Nội dung phần Soạn bài về động từ dưới đây sẽ hướng dẫn các em tìm hiểu khái niệm, công dụng và hình thức của động từ lúc giao tiếp cũng như lúc viết bài thông qua việc luyện tập các bài tập cụ thể trong SGK.
Mục lục bài viết:
1. Thành phần số 1
2. Thành phần số 2
3. Bài văn số 3
Soạn phương thức, lớp 8
Soạn văn Trạng Trình, Ngắn gọn 1
I. CHỨC NĂNG CỦA BÁO CÁO
Câu hỏi 1.
một. Nếu bỏ từ “à” thì câu trở thành câu tường thuật.
b. Nếu bạn bỏ từ “đi”, câu sẽ ko còn là một câu mệnh lệnh nữa
c. Nếu bỏ từ “thay thế” câu sẽ ko trình bày được lòng thương cho một kiếp người xấu số
Câu 2.
Từ “vâng” lịch sự, tôn trọng
II. SỬ DỤNG QUẢNG CÁO
Tài liệu tiếng nói | Loại câu | Sắc thái tình cảm | Vai trò xã hội |
Bạn vẫn chưa về? | Nghi ngờ | Thân tình | Trong cùng một cấp độ |
Bạn có mệt ko? | Nghi ngờ | Lịch sự | Trên thấp hơn |
Bạn có thể giúp tôi một tay! | Yêu cầu điều đó | Tử tế, tình cảm | Trong cùng một cấp độ |
Bác giúp em một tay! | Yêu cầu điều đó | Lịch sự, tôn trọng | Trên thấp hơn |
III. THỰC TIỄN
Câu hỏi 1
STT | Câu có từ in đậm | Tính từ | Ko phải là trạng từ |
một | Tôi thích trường học ko tí nào sau đó tới trường đó | x | |
b | Nhanh lên ko tí nàoanh em! | x | |
c | Đó là điều đúng mực cần làm Vâng! | x | |
d | Tôi đã khuyên nó nhiều lần rồi Vâng phải ko | x | |
e | Giúp tôi với! | x | |
g | Nó đi ra ngoài với bạn kể từ sáng | x | |
H | Con cò đậu đằng kia cái đó | x | |
tôi | Nó thích hát những bài dân ca cái đó | x |
Câu 2.
một. “Có” tạo ra một câu hỏi dùng để hỏi, nhưng điều bạn muốn hỏi đã được xác nhận ít nhiều
b. “Có” tạo ra một câu nghi vấn, nhấn mạnh điều vừa được khẳng định
c. “Uh” đặt một câu hỏi trình bày sự bối rối
d. “Huh” tạo ra một câu nghi vấn, trình bày một sắc thái thân tình
e. “Ko” biểu thị thái độ thân thiết, dễ gần
g. “Vậy” thái độ bất mãn, miễn cưỡng
H. “Cơ chế thái độ thuyết phục, xúc tiến
Câu 3.
– Tôi đã nói rồi nhưng mà!
– Cô Phương đi đâu vậy?
– Thật là một đứa trẻ ngoan!
– Tôi muốn đi biển, tôi ko muốn leo núi!
– Dậy đi học đi!
– Trời mưa thế này, cả nhà ngồi quây quần xem tivi.
Câu 4.
– Vâng, thưa ông, lớp học của chúng ta sẽ đóng cửa vào ngày mai?
– Bạn đã làm bài tập chưa?
– Bạn có muốn uống cà phê ko?
Câu hỏi 5.
Một số động từ phương thức trong tiếng nói địa phương
Ha hả?
Này này
Hmmm
Soạn văn Trạng Trình, Ngắn gọn 2
I. CHỨC NĂNG CỦA BÁO CÁO
Nếu các từ in đậm bị loại trừ khỏi các ví dụ, nghĩa của câu sẽ thay đổi:
một. Nếu bỏ từ “à” thì câu này ko còn là câu nghi vấn nữa.
b. Nếu bỏ từ “go” thì câu này ko còn là câu mệnh lệnh nữa.
c. Ko có từ “thay thế” thì ko thể tạo thành câu cảm thán.
d. Từ “vâng” giúp lời chào trình bày sự lịch sự hơn.
II. SỬ DỤNG QUẢNG CÁO
– Anh vẫn chưa về à? (hỏi, thân tình)
– Bạn có mệt ko? (yêu cầu, tôn trọng)
– Giúp tôi một tay được ko? (thực dụng chủ nghĩa, thân tình)
– Giúp tôi một tay! (yêu cầu, tôn trọng)
III. THỰC TIỄN
Câu hỏi 1:
một. Đây ko phải là một trạng từ.
b. Đây là trạng từ.
c. Nhưng tính từ.
d. Ko phải là trạng từ
e. Với là một trạng từ
f. With ko phải là một trạng từ
g. Kia ko phải là một trạng từ
H. Kia là một trạng từ.
Câu 2:
một. Còn nghi vấn, dùng trong trường hợp có điều muốn hỏi nhưng ít nhiều cũng có câu khẳng định.
b. Thay vì nhấn mạnh điều vừa được khẳng khái niệm là ko thể khắc phục được.
c. U hỏi với thái độ khó hiểu.
d. Thái độ thân tình.
e. Vui lòng tư vấn, thái độ thân thiết.
f. Cho nên thái độ miễn cưỡng, ko muốn tương tự.
g. Thái độ thuyết phục.
Câu hỏi 3:
– Vết thương của mẹ còn đau, cẩn thận kẻo bị nhiễm trùng lần nữa.
– Mẹ hết sức chú ý kiêng khem!
– Ừ, anh đấy lại sang chơi.
– Bạn có chắc là anh đấy có thể làm được bài tập ko?
– Vững chắc bạn sẽ làm được!
Câu hỏi 4:
– Thưa cô, lúc nào thì lớp mình tới thăm?
– Các con nên chia một bên nam, một bên nữ để chơi bóng chuyền?
– Bố ơi, mấy giờ chúng mình về thăm ông bà nội?
Câu hỏi 5:
– Tới vào ngày mai!
– Anh nói vậy, nhưng tôi nghĩ khác!
Xem thêm các bài soạn để học tốt Ngữ Văn lớp 8
– Soạn bài Tập viết đoạn văn tự sự liên kết với mô tả và biểu cảm
– Soạn bài Đánh nhau với cối xay gió
Soạn Tình Trạng Sau Sinh, Ngắn 3
I. Tác dụng của trạng từ
Câu 1 (trang 80 SGK Ngữ Văn 8 Tập 1):
Ví dụ (a), (b), (c) lúc bỏ các từ in đậm thì câu sẽ mất đi sắc thái riêng. Ví dụ (a) bỏ từ Ahthì câu đó chỉ là câu tường thuật chứ ko còn là câu nghi vấn nữa.
Câu 2 (trang 80 SGK Ngữ Văn 8 Tập 1):
Ví dụ (d), từ Vâng trình bày phép lịch sự của học trò.
II. Sử dụng động từ phương thức
“Ngươi còn chưa trở về?” – Cùng tuổi – mục tiêu nghi vấn (à, có thể, hả, hả)
“Bạn có mệt ko?” – Biểu thị của thái độ tình cảm – không giống nhau về cấp bậc (ừ, này, đó)
“Bạn có thể giúp tôi một tay!” – cùng một hệ thống phân cấp – mục tiêu đề xuất (vâng, vâng, điều đó)
“Làm ơn giúp tôi một tay!” – Ko cùng cấp bậc – mục tiêu đề xuất (vâng, được)
III. Thực tiễn
Câu 1 (trang 81 SGK Ngữ Văn 8 Tập 1):
Các từ in đậm là bổ ngữ trong các câu: b, c, e, i.
Câu 2 (trang 82 SGK Ngữ Văn 8 Tập 1): Ý nghĩa của các trạng từ:
một. Vâng: biểu thị sự nghi ngờ nhưng điều bạn muốn hỏi đã ít nhiều được xác nhận.
b. Vâng: biểu thị sự khẳng định.
c. Uh: biểu thị thái độ nghi ngờ.
d. Huh: mối quan tâm trình bày.
e. Xin vui lòng: khuyên nhủ với thái độ thân thiết, kỳ vọng.
g. vì thế: chấp nhận một cách miễn cưỡng, ko chấp thuận.
H. nhưng: khuyến khích, thuyết phục.
Câu 3 (trang 83 SGK Ngữ Văn 8 Tập 1): Đặt câu với trạng từ:
– Tôi đây nhưng!
– Hôm nay có tập mới ở đó!
– Có tốt ko? nhưng này!
– Đi nào ngừng lại!
– Tôi thích búp bê bắp thịt!
– Tôi đã chọn màu đen vì thế!
Câu 4 (trang 83 SGK Ngữ Văn 8 Tập 1): Đặt câu với phương thức nghi vấn:
– Học trò với thầy cô giáo: Thưa bà! Bài tập về nhà là gì?
– Bạn nam, bạn nữ cùng tuổi: Bạn nữ ngồi bên có nhớ ko?
– Trẻ có bố mẹ hoặc các cô, chú, bác: Mẹ đi chợ về chưa?
Câu 5 (trang 83 SGK Ngữ Văn 8 Tập 1):
Một số động từ phương thức trong tiếng nói địa phương:
Hên – hả. VD: Ở đây rất vui!
Ừm – đó. VĐ: Tôi đã nói với bạn rồi!
——–CHẤM DỨT——–
Tìm hiểu thêm về nội dung của phần Kể cho tôi nghe về điều gì đó bạn đã làm cho cha mẹ bạn hạnh phúc để học tốt Ngữ Văn 8 hơn.
Kế bên nội dung đã học, các em cần sẵn sàng cho bài học sắp tới với phần Thuyết minh về cây bút bi để nắm vững kiến thức Ngữ Văn 8 của mình.
https://thuthuat.taimienphi.vn/soan-bai-tinh-thai-tu-lop-8-37865n
Xem thêm các bài viết hay về Hỏi và đáp văn học
[toggle title=”xem thêm thông tin chi tiết về Soạn bài Tình thái từ” state=”close”]
Soạn bài Tình thái từ
Hình Ảnh về: Soạn bài Tình thái từ
Video về: Soạn bài Tình thái từ
Wiki về Soạn bài Tình thái từ
Soạn bài Tình thái từ -
Nội dung phần Soạn bài về động từ dưới đây sẽ hướng dẫn các em tìm hiểu khái niệm, công dụng và hình thức của động từ lúc giao tiếp cũng như lúc viết bài thông qua việc luyện tập các bài tập cụ thể trong SGK.
Mục lục bài viết:
1. Thành phần số 1
2. Thành phần số 2
3. Bài văn số 3
Soạn phương thức, lớp 8
Soạn văn Trạng Trình, Ngắn gọn 1
I. CHỨC NĂNG CỦA BÁO CÁO
Câu hỏi 1.
một. Nếu bỏ từ "à" thì câu trở thành câu tường thuật.
b. Nếu bạn bỏ từ "đi", câu sẽ ko còn là một câu mệnh lệnh nữa
c. Nếu bỏ từ “thay thế” câu sẽ ko trình bày được lòng thương cho một kiếp người xấu số
Câu 2.
Từ "vâng" lịch sự, tôn trọng
II. SỬ DỤNG QUẢNG CÁO
Tài liệu tiếng nói | Loại câu | Sắc thái tình cảm | Vai trò xã hội |
Bạn vẫn chưa về? | Nghi ngờ | Thân tình | Trong cùng một cấp độ |
Bạn có mệt ko? | Nghi ngờ | Lịch sự | Trên thấp hơn |
Bạn có thể giúp tôi một tay! | Yêu cầu điều đó | Tử tế, tình cảm | Trong cùng một cấp độ |
Bác giúp em một tay! | Yêu cầu điều đó | Lịch sự, tôn trọng | Trên thấp hơn |
III. THỰC TIỄN
Câu hỏi 1
STT | Câu có từ in đậm | Tính từ | Ko phải là trạng từ |
một | Tôi thích trường học ko tí nào sau đó tới trường đó | x | |
b | Nhanh lên ko tí nàoanh em! | x | |
c | Đó là điều đúng mực cần làm Vâng! | x | |
d | Tôi đã khuyên nó nhiều lần rồi Vâng phải ko | x | |
e | Giúp tôi với! | x | |
g | Nó đi ra ngoài với bạn kể từ sáng | x | |
H | Con cò đậu đằng kia cái đó | x | |
tôi | Nó thích hát những bài dân ca cái đó | x |
Câu 2.
một. “Có” tạo ra một câu hỏi dùng để hỏi, nhưng điều bạn muốn hỏi đã được xác nhận ít nhiều
b. “Có” tạo ra một câu nghi vấn, nhấn mạnh điều vừa được khẳng định
c. "Uh" đặt một câu hỏi trình bày sự bối rối
d. “Huh” tạo ra một câu nghi vấn, trình bày một sắc thái thân tình
e. "Ko" biểu thị thái độ thân thiết, dễ gần
g. "Vậy" thái độ bất mãn, miễn cưỡng
H. “Cơ chế thái độ thuyết phục, xúc tiến
Câu 3.
- Tôi đã nói rồi nhưng mà!
- Cô Phương đi đâu vậy?
- Thật là một đứa trẻ ngoan!
- Tôi muốn đi biển, tôi ko muốn leo núi!
- Dậy đi học đi!
- Trời mưa thế này, cả nhà ngồi quây quần xem tivi.
Câu 4.
- Vâng, thưa ông, lớp học của chúng ta sẽ đóng cửa vào ngày mai?
- Bạn đã làm bài tập chưa?
- Bạn có muốn uống cà phê ko?
Câu hỏi 5.
Một số động từ phương thức trong tiếng nói địa phương
Ha hả?
Này này
Hmmm
Soạn văn Trạng Trình, Ngắn gọn 2
I. CHỨC NĂNG CỦA BÁO CÁO
Nếu các từ in đậm bị loại trừ khỏi các ví dụ, nghĩa của câu sẽ thay đổi:
một. Nếu bỏ từ "à" thì câu này ko còn là câu nghi vấn nữa.
b. Nếu bỏ từ "go" thì câu này ko còn là câu mệnh lệnh nữa.
c. Ko có từ “thay thế” thì ko thể tạo thành câu cảm thán.
d. Từ “vâng” giúp lời chào trình bày sự lịch sự hơn.
II. SỬ DỤNG QUẢNG CÁO
- Anh vẫn chưa về à? (hỏi, thân tình)
- Bạn có mệt ko? (yêu cầu, tôn trọng)
- Giúp tôi một tay được ko? (thực dụng chủ nghĩa, thân tình)
- Giúp tôi một tay! (yêu cầu, tôn trọng)
III. THỰC TIỄN
Câu hỏi 1:
một. Đây ko phải là một trạng từ.
b. Đây là trạng từ.
c. Nhưng tính từ.
d. Ko phải là trạng từ
e. Với là một trạng từ
f. With ko phải là một trạng từ
g. Kia ko phải là một trạng từ
H. Kia là một trạng từ.
Câu 2:
một. Còn nghi vấn, dùng trong trường hợp có điều muốn hỏi nhưng ít nhiều cũng có câu khẳng định.
b. Thay vì nhấn mạnh điều vừa được khẳng khái niệm là ko thể khắc phục được.
c. U hỏi với thái độ khó hiểu.
d. Thái độ thân tình.
e. Vui lòng tư vấn, thái độ thân thiết.
f. Cho nên thái độ miễn cưỡng, ko muốn tương tự.
g. Thái độ thuyết phục.
Câu hỏi 3:
- Vết thương của mẹ còn đau, cẩn thận kẻo bị nhiễm trùng lần nữa.
- Mẹ hết sức chú ý kiêng khem!
- Ừ, anh đấy lại sang chơi.
- Bạn có chắc là anh đấy có thể làm được bài tập ko?
- Vững chắc bạn sẽ làm được!
Câu hỏi 4:
- Thưa cô, lúc nào thì lớp mình tới thăm?
- Các con nên chia một bên nam, một bên nữ để chơi bóng chuyền?
- Bố ơi, mấy giờ chúng mình về thăm ông bà nội?
Câu hỏi 5:
- Tới vào ngày mai!
- Anh nói vậy, nhưng tôi nghĩ khác!
Xem thêm các bài soạn để học tốt Ngữ Văn lớp 8
- Soạn bài Tập viết đoạn văn tự sự liên kết với mô tả và biểu cảm
- Soạn bài Đánh nhau với cối xay gió
Soạn Tình Trạng Sau Sinh, Ngắn 3
I. Tác dụng của trạng từ
Câu 1 (trang 80 SGK Ngữ Văn 8 Tập 1):
Ví dụ (a), (b), (c) lúc bỏ các từ in đậm thì câu sẽ mất đi sắc thái riêng. Ví dụ (a) bỏ từ Ahthì câu đó chỉ là câu tường thuật chứ ko còn là câu nghi vấn nữa.
Câu 2 (trang 80 SGK Ngữ Văn 8 Tập 1):
Ví dụ (d), từ Vâng trình bày phép lịch sự của học trò.
II. Sử dụng động từ phương thức
"Ngươi còn chưa trở về?" - Cùng tuổi - mục tiêu nghi vấn (à, có thể, hả, hả)
"Bạn có mệt ko?" - Biểu thị của thái độ tình cảm - không giống nhau về cấp bậc (ừ, này, đó)
"Bạn có thể giúp tôi một tay!" - cùng một hệ thống phân cấp - mục tiêu đề xuất (vâng, vâng, điều đó)
"Làm ơn giúp tôi một tay!" - Ko cùng cấp bậc - mục tiêu đề xuất (vâng, được)
III. Thực tiễn
Câu 1 (trang 81 SGK Ngữ Văn 8 Tập 1):
Các từ in đậm là bổ ngữ trong các câu: b, c, e, i.
Câu 2 (trang 82 SGK Ngữ Văn 8 Tập 1): Ý nghĩa của các trạng từ:
một. Vâng: biểu thị sự nghi ngờ nhưng điều bạn muốn hỏi đã ít nhiều được xác nhận.
b. Vâng: biểu thị sự khẳng định.
c. Uh: biểu thị thái độ nghi ngờ.
d. Huh: mối quan tâm trình bày.
e. Xin vui lòng: khuyên nhủ với thái độ thân thiết, kỳ vọng.
g. vì thế: chấp nhận một cách miễn cưỡng, ko chấp thuận.
H. nhưng: khuyến khích, thuyết phục.
Câu 3 (trang 83 SGK Ngữ Văn 8 Tập 1): Đặt câu với trạng từ:
- Tôi đây nhưng!
- Hôm nay có tập mới ở đó!
- Có tốt ko? nhưng này!
- Đi nào ngừng lại!
- Tôi thích búp bê bắp thịt!
- Tôi đã chọn màu đen vì thế!
Câu 4 (trang 83 SGK Ngữ Văn 8 Tập 1): Đặt câu với phương thức nghi vấn:
- Học trò với thầy cô giáo: Thưa bà! Bài tập về nhà là gì?
- Bạn nam, bạn nữ cùng tuổi: Bạn nữ ngồi bên có nhớ ko?
- Trẻ có bố mẹ hoặc các cô, chú, bác: Mẹ đi chợ về chưa?
Câu 5 (trang 83 SGK Ngữ Văn 8 Tập 1):
Một số động từ phương thức trong tiếng nói địa phương:
Hên - hả. VD: Ở đây rất vui!
Ừm - đó. VĐ: Tôi đã nói với bạn rồi!
--------CHẤM DỨT--------
Tìm hiểu thêm về nội dung của phần Kể cho tôi nghe về điều gì đó bạn đã làm cho cha mẹ bạn hạnh phúc để học tốt Ngữ Văn 8 hơn.
Kế bên nội dung đã học, các em cần sẵn sàng cho bài học sắp tới với phần Thuyết minh về cây bút bi để nắm vững kiến thức Ngữ Văn 8 của mình.
https://thuthuat.taimienphi.vn/soan-bai-tinh-thai-tu-lop-8-37865n
Xem thêm các bài viết hay về Hỏi và đáp văn học
[rule_{ruleNumber}]
[box type=”note” align=”” class=”” 1″>
Nội dung phần Soạn bài về động từ dưới đây sẽ hướng dẫn các em tìm hiểu khái niệm, chức năng và cách thức của động từ khi giao tiếp cũng như khi viết bài thông qua việc luyện tập các bài tập cụ thể trong SGK.
Mục lục bài viết:
1. Thành phần số 1
2. Thành phần số 2
3. Bài văn số 3
Soạn phương thức, lớp 8
Soạn văn Trạng Trình, Ngắn gọn 1
I. CHỨC NĂNG CỦA BÁO CÁO
Câu hỏi 1.
một. Nếu bỏ từ “à” thì câu trở thành câu tường thuật.
b. Nếu bạn bỏ từ “đi”, câu sẽ không còn là một câu mệnh lệnh nữa
c. Nếu bỏ từ “thay thế” câu sẽ không thể hiện được lòng thương cho một kiếp người bất hạnh
Câu 2.
Từ “vâng” lịch sự, tôn trọng
II. SỬ DỤNG QUẢNG CÁO
Tài liệu ngôn ngữ | Loại câu | Sắc thái tình cảm | Vai trò xã hội |
Bạn vẫn chưa về? | Nghi ngờ | Thân mật | Trong cùng một cấp độ |
Bạn có mệt không? | Nghi ngờ | Lịch sự | Trên thấp hơn |
Bạn có thể giúp tôi một tay! | Yêu cầu điều đó | Tử tế, tình cảm | Trong cùng một cấp độ |
Bác giúp em một tay! | Yêu cầu điều đó | Lịch sự, tôn trọng | Trên thấp hơn |
III. THỰC TIỄN
Câu hỏi 1
STT | Câu có từ in đậm | Tính từ | Không phải là trạng từ |
một | Tôi thích trường học không tí nào sau đó đến trường đó | x | |
b | Nhanh lên không tí nàoanh em! | x | |
c | Đó là điều đúng đắn cần làm Vâng! | x | |
d | Tôi đã khuyên nó nhiều lần rồi Vâng phải không | x | |
e | Giúp tôi với! | x | |
g | Nó đi ra ngoài với bạn kể từ sáng | x | |
H | Con cò đậu đằng kia cái đó | x | |
tôi | Nó thích hát những bài dân ca cái đó | x |
Câu 2.
một. “Có” tạo ra một câu hỏi dùng để hỏi, nhưng điều bạn muốn hỏi đã được xác nhận ít nhiều
b. “Có” tạo ra một câu nghi vấn, nhấn mạnh điều vừa được khẳng định
c. “Uh” đặt một câu hỏi thể hiện sự bối rối
d. “Huh” tạo ra một câu nghi vấn, thể hiện một sắc thái thân mật
e. “Không” biểu thị thái độ thân thiện, dễ gần
g. “Vậy” thái độ bất mãn, miễn cưỡng
H. “Cơ chế thái độ thuyết phục, thúc đẩy
Câu 3.
– Tôi đã nói rồi mà!
– Cô Phương đi đâu vậy?
– Thật là một đứa trẻ ngoan!
– Tôi muốn đi biển, tôi không muốn leo núi!
– Dậy đi học đi!
– Trời mưa thế này, cả nhà ngồi quây quần xem tivi.
Câu 4.
– Vâng, thưa ông, lớp học của chúng ta sẽ đóng cửa vào ngày mai?
– Bạn đã làm bài tập chưa?
– Bạn có muốn uống cà phê không?
Câu hỏi 5.
Một số động từ phương thức trong ngôn ngữ địa phương
Ha hả?
Này này
Hmmm
Soạn văn Trạng Trình, Ngắn gọn 2
I. CHỨC NĂNG CỦA BÁO CÁO
Nếu các từ in đậm bị loại bỏ khỏi các ví dụ, nghĩa của câu sẽ thay đổi:
một. Nếu bỏ từ “à” thì câu này không còn là câu nghi vấn nữa.
b. Nếu bỏ từ “go” thì câu này không còn là câu mệnh lệnh nữa.
c. Không có từ “thay thế” thì không thể tạo thành câu cảm thán.
d. Từ “vâng” giúp lời chào thể hiện sự lịch sự hơn.
II. SỬ DỤNG QUẢNG CÁO
– Anh vẫn chưa về à? (hỏi, thân mật)
– Bạn có mệt không? (yêu cầu, tôn trọng)
– Giúp tôi một tay được không? (thực dụng, thân mật)
– Giúp tôi một tay! (yêu cầu, tôn trọng)
III. THỰC TIỄN
Câu hỏi 1:
một. Đây không phải là một trạng từ.
b. Đây là trạng từ.
c. Nhưng tính từ.
d. Không phải là trạng từ
e. Với là một trạng từ
f. With không phải là một trạng từ
g. Kia không phải là một trạng từ
H. Kia là một trạng từ.
Câu 2:
một. Còn nghi vấn, dùng trong trường hợp có điều muốn hỏi nhưng ít nhiều cũng có câu khẳng định.
b. Thay vì nhấn mạnh điều vừa được khẳng định nghĩa là không thể khắc phục được.
c. U hỏi với thái độ khó hiểu.
d. Thái độ thân mật.
e. Vui lòng tư vấn, thái độ thân thiện.
f. Cho nên thái độ miễn cưỡng, không muốn như vậy.
g. Thái độ thuyết phục.
Câu hỏi 3:
– Vết thương của mẹ còn đau, cẩn thận kẻo bị nhiễm trùng lần nữa.
– Mẹ hết sức chú ý kiêng khem!
– Ừ, anh ấy lại sang chơi.
– Bạn có chắc là anh ấy có thể làm được bài tập không?
– Chắc chắn bạn sẽ làm được!
Câu hỏi 4:
– Thưa cô, khi nào thì lớp mình đến thăm?
– Các con nên chia một bên nam, một bên nữ để chơi bóng chuyền?
– Bố ơi, mấy giờ chúng mình về thăm ông bà nội?
Câu hỏi 5:
– Đến vào ngày mai!
– Anh nói vậy, nhưng tôi nghĩ khác!
Xem thêm các bài soạn để học tốt Ngữ Văn lớp 8
– Soạn bài Tập viết đoạn văn tự sự kết hợp với miêu tả và biểu cảm
– Soạn bài Đánh nhau với cối xay gió
Soạn Tình Trạng Sau Sinh, Ngắn 3
I. Chức năng của trạng từ
Câu 1 (trang 80 SGK Ngữ Văn 8 Tập 1):
Ví dụ (a), (b), (c) khi bỏ các từ in đậm thì câu sẽ mất đi sắc thái riêng. Ví dụ (a) bỏ từ Ahthì câu đó chỉ là câu tường thuật chứ không còn là câu nghi vấn nữa.
Câu 2 (trang 80 SGK Ngữ Văn 8 Tập 1):
Ví dụ (d), từ Vâng thể hiện phép lịch sự của học sinh.
II. Sử dụng động từ phương thức
“Ngươi còn chưa trở về?” – Cùng tuổi – mục đích nghi vấn (à, có thể, hả, hả)
“Bạn có mệt không?” – Biểu hiện của thái độ tình cảm – khác nhau về thứ bậc (ừ, này, đó)
“Bạn có thể giúp tôi một tay!” – cùng một hệ thống phân cấp – mục đích đề xuất (vâng, vâng, điều đó)
“Làm ơn giúp tôi một tay!” – Không cùng thứ bậc – mục đích đề xuất (vâng, được)
III. Thực tiễn
Câu 1 (trang 81 SGK Ngữ Văn 8 Tập 1):
Các từ in đậm là bổ ngữ trong các câu: b, c, e, i.
Câu 2 (trang 82 SGK Ngữ Văn 8 Tập 1): Ý nghĩa của các trạng từ:
một. Vâng: biểu thị sự nghi ngờ nhưng điều bạn muốn hỏi đã ít nhiều được xác nhận.
b. Vâng: biểu thị sự khẳng định.
c. Uh: biểu thị thái độ nghi ngờ.
d. Huh: mối quan tâm thể hiện.
e. Xin vui lòng: khuyên nhủ với thái độ thân thiện, hy vọng.
g. vì thế: chấp nhận một cách miễn cưỡng, không bằng lòng.
H. nhưng: khuyến khích, thuyết phục.
Câu 3 (trang 83 SGK Ngữ Văn 8 Tập 1): Đặt câu với trạng từ:
– Tôi đây nhưng!
– Hôm nay có tập mới ở đó!
– Có tốt không? nhưng này!
– Đi nào dừng lại!
– Tôi thích búp bê bắp thịt!
– Tôi đã chọn màu đen vì thế!
Câu 4 (trang 83 SGK Ngữ Văn 8 Tập 1): Đặt câu với phương thức nghi vấn:
– Học sinh với giáo viên: Thưa bà! Bài tập về nhà là gì?
– Bạn nam, bạn nữ cùng tuổi: Bạn nữ ngồi bên có nhớ không?
– Trẻ có bố mẹ hoặc các cô, chú, bác: Mẹ đi chợ về chưa?
Câu 5 (trang 83 SGK Ngữ Văn 8 Tập 1):
Một số động từ phương thức trong ngôn ngữ địa phương:
Hên – hả. VD: Ở đây rất vui!
Ừm – đó. VĐ: Tôi đã nói với bạn rồi!
——–CHẤM DỨT——–
Tìm hiểu thêm về nội dung của phần Kể cho tôi nghe về điều gì đó bạn đã làm cho cha mẹ bạn hạnh phúc để học tốt Ngữ Văn 8 hơn.
Bên cạnh nội dung đã học, các em cần chuẩn bị cho bài học sắp tới với phần Thuyết minh về cây bút bi để nắm vững kiến thức Ngữ Văn 8 của mình.
https://thuthuat.taimienphi.vn/soan-bai-tinh-thai-tu-lop-8-37865n
Xem thêm các bài viết hay về Hỏi và đáp văn học
[/box]
#Soạn #bài #Tình #thái #từ
[/toggle]
Bạn thấy bài viết Soạn bài Tình thái từ có khắc phục đươc vấn đề bạn tìm hiểu ko?, nếu ko hãy comment góp ý thêm về Soạn bài Tình thái từ bên dưới để thpttranhungdao.edu.vn có thể thay đổi & cải thiện nội dung tốt hơn cho độc giả nhé! Cám ơn bạn đã ghé thăm Website Trường THPT Trần Hưng Đạo
Phân mục: Văn học
#Soạn #bài #Tình #thái #từ
Trả lời