen đó! Trời sắp mưa!)
Dấu hiệu nhận biết thì tương lai gần trong tiếng Anh
Thực tế để xác định thì tương lai gần chúng ta cần dựa vào ngữ cảnh của câu đó ở thời điểm hiện tại. Trạng từ chỉ thời gian ở tương lai gần và thì tương lai đơn khá giống nhau, nhưng với thì tương lai gần thì có những từ cụ thể hơn như:
Ngày mai: Ngày mai.
Next day/ next week/ next month/ next year: Ngày hôm sau/ tuần sau/ tháng sau/ năm sau.
In + thời gian: Trong… nữa.
Tương lai gần là một trong những thì cơ bản mà các em sẽ được học trong chương trình tiếng Anh lớp 5, lớp 6. Vì vậy, các em cần nắm chắc cấu trúc, cách sử dụng và nhận biết thì này khi làm bài tập. Bên cạnh đó, bố mẹ hãy cho bé học thêm ngữ pháp liên quan đến thì và các mẫu câu quan trọng được tổng hợp đầy đủ trong Trường THPT Trần Hưng Đạo Stories để bé nâng cao trình độ nhé!
So sánh thì tương lai gần và thì tương lai đơn
Tương lai gần và tương lai đơn là hai thì gây nhầm lẫn cho nhiều người học tiếng Anh vì cả hai đều đề cập đến các hành động trong tương lai. Tuy nhiên, qua việc nghiên cứu kỹ về cấu trúc câu, ý nghĩa/cách dùng, chúng ta có thể phân biệt một cách đơn giản hai loại thì này.
Về cấu trúc của thì tương lai đơn:
Khẳng định: S + will + V(vô hạn)
Phủ định: S + will + not (sẽ không) + V (vô hạn)
Câu hỏi: Will + S + V(bản gốc)?
Về cách sử dụng, thì tương lai đơn thể hiện một quyết định tại thời điểm nói, một dự đoán không có cơ sở, trong khi tương lai gần "be going to" có nghĩa ngược lại - đề cập đến các quyết định được đưa ra tại thời điểm nói. quyết định có kế hoạch, dự đoán có cơ sở.
Bài tập về tương lai gần có lời giải chi tiết
Với những thông tin lý thuyết chung trên đây, Trường THPT Trần Hưng Đạo tin rằng bạn đã nắm được những kiến thức cơ bản về thì này. Cùng luyện tập làm một số bài tập về thì tương lai gần bằng tiếng Anh dưới đây để ghi nhớ bài sâu hơn nhé:
Bài tập 1: Chọn câu trả lời đúng để sử dụng
Câu hỏi 1. Minh bây giờ đã rất muộn nên anh ấy ___ đi theo con đường “A”.
chuẩn bị
sẽ
sẽ đi đến
Câu 2. ___ . Tôi sẽ không làm bất cứ công việc gì.
Tôi sẽ thư giãn tối nay.
Tôi sẽ thư giãn tối nay.
Tôi sẽ thư giãn tối nay
Câu hỏi 3. Coi chừng! Anh trai của bạn ___ làm vỡ kính đó.
sẽ
chuẩn bị
sẽ đi đến
Cấp độ 4. Này, hãy cẩn thận! Cái hộp đó có vẻ nặng. Làm ơn đặt nó xuống. __________ mang nó cho bạn.
tôi sẽ
Ốm
tôi đang đi
Câu hỏi 5. Cô ấy vẫn chưa quyết định chấp nhận lời mời làm việc nào. __________ chấp nhận vị trí với ngân hàng hoặc với công ty tư vấn.
Vỏ bọc
Cô ấy sẽ
Cô ấy đang đi
Câu hỏi 6. Anh em tôi ___ tìm một nơi ở mới vào tuần tới.
chuẩn bị
sẽ
sẽ
Câu 7. Câu nào đúng?
Tôi sẽ gặp anh ấy vào ngày mai.
Tôi sẽ gặp anh ấy vào ngày mai.
Tôi sẽ gặp anh ấy vào ngày mai.
Câu 8. Bạn biết gì? Tôi quá mệt để nấu bữa tối tối nay. Tôi nghĩ __________ một số món ăn Thái.
tôi sẽ đặt hàng
tôi sẽ gọi món
tôi sẽ đặt hàng
Câu hỏi 9. Mẹ tôi ___ chuẩn bị bữa tối trong 30 phút.
chuẩn bị
đang đi
sẽ
Câu hỏi 10. Anh ấy ___ (không học) tối nay. Anh ấy ___ (tham gia) chúng tôi tại câu lạc bộ trong vài giờ nữa.
sẽ không học / sẽ tham gia
sẽ không học / sẽ tham gia
sẽ không học/sẽ tham gia
Trả lời:
Câu | Trả lời | Câu | Trả lời |
Đầu tiên | MỘT | 6 | DI DỜI |
2 | CŨ | 7 | MỘT |
3 | DI DỜI | số 8 | DI DỜI |
4 | MỘT | 9 | MỘT |
5 | MỘT | mười | MỘT |
Bài tập 2: Cho dạng đúng của động từ trong ngoặc
Câu hỏi 1. Giao thông ở đây thật kinh khủng. Chúng tôi ___ (không đến) tại sân bay trong thời gian cho chuyến bay của chúng tôi.
Câu hỏi 2. Hãy nhìn những đám mây bão kia. Có vẻ như nó ___ (mưa) bất cứ lúc nào bây giờ.
Câu hỏi 3. Khi tôi ở New York, tôi ___ (thăm) Bảo tàng Nghệ thuật Metropolitan.
Câu hỏi 4. Tôi ___ (gặp) những người bạn thân nhất của tôi vào ngày mai. Tôi đã không gặp anh ấy trong 15 năm.
Câu hỏi 5. Chúng tôi ___ có thể đến thăm Tây Ban Nha vào tháng tới.
Câu hỏi 6. Hãy tiếp tục làm việc tốt và bạn ___ (được) tăng lương.
Câu 7. Mặt trời ló dạng. Nó ___ (là) một ngày đẹp trời sau tất cả.
Câu 8. Nhìn dòng. Nó ___ (mất) một thời gian dài để có được một bảng.
Câu hỏi 9. Chúng ta hãy lấy một ít bia. Bạn trai của tôi ___ (không uống) rượu.
Câu hỏi 10. Minh rất mệt nên tối nay anh ấy ___ (ngủ sớm)
Trả lời:
Câu | Trả lời | Câu | Trả lời |
Đầu tiên | sẽ không đến | 6 | sẽ nhận được |
2 | sẽ mưa | 7 | sẽ là |
3 | tôi sẽ đến thăm | số 8 | sẽ lấy |
4 | tôi sẽ xem | 9 | sẽ không uống |
5 | có lẽ sẽ đến thăm | mười | sắp đi ngủ |
Bài 3: Viết lại câu hoàn chỉnh sử dụng từ gợi ý
Câu hỏi 1. Sắp tới/ của tôi/ vào cuối/ năm/ cha/ nghỉ hưu.
Câu 2. Các chị tôi/ chuẩn bị/ sắp/ ăn tối/ 10/ phút/ trong
Câu hỏi 3. Sẽ đi/ sáng/ công việc/ tuần tới/ vào/ tôi/ New York/ tới.
Câu hỏi 4. World Cup/ anh tôi/ Qatar/ đang đi/ là/ đến/ xem/ đến
Câu hỏi 5. 1 giờ chiều/ tôi/ cô ấy/ gọi/ sắp đến/ lúc.
Trả lời:
Câu 1. Bố tôi sắp về hưu vào cuối năm nay.
Câu 2. 10 phút nữa chị em tôi chuẩn bị cơm tối.
Câu 3. Tuần tới, tôi sẽ đi công tác ở New York
Câu 4. Anh trai tôi sẽ đến Qatar để xem World Cup.
Câu hỏi 5. Tôi sẽ gọi cho cô ấy lúc 1 giờ chiều.
Bạn đã hiểu về thì tương lai gần trong tiếng Anh qua những chia sẻ trên đây của Trường THPT Trần Hưng Đạo chưa? Hãy chia sẻ bài viết nếu thấy hữu ích và đừng quên ghé thăm chuyên mục Học tiếng Anh và các chuyên mục khác trên website của Trường THPT Trần Hưng Đạo mỗi ngày nhé. Rất nhiều chia sẻ thú vị đang chờ bạn khám phá!
HỌC HIỆU QUẢ - NHẬN QUÀ HOT Giúp bé NGHE - NÓI - ĐỌC - VIẾT TỐT HƠN TRONG 2 THÁNG với chương trình chuẩn quốc tế. Đặc biệt!! Tặng ngay Trường THPT Trần Hưng Đạo Class - Lớp học đặc biệt với giáo viên trong nước và quốc tế giúp bé vui học, cha mẹ đồng hành đắc lực. |
[rule_{ruleNumber}]
[box type=”note” align=”” class=”” ltr”>Cùng diễn tả hành động trong tương lai nhưng thì tương lai gần mang nghĩa khác với thì tương lai đơn mà bạn vẫn thường biết. Vậy tương lai gần (be going to) là gì? Công thức, cách sử dụng và nhận biết loại thì là này là gì? Thông tin chi tiết sẽ được Trường THPT Trần Hưng Đạo tổng hợp trong bài viết dưới đây.
Tương lai gần là gì?
Thì tương lai gần trong tiếng Anh được dùng để diễn đạt một kế hoạch hoặc dự định đã được tính toán trước trong một tương lai không xa. Những kế hoạch và ý định này đều có một mục đích cụ thể. Đây là thì thường được người bản ngữ sử dụng trong các tình huống giao tiếp hàng ngày, mang tính trang trọng hoặc không trang trọng.
Công thức cho tương lai gần
Tương tự như các thì tiếng Anh khác, công thức của thì tương lai gần cũng được chia thành các dạng câu khẳng định, phủ định và nghi vấn. Ngoài ra, thì này còn tồn tại dưới dạng câu có từ nghi vấn WH-câu hỏi. Hãy cùng Trường THPT Trần Hưng Đạo tìm hiểu chi tiết từng cấu trúc câu qua bảng tổng hợp dưới đây nhé:
loại câu | Công thức | Ví dụ/bản dịch |
Xác nhận | S + is/ are/ am + going to + V (nguyên mẫu) | I am going to get some coffee (Tôi sắp đi uống cà phê). |
Tiêu cực | S + is/ are/ am + not + going to + V (nguyên mẫu) | She is going not to get some coffee.(Cô ấy sẽ không đi uống cà phê). |
nghi ngờ | Is/ Are/ Am + S + going to + V (nguyên mẫu)? Đúng, S + is/am/are. Không, S + is/am/are not. | Cô ấy sẽ lấy một ít cà phê? Vâng, cô ấy là / Không, cô ấy không. (Cô ấy đi uống cà phê phải không? Có không) |
câu hỏi WH | Wh-từ + be + S + going to + V (nguyên thể)? S + be going to + V (nguyên mẫu) | Bạn sẽ làm gì vào ngày mai? (Bạn sẽ làm gì vào ngày mai?) Tôi sẽ làm bài tập về nhà. (Tôi sẽ làm bài tập về nhà của tôi.) |
Chú ý:
Nếu chủ ngữ là “I” thì “to be” được chia thành “am”.
Chủ ngữ là “You, we, they” thì “to be” chia cho “are”.
Chủ ngữ là “He, she, it” thì “to be” chia cho “is”.
Không = không phải; không = không.
5 cách sử dụng phổ biến nhất của thì tương lai gần
Trong phần này, Trường THPT Trần Hưng Đạo sẽ giúp các bạn nắm được cách dùng của thì tương lai gần và một số cách dùng khác của cấu trúc “Be going to” trong tiếng Anh.
Cách dùng thì tương lai gần
Để hiểu bản chất của thì tương lai gần và để biết sự khác biệt giữa thì này với các thì tương lai khác dùng để nói về hành động trong tương lai, chúng ta sẽ xem xét chi tiết các cách sử dụng phổ biến của thì này. Điêu nay bao gôm:
Diễn tả một kế hoạch hoặc dự định trong tương lai
Ví dụ: Tôi sẽ gọi cho Linda lúc 4:00 (I am going to call Linda at 4:00).
Diễn tả kế hoạch, hành động chắc chắn sẽ xảy ra trong tương lai
Ví dụ: Bố mẹ tôi sẽ đến thăm Tây Ban Nha vào tháng tới.
Các sự kiện và hành động đã được quyết định
Ví dụ: Tôi sẽ ăn trưa vào buổi trưa (Tôi sẽ ăn trưa vào buổi trưa).
Đưa ra dự báo dựa trên các tín hiệu chúng tôi có tại thời điểm này
Ví dụ: Hãy nhìn những đám mây bão kia. Có vẻ như trời sẽ mưa bất cứ lúc nào.
Các hành động và sự kiện đã được lên lịch trước và chắc chắn sẽ diễn ra
Ví dụ: Anh ấy sẽ nhận được kết quả kiểm tra ngày hôm nay.
Một số cách dùng khác của “Be going to”
Nói về kế hoạch hoặc dự định trong tương lai và không nhất thiết là tương lai gần.
Ví dụ: Tôi có 50 triệu đồng nên năm tới tôi sẽ mua một chiếc TV mới.
(Tôi có 50 triệu nên tôi sẽ mua một chiếc TV mới vào năm tới.)
Dự đoán những gì bạn có thể thấy trong hiện tại.
Ví dụ: Hãy nhìn những đám mây đen kia! Trời sắp mưa.
(Hãy nhìn những đám mây đen đó! Trời sắp mưa!)
Dấu hiệu nhận biết thì tương lai gần trong tiếng Anh
Thực tế để xác định thì tương lai gần chúng ta cần dựa vào ngữ cảnh của câu đó ở thời điểm hiện tại. Trạng từ chỉ thời gian ở tương lai gần và thì tương lai đơn khá giống nhau, nhưng với thì tương lai gần thì có những từ cụ thể hơn như:
Ngày mai: Ngày mai.
Next day/ next week/ next month/ next year: Ngày hôm sau/ tuần sau/ tháng sau/ năm sau.
In + thời gian: Trong… nữa.
Tương lai gần là một trong những thì cơ bản mà các em sẽ được học trong chương trình tiếng Anh lớp 5, lớp 6. Vì vậy, các em cần nắm chắc cấu trúc, cách sử dụng và nhận biết thì này khi làm bài tập. Bên cạnh đó, bố mẹ hãy cho bé học thêm ngữ pháp liên quan đến thì và các mẫu câu quan trọng được tổng hợp đầy đủ trong Trường THPT Trần Hưng Đạo Stories để bé nâng cao trình độ nhé!
So sánh thì tương lai gần và thì tương lai đơn
Tương lai gần và tương lai đơn là hai thì gây nhầm lẫn cho nhiều người học tiếng Anh vì cả hai đều đề cập đến các hành động trong tương lai. Tuy nhiên, qua việc nghiên cứu kỹ về cấu trúc câu, ý nghĩa/cách dùng, chúng ta có thể phân biệt một cách đơn giản hai loại thì này.
Về cấu trúc của thì tương lai đơn:
Khẳng định: S + will + V(vô hạn)
Phủ định: S + will + not (sẽ không) + V (vô hạn)
Câu hỏi: Will + S + V(bản gốc)?
Về cách sử dụng, thì tương lai đơn thể hiện một quyết định tại thời điểm nói, một dự đoán không có cơ sở, trong khi tương lai gần “be going to” có nghĩa ngược lại – đề cập đến các quyết định được đưa ra tại thời điểm nói. quyết định có kế hoạch, dự đoán có cơ sở.
Bài tập về tương lai gần có lời giải chi tiết
Với những thông tin lý thuyết chung trên đây, Trường THPT Trần Hưng Đạo tin rằng bạn đã nắm được những kiến thức cơ bản về thì này. Cùng luyện tập làm một số bài tập về thì tương lai gần bằng tiếng Anh dưới đây để ghi nhớ bài sâu hơn nhé:
Bài tập 1: Chọn câu trả lời đúng để sử dụng
Câu hỏi 1. Minh bây giờ đã rất muộn nên anh ấy ___ đi theo con đường “A”.
chuẩn bị
sẽ
sẽ đi đến
Câu 2. ___ . Tôi sẽ không làm bất cứ công việc gì.
Tôi sẽ thư giãn tối nay.
Tôi sẽ thư giãn tối nay.
Tôi sẽ thư giãn tối nay
Câu hỏi 3. Coi chừng! Anh trai của bạn ___ làm vỡ kính đó.
sẽ
chuẩn bị
sẽ đi đến
Cấp độ 4. Này, hãy cẩn thận! Cái hộp đó có vẻ nặng. Làm ơn đặt nó xuống. __________ mang nó cho bạn.
tôi sẽ
Ốm
tôi đang đi
Câu hỏi 5. Cô ấy vẫn chưa quyết định chấp nhận lời mời làm việc nào. __________ chấp nhận vị trí với ngân hàng hoặc với công ty tư vấn.
Vỏ bọc
Cô ấy sẽ
Cô ấy đang đi
Câu hỏi 6. Anh em tôi ___ tìm một nơi ở mới vào tuần tới.
chuẩn bị
sẽ
sẽ
Câu 7. Câu nào đúng?
Tôi sẽ gặp anh ấy vào ngày mai.
Tôi sẽ gặp anh ấy vào ngày mai.
Tôi sẽ gặp anh ấy vào ngày mai.
Câu 8. Bạn biết gì? Tôi quá mệt để nấu bữa tối tối nay. Tôi nghĩ __________ một số món ăn Thái.
tôi sẽ đặt hàng
tôi sẽ gọi món
tôi sẽ đặt hàng
Câu hỏi 9. Mẹ tôi ___ chuẩn bị bữa tối trong 30 phút.
chuẩn bị
đang đi
sẽ
Câu hỏi 10. Anh ấy ___ (không học) tối nay. Anh ấy ___ (tham gia) chúng tôi tại câu lạc bộ trong vài giờ nữa.
sẽ không học / sẽ tham gia
sẽ không học / sẽ tham gia
sẽ không học/sẽ tham gia
Trả lời:
Câu | Trả lời | Câu | Trả lời |
Đầu tiên | MỘT | 6 | DI DỜI |
2 | CŨ | 7 | MỘT |
3 | DI DỜI | số 8 | DI DỜI |
4 | MỘT | 9 | MỘT |
5 | MỘT | mười | MỘT |
Bài tập 2: Cho dạng đúng của động từ trong ngoặc
Câu hỏi 1. Giao thông ở đây thật kinh khủng. Chúng tôi ___ (không đến) tại sân bay trong thời gian cho chuyến bay của chúng tôi.
Câu hỏi 2. Hãy nhìn những đám mây bão kia. Có vẻ như nó ___ (mưa) bất cứ lúc nào bây giờ.
Câu hỏi 3. Khi tôi ở New York, tôi ___ (thăm) Bảo tàng Nghệ thuật Metropolitan.
Câu hỏi 4. Tôi ___ (gặp) những người bạn thân nhất của tôi vào ngày mai. Tôi đã không gặp anh ấy trong 15 năm.
Câu hỏi 5. Chúng tôi ___ có thể đến thăm Tây Ban Nha vào tháng tới.
Câu hỏi 6. Hãy tiếp tục làm việc tốt và bạn ___ (được) tăng lương.
Câu 7. Mặt trời ló dạng. Nó ___ (là) một ngày đẹp trời sau tất cả.
Câu 8. Nhìn dòng. Nó ___ (mất) một thời gian dài để có được một bảng.
Câu hỏi 9. Chúng ta hãy lấy một ít bia. Bạn trai của tôi ___ (không uống) rượu.
Câu hỏi 10. Minh rất mệt nên tối nay anh ấy ___ (ngủ sớm)
Trả lời:
Câu | Trả lời | Câu | Trả lời |
Đầu tiên | sẽ không đến | 6 | sẽ nhận được |
2 | sẽ mưa | 7 | sẽ là |
3 | tôi sẽ đến thăm | số 8 | sẽ lấy |
4 | tôi sẽ xem | 9 | sẽ không uống |
5 | có lẽ sẽ đến thăm | mười | sắp đi ngủ |
Bài 3: Viết lại câu hoàn chỉnh sử dụng từ gợi ý
Câu hỏi 1. Sắp tới/ của tôi/ vào cuối/ năm/ cha/ nghỉ hưu.
Câu 2. Các chị tôi/ chuẩn bị/ sắp/ ăn tối/ 10/ phút/ trong
Câu hỏi 3. Sẽ đi/ sáng/ công việc/ tuần tới/ vào/ tôi/ New York/ tới.
Câu hỏi 4. World Cup/ anh tôi/ Qatar/ đang đi/ là/ đến/ xem/ đến
Câu hỏi 5. 1 giờ chiều/ tôi/ cô ấy/ gọi/ sắp đến/ lúc.
Trả lời:
Câu 1. Bố tôi sắp về hưu vào cuối năm nay.
Câu 2. 10 phút nữa chị em tôi chuẩn bị cơm tối.
Câu 3. Tuần tới, tôi sẽ đi công tác ở New York
Câu 4. Anh trai tôi sẽ đến Qatar để xem World Cup.
Câu hỏi 5. Tôi sẽ gọi cho cô ấy lúc 1 giờ chiều.
Bạn đã hiểu về thì tương lai gần trong tiếng Anh qua những chia sẻ trên đây của Trường THPT Trần Hưng Đạo chưa? Hãy chia sẻ bài viết nếu thấy hữu ích và đừng quên ghé thăm chuyên mục Học tiếng Anh và các chuyên mục khác trên website của Trường THPT Trần Hưng Đạo mỗi ngày nhé. Rất nhiều chia sẻ thú vị đang chờ bạn khám phá!
HỌC HIỆU QUẢ – NHẬN QUÀ HOT Giúp bé NGHE – NÓI – ĐỌC – VIẾT TỐT HƠN TRONG 2 THÁNG với chương trình chuẩn quốc tế. Đặc biệt!! Tặng ngay Trường THPT Trần Hưng Đạo Class – Lớp học đặc biệt với giáo viên trong nước và quốc tế giúp bé vui học, cha mẹ đồng hành đắc lực. |
[/box]
#Thì #tương #lai #gần #future #tense #Tổng #quan #từ
[/toggle]
Bạn thấy bài viết Thì tương lai gần (Near future tense/ Be going to): Tổng quan từ A-Z có giải quyết đươc vấn đề bạn tìm hiểu không?, nếu không hãy comment góp ý thêm về Thì tương lai gần (Near future tense/ Be going to): Tổng quan từ A-Z bên dưới để thpttranhungdao.edu.vn có thể chỉnh sửa & cải thiện nội dung tốt hơn cho độc giả nhé! Cám ơn bạn đã ghé thăm Website Trường THPT Trần Hưng Đạo
Chuyên mục: Giáo dục
#Thì #tương #lai #gần #future #tense #Tổng #quan #từ
Trả lời