Quá khứ hoàn thành tiếp tục (Tên tiếng Anh là The Past Perfect Continuous Tense hay The Past Perfect Progressive Tense) dùng để diễn tả một hành động đã xảy ra trước một hành động khác trong quá khứ. Thì này chủ yếu nhấn mạnh tính liên tục của hành động hơn là kết quả của hành động.
Quá khứ hoàn thành liên tục bằng tiếng Anh
1. Cách sử dụng thì quá khứ hoàn thành tiếp tục
Ko giống như quá khứ hoàn thành, quá khứ hoàn thành tiếp tục tập trung vào việc trình bày tính liên tục của các hành động. Nói cách khác, nó thường được sử dụng cho một trong các mục tiêu sau:
Để mô tả một hành động đang xảy ra trước một hành động khác trong quá khứ.
Ví dụ: Tôi đã nghĩ tới việc nộp đơn vào thpttranhungdao.edu.vn trước lúc bạn yêu cầu.
Để mô tả một hành động là nguyên nhân của một hành động hoặc sự kiện khác trong quá khứ.
Ví dụ: Minh tăng cân vì anh đó đã ăn khuya vào buổi tối.
Để mô tả một hành động đã xảy ra và tiếp tục trong quá khứ trước một hành động khác trong quá khứ.
Ví dụ: Họ đã nói về thpttranhungdao.edu.vn trước lúc người quản lý của họ tới.
Để mô tả một hành động là sự sẵn sàng cho một hành động khác trong quá khứ.
Ví dụ: Tôi đã luyện tập rất siêng năng trước lúc nộp đơn xin trở thành chỉnh sửa viên tại thpttranhungdao.edu.vn.
– Để mô tả một hành động đã xảy ra và kéo dài liên tục trước một thời khắc trong quá khứ
Ví dụ: Cô đó đã xem TV gần 4 giờ trước 9 giờ tối ngày hôm qua.
– Nhấn mạnh một hành động đã xảy ra và để lại kết quả đáng kể trong quá khứ
Ví dụ: Hôm qua, tôi cảm thấy kiệt sức vì tôi đã được làm việc trong gần 12 giờ liên tục.
2. Công thức thì quá khứ hoàn thành tiếp tục
Thì quá khứ hoàn thành tiếp tục là sự liên kết của quá khứ hoàn thành (had + Pii) và quá khứ tiếp tục (tobe + V-ing); do đó, công thức chung của nó cũng là sự liên kết của hai thì này.
– Xác nhận: S + had + been + V-ing
– Phủ định: S + hadn’t + been + V-ing
– Nghi ngờ: Had + S + were + V-ing?
Ví dụ: Chúng tôi đã sống ở Hà Nội trong nhiều năm trước lúc chuyển tới Thị thành Hồ Chí Minh.
Chúng tôi đã ko sống ở Hà Nội trong nhiều năm trước lúc chuyển tới thành thị Hồ Chí Minh.
Bạn đã sống ở Hà Nội nhiều năm trước lúc chuyển tới Thị thành Hồ Chí Minh?
3. Tín hiệu nhận mặt quá khứ tuyệt vời liên tục
Lúc sử dụng thì quá khứ hoàn thành tiếp tục, trạng từ chỉ thời kì thường xuất hiện trong các câu như:
– cho tới lúc đó
– Vào lúc
– thời khắc trước đó
– trước / sau
– …….
Ex: Vào lúc tôi tới, mọi người đã ăn.
Tôi đã đi bộ 3 km trước lúc bị gãy chân.
4. Bài tập thì quá khứ hoàn thành liên tục
Sau lúc học xong lý thuyết, giờ sẽ là lúc bạn làm một số bài tập để củng cố kiến thức vừa học. Dưới đây, chúng tôi đưa ra 2 dạng bài tập rộng rãi nhất để các bạn luyện tập vận dụng cũng như ghi nhớ công thức thì quá khứ tiếp tục hoàn thành trong tiếng Anh. Sau bài làm sẽ có phần đáp án để các bạn tự nhận định và cho điểm.
Bài 1: Liên hợp
1. Lúc trời mưa, mọi người _______ (chơi) bên ngoài. Họ _______ (chơi) trong nhiều giờ.
2. Anh đó _______ (lái) xe của mình cả ngày, vì vậy anh đó rất mệt. Anh đó _______ (ngủ) kể từ lúc anh đó về nhà.
3. Tôi đã ko muốn ăn thêm. Tôi _______ (ăn) bánh ngọt trước lúc tôi tới đây.
4. Bạn đã bất cẩn như thế nào !. Nó _______ (tuyết) trong nhiều giờ. Vì sao bạn ko mang theo ô?
5. Anh đó _______ (cười) lúc bạn hét lên.
6. Đứa trẻ _______ (khóc) kể từ lúc mẹ cô đó đi ra ngoài.
Bài tập 2: Hoàn thành các câu dựa trên các từ gợi ý
1. Lúc tôi tới, họ (đợi) ………………………. cho tôi. Họ đã rất tức giận với tôi.
2. Chúng tôi (chạy) ………… dọc theo con phố khoảng 40 phút thì một chiếc oto đột ngột ngừng lại ngay trước mặt chúng tôi.
3. Hôm qua, anh trai tôi nói rằng anh đó (ngừng) …………………………… hút thuốc trong 2 tháng.
4. Người nào đó (sơn) ………………………….. căn phòng vì mùi sơn rất nồng lúc Tôi vào phòng.
5. Họ (nói chuyện) …………. trên điện thoại lúc cơn mưa như trút nước.
6. Lúc chúng tôi tới, cậu nhỏ (hát) ………… lớn tiếng trong 2 tiếng.
7. Tôi (đã) …………. ăn trưa được 20 phút trước lúc những người khác vào nhà hàng.
8. Trời (mưa) …………. trong hai ngày trước lúc cơn bão tới vào ngày hôm qua.
Câu trả lời
Bài 1: Liên hợp
1. đã chơi – đã chơi
2. đã được lái xe – đã được ngủ
3. đã được tiêu thụ
4. tuyết rơi
5. đã cười
6. đã khóc
Bài tập 2: Hoàn thành các câu dựa trên các từ gợi ý
1. đã hy vọng
2. đã được chạy
3. đã ngừng lại
4. đã được sơn
5. đã được nói chuyện
6. đã được hát
7. đã có
8. đã được mưa
https://thuthuat.taimienphi.vn/thi-qua-khu-hoan-thanh-tiep-dien-trong-tieng-anh-56475n.aspx
Trong lúc quá khứ hoàn thành chủ yếu nhấn mạnh kết quả của một hành động trong quá khứ, thì quá khứ hoàn thành tiếp tục nhấn mạnh tính liên tục của hành động. Đây cũng là điểm khác lạ lớn nhất giữa 2 thì, giúp bạn phân biệt chúng và làm bài dễ dàng hơn. Trẻ em tìm hiểu thêm về Thì hiện nay hoàn thành tiếp tục bằng tiếng Anh tại đây.
Các từ khóa liên quan:
các bài tập thì quá khứ hoàn thành liên tục
cách sử dụng thì quá khứ hoàn thành liên tục, công thức thì quá khứ hoàn thành liên tục,
[toggle title=”xem thêm thông tin chi tiết về Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn trong tiếng Anh” state=”close”]
Thì quá khứ hoàn thành tiếp tục trong tiếng Anh
Hình Ảnh về: Thì quá khứ hoàn thành tiếp tục trong tiếng Anh
Video về: Thì quá khứ hoàn thành tiếp tục trong tiếng Anh
Wiki về Thì quá khứ hoàn thành tiếp tục trong tiếng Anh
Thì quá khứ hoàn thành tiếp tục trong tiếng Anh -
Quá khứ hoàn thành tiếp tục (Tên tiếng Anh là The Past Perfect Continuous Tense hay The Past Perfect Progressive Tense) dùng để diễn tả một hành động đã xảy ra trước một hành động khác trong quá khứ. Thì này chủ yếu nhấn mạnh tính liên tục của hành động hơn là kết quả của hành động.
Quá khứ hoàn thành liên tục bằng tiếng Anh
1. Cách sử dụng thì quá khứ hoàn thành tiếp tục
Ko giống như quá khứ hoàn thành, quá khứ hoàn thành tiếp tục tập trung vào việc trình bày tính liên tục của các hành động. Nói cách khác, nó thường được sử dụng cho một trong các mục tiêu sau:
Để mô tả một hành động đang xảy ra trước một hành động khác trong quá khứ.
Ví dụ: Tôi đã nghĩ tới việc nộp đơn vào thpttranhungdao.edu.vn trước lúc bạn yêu cầu.
Để mô tả một hành động là nguyên nhân của một hành động hoặc sự kiện khác trong quá khứ.
Ví dụ: Minh tăng cân vì anh đó đã ăn khuya vào buổi tối.
Để mô tả một hành động đã xảy ra và tiếp tục trong quá khứ trước một hành động khác trong quá khứ.
Ví dụ: Họ đã nói về thpttranhungdao.edu.vn trước lúc người quản lý của họ tới.
Để mô tả một hành động là sự sẵn sàng cho một hành động khác trong quá khứ.
Ví dụ: Tôi đã luyện tập rất siêng năng trước lúc nộp đơn xin trở thành chỉnh sửa viên tại thpttranhungdao.edu.vn.
- Để mô tả một hành động đã xảy ra và kéo dài liên tục trước một thời khắc trong quá khứ
Ví dụ: Cô đó đã xem TV gần 4 giờ trước 9 giờ tối ngày hôm qua.
- Nhấn mạnh một hành động đã xảy ra và để lại kết quả đáng kể trong quá khứ
Ví dụ: Hôm qua, tôi cảm thấy kiệt sức vì tôi đã được làm việc trong gần 12 giờ liên tục.
2. Công thức thì quá khứ hoàn thành tiếp tục
Thì quá khứ hoàn thành tiếp tục là sự liên kết của quá khứ hoàn thành (had + Pii) và quá khứ tiếp tục (tobe + V-ing); do đó, công thức chung của nó cũng là sự liên kết của hai thì này.
- Xác nhận: S + had + been + V-ing
- Phủ định: S + hadn’t + been + V-ing
- Nghi ngờ: Had + S + were + V-ing?
Ví dụ: Chúng tôi đã sống ở Hà Nội trong nhiều năm trước lúc chuyển tới Thị thành Hồ Chí Minh.
Chúng tôi đã ko sống ở Hà Nội trong nhiều năm trước lúc chuyển tới thành thị Hồ Chí Minh.
Bạn đã sống ở Hà Nội nhiều năm trước lúc chuyển tới Thị thành Hồ Chí Minh?
3. Tín hiệu nhận mặt quá khứ tuyệt vời liên tục
Lúc sử dụng thì quá khứ hoàn thành tiếp tục, trạng từ chỉ thời kì thường xuất hiện trong các câu như:
- cho tới lúc đó
- Vào lúc
- thời khắc trước đó
- trước / sau
- .......
Ex: Vào lúc tôi tới, mọi người đã ăn.
Tôi đã đi bộ 3 km trước lúc bị gãy chân.
4. Bài tập thì quá khứ hoàn thành liên tục
Sau lúc học xong lý thuyết, giờ sẽ là lúc bạn làm một số bài tập để củng cố kiến thức vừa học. Dưới đây, chúng tôi đưa ra 2 dạng bài tập rộng rãi nhất để các bạn luyện tập vận dụng cũng như ghi nhớ công thức thì quá khứ tiếp tục hoàn thành trong tiếng Anh. Sau bài làm sẽ có phần đáp án để các bạn tự nhận định và cho điểm.
Bài 1: Liên hợp
1. Lúc trời mưa, mọi người _______ (chơi) bên ngoài. Họ _______ (chơi) trong nhiều giờ.
2. Anh đó _______ (lái) xe của mình cả ngày, vì vậy anh đó rất mệt. Anh đó _______ (ngủ) kể từ lúc anh đó về nhà.
3. Tôi đã ko muốn ăn thêm. Tôi _______ (ăn) bánh ngọt trước lúc tôi tới đây.
4. Bạn đã bất cẩn như thế nào !. Nó _______ (tuyết) trong nhiều giờ. Vì sao bạn ko mang theo ô?
5. Anh đó _______ (cười) lúc bạn hét lên.
6. Đứa trẻ _______ (khóc) kể từ lúc mẹ cô đó đi ra ngoài.
Bài tập 2: Hoàn thành các câu dựa trên các từ gợi ý
1. Lúc tôi tới, họ (đợi) ............................ cho tôi. Họ đã rất tức giận với tôi.
2. Chúng tôi (chạy) ............ dọc theo con phố khoảng 40 phút thì một chiếc oto đột ngột ngừng lại ngay trước mặt chúng tôi.
3. Hôm qua, anh trai tôi nói rằng anh đó (ngừng) ................................. hút thuốc trong 2 tháng.
4. Người nào đó (sơn) ................................ căn phòng vì mùi sơn rất nồng lúc Tôi vào phòng.
5. Họ (nói chuyện) ............. trên điện thoại lúc cơn mưa như trút nước.
6. Lúc chúng tôi tới, cậu nhỏ (hát) ............ lớn tiếng trong 2 tiếng.
7. Tôi (đã) ............. ăn trưa được 20 phút trước lúc những người khác vào nhà hàng.
8. Trời (mưa) ............. trong hai ngày trước lúc cơn bão tới vào ngày hôm qua.
Câu trả lời
Bài 1: Liên hợp
1. đã chơi - đã chơi
2. đã được lái xe - đã được ngủ
3. đã được tiêu thụ
4. tuyết rơi
5. đã cười
6. đã khóc
Bài tập 2: Hoàn thành các câu dựa trên các từ gợi ý
1. đã hy vọng
2. đã được chạy
3. đã ngừng lại
4. đã được sơn
5. đã được nói chuyện
6. đã được hát
7. đã có
8. đã được mưa
https://thuthuat.taimienphi.vn/thi-qua-khu-hoan-thanh-tiep-dien-trong-tieng-anh-56475n.aspx
Trong lúc quá khứ hoàn thành chủ yếu nhấn mạnh kết quả của một hành động trong quá khứ, thì quá khứ hoàn thành tiếp tục nhấn mạnh tính liên tục của hành động. Đây cũng là điểm khác lạ lớn nhất giữa 2 thì, giúp bạn phân biệt chúng và làm bài dễ dàng hơn. Trẻ em tìm hiểu thêm về Thì hiện nay hoàn thành tiếp tục bằng tiếng Anh tại đây.
Các từ khóa liên quan:
các bài tập thì quá khứ hoàn thành liên tục
cách sử dụng thì quá khứ hoàn thành liên tục, công thức thì quá khứ hoàn thành liên tục,
[rule_{ruleNumber}]
[box type=”note” align=”” class=”” Vượt qua kỳ thi trong khu vực lễ hội ngôn ngữ tiếng Anh” src=”https://thuthuat.taimienphi.vn/cf/Images/gl/2020/3/23/thi-qua-khu-hoan-thanh-tiep-dien-trong-tieng-anh-.jpg” >
Quá khứ hoàn thành liên tục bằng tiếng Anh
1. Cách sử dụng thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn
Không giống như quá khứ hoàn thành, quá khứ hoàn thành tiếp diễn tập trung vào việc thể hiện tính liên tục của các hành động. Nói cách khác, nó thường được sử dụng cho một trong các mục đích sau:
Để mô tả một hành động đang xảy ra trước một hành động khác trong quá khứ.
Ví dụ: Tôi đã nghĩ đến việc nộp đơn vào thpttranhungdao.edu.vn trước khi bạn đề nghị.
Để mô tả một hành động là nguyên nhân của một hành động hoặc sự kiện khác trong quá khứ.
Ví dụ: Minh tăng cân vì anh ấy đã ăn khuya vào buổi tối.
Để mô tả một hành động đã xảy ra và tiếp tục trong quá khứ trước một hành động khác trong quá khứ.
Ví dụ: Họ đã nói về thpttranhungdao.edu.vn trước khi người quản lý của họ đến.
Để mô tả một hành động là sự chuẩn bị cho một hành động khác trong quá khứ.
Ví dụ: Tôi đã luyện tập rất chăm chỉ trước khi nộp đơn xin trở thành biên tập viên tại thpttranhungdao.edu.vn.
– Để mô tả một hành động đã xảy ra và kéo dài liên tục trước một thời điểm trong quá khứ
Ví dụ: Cô ấy đã xem TV gần 4 giờ trước 9 giờ tối ngày hôm qua.
– Nhấn mạnh một hành động đã xảy ra và để lại kết quả đáng kể trong quá khứ
Ví dụ: Hôm qua, tôi cảm thấy kiệt sức vì tôi đã được làm việc trong gần 12 giờ liên tục.
2. Công thức thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn
Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn là sự kết hợp của quá khứ hoàn thành (had + Pii) và quá khứ tiếp diễn (tobe + V-ing); do đó, công thức chung của nó cũng là sự kết hợp của hai thì này.
– Xác nhận: S + had + been + V-ing
– Phủ định: S + hadn’t + been + V-ing
– Nghi ngờ: Had + S + were + V-ing?
Ví dụ: Chúng tôi đã sống ở Hà Nội trong nhiều năm trước khi chuyển đến Thành phố Hồ Chí Minh.
Chúng tôi đã không sống ở Hà Nội trong nhiều năm trước khi chuyển đến thành phố Hồ Chí Minh.
Bạn đã sống ở Hà Nội nhiều năm trước khi chuyển đến Thành phố Hồ Chí Minh?
3. Dấu hiệu nhận biết quá khứ hoàn hảo liên tục
Khi sử dụng thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn, trạng từ chỉ thời gian thường xuất hiện trong các câu như:
– cho đến lúc đó
– Vào lúc
– thời điểm trước đó
– trước / sau
– …….
Ex: Vào lúc tôi đến, mọi người đã ăn.
Tôi đã đi bộ 3 km trước khi bị gãy chân.
4. Bài tập thì quá khứ hoàn thành liên tục
Sau khi học xong lý thuyết, giờ sẽ là lúc bạn làm một số bài tập để củng cố kiến thức vừa học. Dưới đây, chúng tôi đưa ra 2 dạng bài tập phổ biến nhất để các bạn luyện tập vận dụng cũng như ghi nhớ công thức thì quá khứ tiếp diễn hoàn thành trong tiếng Anh. Sau bài làm sẽ có phần đáp án để các bạn tự đánh giá và cho điểm.
Bài 1: Liên hợp
1. Khi trời mưa, mọi người _______ (chơi) bên ngoài. Họ _______ (chơi) trong nhiều giờ.
2. Anh ấy _______ (lái) xe của mình cả ngày, vì vậy anh ấy rất mệt. Anh ấy _______ (ngủ) kể từ khi anh ấy về nhà.
3. Tôi đã không muốn ăn thêm. Tôi _______ (ăn) bánh ngọt trước khi tôi đến đây.
4. Bạn đã bất cẩn như thế nào !. Nó _______ (tuyết) trong nhiều giờ. Tại sao bạn không mang theo ô?
5. Anh ấy _______ (cười) khi bạn hét lên.
6. Đứa trẻ _______ (khóc) kể từ khi mẹ cô ấy đi ra ngoài.
Bài tập 2: Hoàn thành các câu dựa trên các từ gợi ý
1. Khi tôi đến, họ (đợi) ………………………. cho tôi. Họ đã rất tức giận với tôi.
2. Chúng tôi (chạy) ………… dọc theo con phố khoảng 40 phút thì một chiếc ô tô đột ngột dừng lại ngay trước mặt chúng tôi.
3. Hôm qua, anh trai tôi nói rằng anh ấy (dừng) …………………………… hút thuốc trong 2 tháng.
4. Ai đó (sơn) ………………………….. căn phòng vì mùi sơn rất nồng khi Tôi vào phòng.
5. Họ (nói chuyện) …………. trên điện thoại khi cơn mưa như trút nước.
6. Khi chúng tôi đến, cậu bé (hát) ………… lớn tiếng trong 2 tiếng.
7. Tôi (đã) …………. ăn trưa được 20 phút trước khi những người khác vào nhà hàng.
8. Trời (mưa) …………. trong hai ngày trước khi cơn bão đến vào ngày hôm qua.
Câu trả lời
Bài 1: Liên hợp
1. đã chơi – đã chơi
2. đã được lái xe – đã được ngủ
3. đã được tiêu thụ
4. tuyết rơi
5. đã cười
6. đã khóc
Bài tập 2: Hoàn thành các câu dựa trên các từ gợi ý
1. đã chờ đợi
2. đã được chạy
3. đã dừng lại
4. đã được sơn
5. đã được nói chuyện
6. đã được hát
7. đã có
8. đã được mưa
https://thuthuat.taimienphi.vn/thi-qua-khu-hoan-thanh-tiep-dien-trong-tieng-anh-56475n.aspx
Trong khi quá khứ hoàn thành chủ yếu nhấn mạnh kết quả của một hành động trong quá khứ, thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn nhấn mạnh tính liên tục của hành động. Đây cũng là điểm khác biệt lớn nhất giữa 2 thì, giúp bạn phân biệt chúng và làm bài dễ dàng hơn. Trẻ em tìm hiểu thêm về Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn bằng tiếng Anh tại đây.
Các từ khóa liên quan:
các bài tập thì quá khứ hoàn thành liên tục
cách sử dụng thì quá khứ hoàn thành liên tục, công thức thì quá khứ hoàn thành liên tục,[/box]
#Thì #quá #khứ #hoàn #thành #tiếp #diễn #trong #tiếng #Anh
[rule_3_plain]
#Thì #quá #khứ #hoàn #thành #tiếp #diễn #trong #tiếng #Anh
[rule_1_plain]
#Thì #quá #khứ #hoàn #thành #tiếp #diễn #trong #tiếng #Anh
[rule_2_plain]
#Thì #quá #khứ #hoàn #thành #tiếp #diễn #trong #tiếng #Anh
[rule_2_plain]
#Thì #quá #khứ #hoàn #thành #tiếp #diễn #trong #tiếng #Anh
[rule_3_plain]
#Thì #quá #khứ #hoàn #thành #tiếp #diễn #trong #tiếng #Anh
[rule_1_plain]
[/toggle]
Bạn thấy bài viết Thì quá khứ hoàn thành tiếp tục trong tiếng Anh có khắc phục đươc vấn đề bạn tìm hiểu ko?, nếu ko hãy comment góp ý thêm về Thì quá khứ hoàn thành tiếp tục trong tiếng Anh bên dưới để thpttranhungdao.edu.vn có thể thay đổi & cải thiện nội dung tốt hơn cho độc giả nhé! Cám ơn bạn đã ghé thăm Website Trường THPT Trần Hưng Đạo
Phân mục: Tiếng Anh
#Thì #quá #khứ #hoàn #thành #tiếp #diễn #trong #tiếng #Anh
Trả lời