Tân ngữ là một khái niệm quen thuộc với những ai đã và đang học tiếng Anh. Vậy đối tượng trong tiếng Anh là gì? Có những hình thức ngôn ngữ nào? Cách sử dụng tân ngữ khi nói và viết tiếng Anh? Hãy tham khảo bài viết dưới đây của Trường THPT Trần Hưng Đạo để giải đáp những thắc mắc này nhé.
Ngôn ngữ mới trong tiếng Anh là gì? Cách xác định ngôn ngữ đối tượng
Tân ngữ là danh từ hoặc đại từ. Nó được sử dụng để chỉ đối tượng bị ảnh hưởng bởi chủ đề.
Khởi ngữ có vai trò làm rõ và hoàn thành nghĩa của động từ trong câu. Qua đó giúp truyền tải đầy đủ ý nghĩa một cách cụ thể nhất.
Trong tiếng Anh, tân ngữ được chia thành ba loại khác nhau: tân ngữ trực tiếp, tân ngữ gián tiếp và tân ngữ giới từ.
<img class="aligncenter" class="lazyload" src="https://monkeymedia.vcdn.com.vn/upload/web/img/tan-ngu-trong-tieng-anh_(1).jpg" alt="Đồ vật bằng tiếng Anh và 3 loại cơ bản. (Ảnh: Trường THPT Trần Hưng Đạo Việt Nam)” >
Ví dụ về ngôn ngữ đối tượng
Đối tượng trực tiếp: Tôi biết anh ấy – Marry started a cat (Marry đang bắt một con mèo).
Đối tượng gián tiếp: Tặng cô ấy một chiếc bánh – Tặng cô ấy một con mèo.
Tân ngữ đối tượng: Sit with them – Cook without sugar (Không thêm đường khi nấu ăn).
Cách xác định ngôn ngữ đối tượng
Để xác định khởi ngữ trong câu tiếng Anh, ngoài các đặc điểm nhận dạng đứng sau động từ, chúng ta còn có thể đặt câu hỏi để tìm tân ngữ. Ví dụ: Ai làm gì, ai/cái gì thực hiện hành động?,…
3 Loại Đối Tượng Trong Tiếng Anh
Trong tiếng Anh, đồ vật được chia thành 3 loại, cụ thể như sau:
Đối tượng trực tiếp
Tân ngữ trực tiếp là đại từ hoặc danh từ chỉ người hoặc vật chịu tác động trực tiếp của động từ hành động trong câu.
Ví dụ
Chơi ghi-ta.
Mỗi diễn viên đóng vai của mình.
Đám đông sẽ cổ vũ Tổng thống.
Chúng ta có thể leo đồi và thả diều.
<img class="aligncenter" class="lazyload" src="https://monkeymedia.vcdn.com.vn/upload/web/img/tan-ngu-trong-tieng-anh_(2).jpg" alt="Đối tượng trực tiếp (Ảnh: Trường THPT Trần Hưng Đạo Việt Nam)” >
Lưu ý: Không dùng tân ngữ trực tiếp với động từ nối.
Các động từ như be, dường như, mùi, vị không diễn đạt hành động. Thay vào đó, chúng giống như dấu bằng (=) trong toán học.
Ví dụ:
Ông Brown là giáo viên của tôi. (Ông Brown = giáo viên của tôi)
Có vẻ lạ. (Nó = lạ)
Trời trở lạnh. (Nó = lạnh)
Trong 3 ví dụ trên không có tân ngữ trực tiếp. Những từ như: giáo viên của tôi, lạ lùng, lạnh lùng là bổ ngữ chủ ngữ.
Cách xác định đối tượng trực tiếp
Chúng ta có thể xác định tân ngữ trực tiếp bằng cách tìm động từ và đặt câu hỏi ai/cái gì?
Ví dụ:
Con mèo của chúng tôi đã bắt được một con chuột. (Con mèo của chúng tôi đã bắt được con chuột.)
Động từ: Caught => bắt được cái gì/ai?
Đối tượng trực tiếp: một con chuột.
Theo ông chủ nhìn thấy cô trong thị trấn. (Ông chủ nhìn thấy cô ấy trong thị trấn.)
Động từ: Saw => thấy cái gì/ai?
Đối tượng trực tiếp: cô ấy
Cô cho mèo ăn. (Cô ấy cho con mèo ăn.)
Bước 1: Xác định động từ = fed
Bước 2: Đặt câu hỏi, tìm đối tượng là con mèo
Craig sẽ đọc cuốn sách vào ngày mai. (Craig sẽ đọc cuốn sách này vào ngày mai.)
Bước 1: Xác định động từ = sẽ đọc)
Bước 2: Hỏi Cái gì? = cuốn sách)
Đối tượng gián tiếp
Tân ngữ gián tiếp là đại từ/danh từ chỉ người hoặc vật tiếp nhận hành động của động từ hành động một cách gián tiếp.
Ví dụ
Simon ném cho chú mình một cái nhìn bẩn thỉu.
Paula chuyển tiền cho mẹ cô ấy.
Cho anh ta nó.
<img class="aligncenter" class="lazyload" src="https://monkeymedia.vcdn.com.vn/upload/web/img/tan-ngu-trong-tieng-anh_(3).jpg" alt="Đối tượng gián tiếp (Ảnh: Trường THPT Trần Hưng Đạo Việt Nam)” >
Để xác định đối tượng gián tiếp, bạn cần xác định đối tượng trước. Sau khi xác định đối tượng trực tiếp, hãy hỏi ai/cái gì nhận được nó.
Ví dụ:
Cô cho người ăn xin một đồng tiền vàng.
Bước 1: Xác định động từ: trao.
Bước 2: Xác định đối tượng trực tiếp: một đồng tiền vàng.
Bước 3: Xác định đối tượng gián tiếp: người ăn xin.
Cho tôi xem chữ ký.
Bước 1: Xác định động từ: Show.
Bước 2: Xác định đối tượng trực tiếp: chữ ký.
Bước 3: Xác định đối tượng gián tiếp: tôi.
Đối tượng của giới từ
Đối tượng giới từ là những từ hoặc cụm từ xuất hiện sau giới từ trong câu.
Ví dụ
Lee sống gần Brighton.
Anh ấy sống giữa chúng ta.
Lee sống gần một quán rượu.
Khi tôi còn trẻ, tôi cảm thấy mình giống như một người đàn ông bị mắc kẹt trong cơ thể của một người phụ nữ.
<img class="aligncenter" class="lazyload" src="https://monkeymedia.vcdn.com.vn/upload/web/img/tan-ngu-trong-tieng-anh_(4).jpg" alt="Đối tượng của giới từ. (Ảnh: Trường THPT Trần Hưng Đạo Việt Nam)” >
Một số dạng đồ vật trong tiếng Anh
Theo thống kê, trong tiếng Anh, tân ngữ được thể hiện dưới 5 dạng cơ bản như sau:
Danh từ (Danh từ)
Tân ngữ trong tiếng Anh có thể là danh từ hoặc cụm danh từ. Danh từ hoặc cụm danh từ này có thể là tân ngữ trực tiếp hoặc tân ngữ gián tiếp, tùy thuộc vào ngữ cảnh.
Ví dụ:
Tôi gói một món quà.
anh chó nấu bỏng ngô bơ
Đại từ nhân xưng
Đại từ làm chủ ngữ | Đại từ như đối tượng |
TÔI | Tôi |
Bạn | Bạn |
Anh ta | Anh ta |
Cô ấy | Cô ấy |
Nó | Nó |
Chúng tôi | Chúng ta |
Họ | Họ |
Ai | Ai |
Bất cứ ai | Bất cứ ai |
Ví dụ:
Tôi thích anh ấy. (Tôi thích anh ấy).
Tôi đang xem TV với cô ấy. (Tôi đang xem TV với cô ấy).
Nguyên thể (đối với Động từ) / danh động từ (V_ing)
Tân ngữ trong câu tiếng Anh cũng có thể là động từ ở dạng nguyên thể hoặc danh động từ (Ving).
Ví dụ:
Simon thích nghe nhạc khi anh ấy có thời gian rảnh. (Simon thích nghe nhạc khi anh ấy có thời gian rảnh.)
Tôi thích nấu ăn khi có thời gian rảnh. (Tôi thích nấu ăn bất cứ khi nào có thời gian rảnh).
Giới trẻ thích đến những nơi sôi động. (Những người trẻ tuổi thường thích đến những nơi sôi động.)
Tính từ
Khi một tính từ được sử dụng như một danh từ tập thể trong câu, nó sẽ đóng vai trò là tân ngữ.
Ví dụ:
Chúng ta nên giúp đỡ người nghèo. (Chúng ta nên giúp đỡ người nghèo.)
Bức tranh này được vẽ bởi những người trẻ tuổi. (Bức tranh này được vẽ bởi những người trẻ tuổi).
Cụm từ hoặc mệnh đề
Trong tiếng Anh, tân ngữ cũng là một mệnh đề hoặc cụm từ.
{chủ ngữ} + {động từ} + {mệnh đề tân ngữ}
{chủ ngữ} + {động} + [that] + {mệnh đề đối tượng}
Ví dụ:
Tôi biết anh ta đang nói dối.
Chúng tôi đã không nhận ra cô ấy bị bệnh như vậy.
Công ty đã thừa nhận nộp cơ quan thuế thông tin sai sự thật.
Mọi người nói rằng Jesse Owens là một trong những vận động viên quan trọng nhất của Thế kỷ 20.
bài tập từ vựng
Bài tập 1: Điền các tân ngữ thích hợp vào chỗ trống me, you, us, them, him, her, it.
- Bạn tôi Tom sống ở London. Đây là một bưu kiện từ ______.
- Tôi xin lỗi, tôi không thể nói ______ chuyện gì đã xảy ra.
- Bọn trẻ đang đói. Cho ______ một quả táo.
- Chúng tôi khát nước. Bạn có thể cho ______ một ít nước trái cây không?
- Jack đang ở trong vườn. Mang ______ bóng đá của anh ấy.
- Ann và Paul không thể làm bài tập về nhà của họ. Bạn có thể giúp ______?
- Tôi không thể giúp ______ vào ngày mai. Tôi phải đến thăm dì tôi.
- Những bộ quần áo này dành cho trẻ em nghèo. Bạn có thể đưa ______ đến Hội chữ thập đỏ không?
- Chiếc bánh này là dành cho Carol và tôi. Vui lòng đưa ______ cho ______.
- Hoa hồng dành tặng mẹ. Vui lòng gửi ______ cho ______ .
- Ba đâu rồi? Bạn có thể cho ______ biết anh ấy đang ở đâu không?
- Con chuột ở đâu? Tôi không thể nhìn thấy ______.
- Bưu điện ở đâu? Bạn có thể cho ______ biết nó ở đâu không?
- Số điện thoại của bạn là gì? Tôi không biết ______.
- Anh trai của chúng tôi rất tốt. Anh ấy luôn giúp ______ làm bài tập về nhà.
Trả lời:
anh ta
Bạn
họ
chúng ta
anh ta
họ
Bạn
họ
nó – chúng tôi
họ – cô ấy
Tôi
Nó
Tôi
Nó
chúng ta
Bài tập 2: Xác định khởi ngữ trong các câu dưới đây?
John đã giúp mẹ anh ấy cả buổi tối.
Đứa bé cười khúc khích.
Tôi đã giúp anh ấy.
Bạn đã tìm thấy túi của tôi?
Con chó mà tôi tìm thấy trên đường thuộc về một người đàn ông sống ở thị trấn bên cạnh.
Tôi không muốn những chiếc bánh kinh khủng mà bạn làm.
Amanda và chàng trai mà Keiko biết đã ra ngoài ăn tối.
David và Lucy đang sống ở London.
Con cáo mà chúng ta thấy trong vườn đêm qua đã gây ra tiếng động như vậy.
Tôi làm mất cuốn sách mà tôi đã mượn ở trường.
Trả lời:
Mẹ của anh ta
Em bé
anh ta
túi của tôi
Con chó mà tôi tìm thấy trên đường phố
những chiếc bánh kinh khủng mà bạn đã làm
Amanda và chàng trai mà Keiko biết
David và Lucy
Con cáo mà chúng ta đã thấy trong vườn
cuốn sách mà tôi đã mượn từ trường
Bài tập 3: Xác định khởi ngữ trong các câu sau?
Cô ấy đến thăm bố mẹ cô ấy ít nhất mỗi tháng một lần.
Ruby thích bánh kếp.
Chìa khóa ở trong ngăn kéo.
Cô giáo đến từ Canada.
Maria đã mất tiền của cô ấy.
Ngủ trên sàn đau lưng.
Để chuẩn bị cho sự nghiệp kinh doanh, Riya nghiên cứu kinh tế học.
Cô ấy đang sống ở Toronto.
Selena đã đến thăm Paris.
Đi bộ đường dài khí huyết lưu thông.
Trả lời:
cha mẹ cô
bánh xèo
ngăn kéo
Canada
Tiền của cô ấy
mặt sau
Kinh tế học
Toronto
Paris
tuần hoàn máu
Trên đây là tổng hợp kiến thức về tân ngữ trong tiếng Anh có bài tập thực hành. Mời các bạn tham khảo và làm bài tập để củng cố kiến thức. Đừng quên theo dõi Trường THPT Trần Hưng Đạo để cập nhật thêm nhiều kiến thức học tiếng Anh bổ ích nhé.
[toggle title=”xem thêm thông tin chi tiết về Tân ngữ trong tiếng Anh là gì? 5 Hình thức của tân ngữ trong câu” state=”close”]
Tân ngữ trong tiếng Anh là gì? 5 Hình thức của tân ngữ trong câu
Hình Ảnh về: Tân ngữ trong tiếng Anh là gì? 5 Hình thức của tân ngữ trong câu
Video về: Tân ngữ trong tiếng Anh là gì? 5 Hình thức của tân ngữ trong câu
Wiki về Tân ngữ trong tiếng Anh là gì? 5 Hình thức của tân ngữ trong câu
Tân ngữ trong tiếng Anh là gì? 5 Hình thức của tân ngữ trong câu -
Tân ngữ là một khái niệm quen thuộc với những ai đã và đang học tiếng Anh. Vậy đối tượng trong tiếng Anh là gì? Có những hình thức ngôn ngữ nào? Cách sử dụng tân ngữ khi nói và viết tiếng Anh? Hãy tham khảo bài viết dưới đây của Trường THPT Trần Hưng Đạo để giải đáp những thắc mắc này nhé.
Ngôn ngữ mới trong tiếng Anh là gì? Cách xác định ngôn ngữ đối tượng
Tân ngữ là danh từ hoặc đại từ. Nó được sử dụng để chỉ đối tượng bị ảnh hưởng bởi chủ đề.
Khởi ngữ có vai trò làm rõ và hoàn thành nghĩa của động từ trong câu. Qua đó giúp truyền tải đầy đủ ý nghĩa một cách cụ thể nhất.
Trong tiếng Anh, tân ngữ được chia thành ba loại khác nhau: tân ngữ trực tiếp, tân ngữ gián tiếp và tân ngữ giới từ.
<img class="aligncenter" class="lazyload" src="https://monkeymedia.vcdn.com.vn/upload/web/img/tan-ngu-trong-tieng-anh_(1).jpg" alt="Đồ vật bằng tiếng Anh và 3 loại cơ bản. (Ảnh: Trường THPT Trần Hưng Đạo Việt Nam)" >
Ví dụ về ngôn ngữ đối tượng
Đối tượng trực tiếp: Tôi biết anh ấy - Marry started a cat (Marry đang bắt một con mèo).
Đối tượng gián tiếp: Tặng cô ấy một chiếc bánh - Tặng cô ấy một con mèo.
Tân ngữ đối tượng: Sit with them - Cook without sugar (Không thêm đường khi nấu ăn).
Cách xác định ngôn ngữ đối tượng
Để xác định khởi ngữ trong câu tiếng Anh, ngoài các đặc điểm nhận dạng đứng sau động từ, chúng ta còn có thể đặt câu hỏi để tìm tân ngữ. Ví dụ: Ai làm gì, ai/cái gì thực hiện hành động?,…
3 Loại Đối Tượng Trong Tiếng Anh
Trong tiếng Anh, đồ vật được chia thành 3 loại, cụ thể như sau:
Đối tượng trực tiếp
Tân ngữ trực tiếp là đại từ hoặc danh từ chỉ người hoặc vật chịu tác động trực tiếp của động từ hành động trong câu.
Ví dụ
Chơi ghi-ta.
Mỗi diễn viên đóng vai của mình.
Đám đông sẽ cổ vũ Tổng thống.
Chúng ta có thể leo đồi và thả diều.
<img class="aligncenter" class="lazyload" src="https://monkeymedia.vcdn.com.vn/upload/web/img/tan-ngu-trong-tieng-anh_(2).jpg" alt="Đối tượng trực tiếp (Ảnh: Trường THPT Trần Hưng Đạo Việt Nam)" >
Lưu ý: Không dùng tân ngữ trực tiếp với động từ nối.
Các động từ như be, dường như, mùi, vị không diễn đạt hành động. Thay vào đó, chúng giống như dấu bằng (=) trong toán học.
Ví dụ:
Ông Brown là giáo viên của tôi. (Ông Brown = giáo viên của tôi)
Có vẻ lạ. (Nó = lạ)
Trời trở lạnh. (Nó = lạnh)
Trong 3 ví dụ trên không có tân ngữ trực tiếp. Những từ như: giáo viên của tôi, lạ lùng, lạnh lùng là bổ ngữ chủ ngữ.
Cách xác định đối tượng trực tiếp
Chúng ta có thể xác định tân ngữ trực tiếp bằng cách tìm động từ và đặt câu hỏi ai/cái gì?
Ví dụ:
Con mèo của chúng tôi đã bắt được một con chuột. (Con mèo của chúng tôi đã bắt được con chuột.)
Động từ: Caught => bắt được cái gì/ai?
Đối tượng trực tiếp: một con chuột.
Theo ông chủ nhìn thấy cô trong thị trấn. (Ông chủ nhìn thấy cô ấy trong thị trấn.)
Động từ: Saw => thấy cái gì/ai?
Đối tượng trực tiếp: cô ấy
Cô cho mèo ăn. (Cô ấy cho con mèo ăn.)
Bước 1: Xác định động từ = fed
Bước 2: Đặt câu hỏi, tìm đối tượng là con mèo
Craig sẽ đọc cuốn sách vào ngày mai. (Craig sẽ đọc cuốn sách này vào ngày mai.)
Bước 1: Xác định động từ = sẽ đọc)
Bước 2: Hỏi Cái gì? = cuốn sách)
Đối tượng gián tiếp
Tân ngữ gián tiếp là đại từ/danh từ chỉ người hoặc vật tiếp nhận hành động của động từ hành động một cách gián tiếp.
Ví dụ
Simon ném cho chú mình một cái nhìn bẩn thỉu.
Paula chuyển tiền cho mẹ cô ấy.
Cho anh ta nó.
<img class="aligncenter" class="lazyload" src="https://monkeymedia.vcdn.com.vn/upload/web/img/tan-ngu-trong-tieng-anh_(3).jpg" alt="Đối tượng gián tiếp (Ảnh: Trường THPT Trần Hưng Đạo Việt Nam)" >
Để xác định đối tượng gián tiếp, bạn cần xác định đối tượng trước. Sau khi xác định đối tượng trực tiếp, hãy hỏi ai/cái gì nhận được nó.
Ví dụ:
Cô cho người ăn xin một đồng tiền vàng.
Bước 1: Xác định động từ: trao.
Bước 2: Xác định đối tượng trực tiếp: một đồng tiền vàng.
Bước 3: Xác định đối tượng gián tiếp: người ăn xin.
Cho tôi xem chữ ký.
Bước 1: Xác định động từ: Show.
Bước 2: Xác định đối tượng trực tiếp: chữ ký.
Bước 3: Xác định đối tượng gián tiếp: tôi.
Đối tượng của giới từ
Đối tượng giới từ là những từ hoặc cụm từ xuất hiện sau giới từ trong câu.
Ví dụ
Lee sống gần Brighton.
Anh ấy sống giữa chúng ta.
Lee sống gần một quán rượu.
Khi tôi còn trẻ, tôi cảm thấy mình giống như một người đàn ông bị mắc kẹt trong cơ thể của một người phụ nữ.
<img class="aligncenter" class="lazyload" src="https://monkeymedia.vcdn.com.vn/upload/web/img/tan-ngu-trong-tieng-anh_(4).jpg" alt="Đối tượng của giới từ. (Ảnh: Trường THPT Trần Hưng Đạo Việt Nam)" >
Một số dạng đồ vật trong tiếng Anh
Theo thống kê, trong tiếng Anh, tân ngữ được thể hiện dưới 5 dạng cơ bản như sau:
Danh từ (Danh từ)
Tân ngữ trong tiếng Anh có thể là danh từ hoặc cụm danh từ. Danh từ hoặc cụm danh từ này có thể là tân ngữ trực tiếp hoặc tân ngữ gián tiếp, tùy thuộc vào ngữ cảnh.
Ví dụ:
Tôi gói một món quà.
anh chó nấu bỏng ngô bơ
Đại từ nhân xưng
Đại từ làm chủ ngữ | Đại từ như đối tượng |
TÔI | Tôi |
Bạn | Bạn |
Anh ta | Anh ta |
Cô ấy | Cô ấy |
Nó | Nó |
Chúng tôi | Chúng ta |
Họ | Họ |
Ai | Ai |
Bất cứ ai | Bất cứ ai |
Ví dụ:
Tôi thích anh ấy. (Tôi thích anh ấy).
Tôi đang xem TV với cô ấy. (Tôi đang xem TV với cô ấy).
Nguyên thể (đối với Động từ) / danh động từ (V_ing)
Tân ngữ trong câu tiếng Anh cũng có thể là động từ ở dạng nguyên thể hoặc danh động từ (Ving).
Ví dụ:
Simon thích nghe nhạc khi anh ấy có thời gian rảnh. (Simon thích nghe nhạc khi anh ấy có thời gian rảnh.)
Tôi thích nấu ăn khi có thời gian rảnh. (Tôi thích nấu ăn bất cứ khi nào có thời gian rảnh).
Giới trẻ thích đến những nơi sôi động. (Những người trẻ tuổi thường thích đến những nơi sôi động.)
Tính từ
Khi một tính từ được sử dụng như một danh từ tập thể trong câu, nó sẽ đóng vai trò là tân ngữ.
Ví dụ:
Chúng ta nên giúp đỡ người nghèo. (Chúng ta nên giúp đỡ người nghèo.)
Bức tranh này được vẽ bởi những người trẻ tuổi. (Bức tranh này được vẽ bởi những người trẻ tuổi).
Cụm từ hoặc mệnh đề
Trong tiếng Anh, tân ngữ cũng là một mệnh đề hoặc cụm từ.
{chủ ngữ} + {động từ} + {mệnh đề tân ngữ}
{chủ ngữ} + {động} + [that] + {mệnh đề đối tượng}
Ví dụ:
Tôi biết anh ta đang nói dối.
Chúng tôi đã không nhận ra cô ấy bị bệnh như vậy.
Công ty đã thừa nhận nộp cơ quan thuế thông tin sai sự thật.
Mọi người nói rằng Jesse Owens là một trong những vận động viên quan trọng nhất của Thế kỷ 20.
bài tập từ vựng
Bài tập 1: Điền các tân ngữ thích hợp vào chỗ trống me, you, us, them, him, her, it.
- Bạn tôi Tom sống ở London. Đây là một bưu kiện từ ______.
- Tôi xin lỗi, tôi không thể nói ______ chuyện gì đã xảy ra.
- Bọn trẻ đang đói. Cho ______ một quả táo.
- Chúng tôi khát nước. Bạn có thể cho ______ một ít nước trái cây không?
- Jack đang ở trong vườn. Mang ______ bóng đá của anh ấy.
- Ann và Paul không thể làm bài tập về nhà của họ. Bạn có thể giúp ______?
- Tôi không thể giúp ______ vào ngày mai. Tôi phải đến thăm dì tôi.
- Những bộ quần áo này dành cho trẻ em nghèo. Bạn có thể đưa ______ đến Hội chữ thập đỏ không?
- Chiếc bánh này là dành cho Carol và tôi. Vui lòng đưa ______ cho ______.
- Hoa hồng dành tặng mẹ. Vui lòng gửi ______ cho ______ .
- Ba đâu rồi? Bạn có thể cho ______ biết anh ấy đang ở đâu không?
- Con chuột ở đâu? Tôi không thể nhìn thấy ______.
- Bưu điện ở đâu? Bạn có thể cho ______ biết nó ở đâu không?
- Số điện thoại của bạn là gì? Tôi không biết ______.
- Anh trai của chúng tôi rất tốt. Anh ấy luôn giúp ______ làm bài tập về nhà.
Trả lời:
anh ta
Bạn
họ
chúng ta
anh ta
họ
Bạn
họ
nó - chúng tôi
họ - cô ấy
Tôi
Nó
Tôi
Nó
chúng ta
Bài tập 2: Xác định khởi ngữ trong các câu dưới đây?
John đã giúp mẹ anh ấy cả buổi tối.
Đứa bé cười khúc khích.
Tôi đã giúp anh ấy.
Bạn đã tìm thấy túi của tôi?
Con chó mà tôi tìm thấy trên đường thuộc về một người đàn ông sống ở thị trấn bên cạnh.
Tôi không muốn những chiếc bánh kinh khủng mà bạn làm.
Amanda và chàng trai mà Keiko biết đã ra ngoài ăn tối.
David và Lucy đang sống ở London.
Con cáo mà chúng ta thấy trong vườn đêm qua đã gây ra tiếng động như vậy.
Tôi làm mất cuốn sách mà tôi đã mượn ở trường.
Trả lời:
Mẹ của anh ta
Em bé
anh ta
túi của tôi
Con chó mà tôi tìm thấy trên đường phố
những chiếc bánh kinh khủng mà bạn đã làm
Amanda và chàng trai mà Keiko biết
David và Lucy
Con cáo mà chúng ta đã thấy trong vườn
cuốn sách mà tôi đã mượn từ trường
Bài tập 3: Xác định khởi ngữ trong các câu sau?
Cô ấy đến thăm bố mẹ cô ấy ít nhất mỗi tháng một lần.
Ruby thích bánh kếp.
Chìa khóa ở trong ngăn kéo.
Cô giáo đến từ Canada.
Maria đã mất tiền của cô ấy.
Ngủ trên sàn đau lưng.
Để chuẩn bị cho sự nghiệp kinh doanh, Riya nghiên cứu kinh tế học.
Cô ấy đang sống ở Toronto.
Selena đã đến thăm Paris.
Đi bộ đường dài khí huyết lưu thông.
Trả lời:
cha mẹ cô
bánh xèo
ngăn kéo
Canada
Tiền của cô ấy
mặt sau
Kinh tế học
Toronto
Paris
tuần hoàn máu
Trên đây là tổng hợp kiến thức về tân ngữ trong tiếng Anh có bài tập thực hành. Mời các bạn tham khảo và làm bài tập để củng cố kiến thức. Đừng quên theo dõi Trường THPT Trần Hưng Đạo để cập nhật thêm nhiều kiến thức học tiếng Anh bổ ích nhé.
[rule_{ruleNumber}]
[box type=”note” align=”” class=”” ltr”>Ngôn ngữ mới trong tiếng Anh là gì? Cách xác định ngôn ngữ đối tượng
Tân ngữ là danh từ hoặc đại từ. Nó được sử dụng để chỉ đối tượng bị ảnh hưởng bởi chủ đề.
Khởi ngữ có vai trò làm rõ và hoàn thành nghĩa của động từ trong câu. Qua đó giúp truyền tải đầy đủ ý nghĩa một cách cụ thể nhất.
Trong tiếng Anh, tân ngữ được chia thành ba loại khác nhau: tân ngữ trực tiếp, tân ngữ gián tiếp và tân ngữ giới từ.
<img class="aligncenter" class="lazyload" src="https://monkeymedia.vcdn.com.vn/upload/web/img/tan-ngu-trong-tieng-anh_(1).jpg" alt="Đồ vật bằng tiếng Anh và 3 loại cơ bản. (Ảnh: Trường THPT Trần Hưng Đạo Việt Nam)” >
Ví dụ về ngôn ngữ đối tượng
Đối tượng trực tiếp: Tôi biết anh ấy – Marry started a cat (Marry đang bắt một con mèo).
Đối tượng gián tiếp: Tặng cô ấy một chiếc bánh – Tặng cô ấy một con mèo.
Tân ngữ đối tượng: Sit with them – Cook without sugar (Không thêm đường khi nấu ăn).
Cách xác định ngôn ngữ đối tượng
Để xác định khởi ngữ trong câu tiếng Anh, ngoài các đặc điểm nhận dạng đứng sau động từ, chúng ta còn có thể đặt câu hỏi để tìm tân ngữ. Ví dụ: Ai làm gì, ai/cái gì thực hiện hành động?,…
3 Loại Đối Tượng Trong Tiếng Anh
Trong tiếng Anh, đồ vật được chia thành 3 loại, cụ thể như sau:
Đối tượng trực tiếp
Tân ngữ trực tiếp là đại từ hoặc danh từ chỉ người hoặc vật chịu tác động trực tiếp của động từ hành động trong câu.
Ví dụ
Chơi ghi-ta.
Mỗi diễn viên đóng vai của mình.
Đám đông sẽ cổ vũ Tổng thống.
Chúng ta có thể leo đồi và thả diều.
<img class="aligncenter" class="lazyload" src="https://monkeymedia.vcdn.com.vn/upload/web/img/tan-ngu-trong-tieng-anh_(2).jpg" alt="Đối tượng trực tiếp (Ảnh: Trường THPT Trần Hưng Đạo Việt Nam)” >
Lưu ý: Không dùng tân ngữ trực tiếp với động từ nối.
Các động từ như be, dường như, mùi, vị không diễn đạt hành động. Thay vào đó, chúng giống như dấu bằng (=) trong toán học.
Ví dụ:
Ông Brown là giáo viên của tôi. (Ông Brown = giáo viên của tôi)
Có vẻ lạ. (Nó = lạ)
Trời trở lạnh. (Nó = lạnh)
Trong 3 ví dụ trên không có tân ngữ trực tiếp. Những từ như: giáo viên của tôi, lạ lùng, lạnh lùng là bổ ngữ chủ ngữ.
Cách xác định đối tượng trực tiếp
Chúng ta có thể xác định tân ngữ trực tiếp bằng cách tìm động từ và đặt câu hỏi ai/cái gì?
Ví dụ:
Con mèo của chúng tôi đã bắt được một con chuột. (Con mèo của chúng tôi đã bắt được con chuột.)
Động từ: Caught => bắt được cái gì/ai?
Đối tượng trực tiếp: một con chuột.
Theo ông chủ nhìn thấy cô trong thị trấn. (Ông chủ nhìn thấy cô ấy trong thị trấn.)
Động từ: Saw => thấy cái gì/ai?
Đối tượng trực tiếp: cô ấy
Cô cho mèo ăn. (Cô ấy cho con mèo ăn.)
Bước 1: Xác định động từ = fed
Bước 2: Đặt câu hỏi, tìm đối tượng là con mèo
Craig sẽ đọc cuốn sách vào ngày mai. (Craig sẽ đọc cuốn sách này vào ngày mai.)
Bước 1: Xác định động từ = sẽ đọc)
Bước 2: Hỏi Cái gì? = cuốn sách)
Đối tượng gián tiếp
Tân ngữ gián tiếp là đại từ/danh từ chỉ người hoặc vật tiếp nhận hành động của động từ hành động một cách gián tiếp.
Ví dụ
Simon ném cho chú mình một cái nhìn bẩn thỉu.
Paula chuyển tiền cho mẹ cô ấy.
Cho anh ta nó.
<img class="aligncenter" class="lazyload" src="https://monkeymedia.vcdn.com.vn/upload/web/img/tan-ngu-trong-tieng-anh_(3).jpg" alt="Đối tượng gián tiếp (Ảnh: Trường THPT Trần Hưng Đạo Việt Nam)” >
Để xác định đối tượng gián tiếp, bạn cần xác định đối tượng trước. Sau khi xác định đối tượng trực tiếp, hãy hỏi ai/cái gì nhận được nó.
Ví dụ:
Cô cho người ăn xin một đồng tiền vàng.
Bước 1: Xác định động từ: trao.
Bước 2: Xác định đối tượng trực tiếp: một đồng tiền vàng.
Bước 3: Xác định đối tượng gián tiếp: người ăn xin.
Cho tôi xem chữ ký.
Bước 1: Xác định động từ: Show.
Bước 2: Xác định đối tượng trực tiếp: chữ ký.
Bước 3: Xác định đối tượng gián tiếp: tôi.
Đối tượng của giới từ
Đối tượng giới từ là những từ hoặc cụm từ xuất hiện sau giới từ trong câu.
Ví dụ
Lee sống gần Brighton.
Anh ấy sống giữa chúng ta.
Lee sống gần một quán rượu.
Khi tôi còn trẻ, tôi cảm thấy mình giống như một người đàn ông bị mắc kẹt trong cơ thể của một người phụ nữ.
<img class="aligncenter" class="lazyload" src="https://monkeymedia.vcdn.com.vn/upload/web/img/tan-ngu-trong-tieng-anh_(4).jpg" alt="Đối tượng của giới từ. (Ảnh: Trường THPT Trần Hưng Đạo Việt Nam)” >
Một số dạng đồ vật trong tiếng Anh
Theo thống kê, trong tiếng Anh, tân ngữ được thể hiện dưới 5 dạng cơ bản như sau:
Danh từ (Danh từ)
Tân ngữ trong tiếng Anh có thể là danh từ hoặc cụm danh từ. Danh từ hoặc cụm danh từ này có thể là tân ngữ trực tiếp hoặc tân ngữ gián tiếp, tùy thuộc vào ngữ cảnh.
Ví dụ:
Tôi gói một món quà.
anh chó nấu bỏng ngô bơ
Đại từ nhân xưng
Đại từ làm chủ ngữ | Đại từ như đối tượng |
TÔI | Tôi |
Bạn | Bạn |
Anh ta | Anh ta |
Cô ấy | Cô ấy |
Nó | Nó |
Chúng tôi | Chúng ta |
Họ | Họ |
Ai | Ai |
Bất cứ ai | Bất cứ ai |
Ví dụ:
Tôi thích anh ấy. (Tôi thích anh ấy).
Tôi đang xem TV với cô ấy. (Tôi đang xem TV với cô ấy).
Nguyên thể (đối với Động từ) / danh động từ (V_ing)
Tân ngữ trong câu tiếng Anh cũng có thể là động từ ở dạng nguyên thể hoặc danh động từ (Ving).
Ví dụ:
Simon thích nghe nhạc khi anh ấy có thời gian rảnh. (Simon thích nghe nhạc khi anh ấy có thời gian rảnh.)
Tôi thích nấu ăn khi có thời gian rảnh. (Tôi thích nấu ăn bất cứ khi nào có thời gian rảnh).
Giới trẻ thích đến những nơi sôi động. (Những người trẻ tuổi thường thích đến những nơi sôi động.)
Tính từ
Khi một tính từ được sử dụng như một danh từ tập thể trong câu, nó sẽ đóng vai trò là tân ngữ.
Ví dụ:
Chúng ta nên giúp đỡ người nghèo. (Chúng ta nên giúp đỡ người nghèo.)
Bức tranh này được vẽ bởi những người trẻ tuổi. (Bức tranh này được vẽ bởi những người trẻ tuổi).
Cụm từ hoặc mệnh đề
Trong tiếng Anh, tân ngữ cũng là một mệnh đề hoặc cụm từ.
{chủ ngữ} + {động từ} + {mệnh đề tân ngữ}
{chủ ngữ} + {động} + [that] + {mệnh đề đối tượng}
Ví dụ:
Tôi biết anh ta đang nói dối.
Chúng tôi đã không nhận ra cô ấy bị bệnh như vậy.
Công ty đã thừa nhận nộp cơ quan thuế thông tin sai sự thật.
Mọi người nói rằng Jesse Owens là một trong những vận động viên quan trọng nhất của Thế kỷ 20.
bài tập từ vựng
Bài tập 1: Điền các tân ngữ thích hợp vào chỗ trống me, you, us, them, him, her, it.
- Bạn tôi Tom sống ở London. Đây là một bưu kiện từ ______.
- Tôi xin lỗi, tôi không thể nói ______ chuyện gì đã xảy ra.
- Bọn trẻ đang đói. Cho ______ một quả táo.
- Chúng tôi khát nước. Bạn có thể cho ______ một ít nước trái cây không?
- Jack đang ở trong vườn. Mang ______ bóng đá của anh ấy.
- Ann và Paul không thể làm bài tập về nhà của họ. Bạn có thể giúp ______?
- Tôi không thể giúp ______ vào ngày mai. Tôi phải đến thăm dì tôi.
- Những bộ quần áo này dành cho trẻ em nghèo. Bạn có thể đưa ______ đến Hội chữ thập đỏ không?
- Chiếc bánh này là dành cho Carol và tôi. Vui lòng đưa ______ cho ______.
- Hoa hồng dành tặng mẹ. Vui lòng gửi ______ cho ______ .
- Ba đâu rồi? Bạn có thể cho ______ biết anh ấy đang ở đâu không?
- Con chuột ở đâu? Tôi không thể nhìn thấy ______.
- Bưu điện ở đâu? Bạn có thể cho ______ biết nó ở đâu không?
- Số điện thoại của bạn là gì? Tôi không biết ______.
- Anh trai của chúng tôi rất tốt. Anh ấy luôn giúp ______ làm bài tập về nhà.
Trả lời:
anh ta
Bạn
họ
chúng ta
anh ta
họ
Bạn
họ
nó – chúng tôi
họ – cô ấy
Tôi
Nó
Tôi
Nó
chúng ta
Bài tập 2: Xác định khởi ngữ trong các câu dưới đây?
John đã giúp mẹ anh ấy cả buổi tối.
Đứa bé cười khúc khích.
Tôi đã giúp anh ấy.
Bạn đã tìm thấy túi của tôi?
Con chó mà tôi tìm thấy trên đường thuộc về một người đàn ông sống ở thị trấn bên cạnh.
Tôi không muốn những chiếc bánh kinh khủng mà bạn làm.
Amanda và chàng trai mà Keiko biết đã ra ngoài ăn tối.
David và Lucy đang sống ở London.
Con cáo mà chúng ta thấy trong vườn đêm qua đã gây ra tiếng động như vậy.
Tôi làm mất cuốn sách mà tôi đã mượn ở trường.
Trả lời:
Mẹ của anh ta
Em bé
anh ta
túi của tôi
Con chó mà tôi tìm thấy trên đường phố
những chiếc bánh kinh khủng mà bạn đã làm
Amanda và chàng trai mà Keiko biết
David và Lucy
Con cáo mà chúng ta đã thấy trong vườn
cuốn sách mà tôi đã mượn từ trường
Bài tập 3: Xác định khởi ngữ trong các câu sau?
Cô ấy đến thăm bố mẹ cô ấy ít nhất mỗi tháng một lần.
Ruby thích bánh kếp.
Chìa khóa ở trong ngăn kéo.
Cô giáo đến từ Canada.
Maria đã mất tiền của cô ấy.
Ngủ trên sàn đau lưng.
Để chuẩn bị cho sự nghiệp kinh doanh, Riya nghiên cứu kinh tế học.
Cô ấy đang sống ở Toronto.
Selena đã đến thăm Paris.
Đi bộ đường dài khí huyết lưu thông.
Trả lời:
cha mẹ cô
bánh xèo
ngăn kéo
Canada
Tiền của cô ấy
mặt sau
Kinh tế học
Toronto
Paris
tuần hoàn máu
Trên đây là tổng hợp kiến thức về tân ngữ trong tiếng Anh có bài tập thực hành. Mời các bạn tham khảo và làm bài tập để củng cố kiến thức. Đừng quên theo dõi Trường THPT Trần Hưng Đạo để cập nhật thêm nhiều kiến thức học tiếng Anh bổ ích nhé.
[/box]
#Tân #ngữ #trong #tiếng #Anh #là #gì #Hình #thức #của #tân #ngữ #trong #câu
[/toggle]
Bạn thấy bài viết Tân ngữ trong tiếng Anh là gì? 5 Hình thức của tân ngữ trong câu có giải quyết đươc vấn đề bạn tìm hiểu không?, nếu không hãy comment góp ý thêm về Tân ngữ trong tiếng Anh là gì? 5 Hình thức của tân ngữ trong câu bên dưới để thpttranhungdao.edu.vn có thể chỉnh sửa & cải thiện nội dung tốt hơn cho độc giả nhé! Cám ơn bạn đã ghé thăm Website Trường THPT Trần Hưng Đạo
Chuyên mục: Giáo dục
#Tân #ngữ #trong #tiếng #Anh #là #gì #Hình #thức #của #tân #ngữ #trong #câu
Trả lời