Nội dung bài học Đại từ sẽ giúp các em củng cố lại kiến thức về đại từ, bao gồm: Khái niệm, các loại đại từ và giúp các em rèn luyện kỹ năng vận dụng lý thuyết để giải các dạng bài tập cụ thể.
Mục lục bài viết:
1. CHUẨN BỊ BẢN CÁO BẠCH (Cực ngắn 1).
2. CHUẨN BỊ BẢN CÁO BẠCH (Siêu ngắn 2).
Soạn bài Đại từ trang 54 SGK Ngữ văn 7 tập 1
VÌ THẾAN AN AN ĐỎWORD (CÁCH 1)
I. Đại từ là gì?
Câu 1 (trang 55 SGK Ngữ Văn 7 Tập 1):
một. Nó: trỏ tới nhân vật “anh trai tôi”
b. Nó: chỉ con gà của anh Bốn Linh.
Cơ sở nhận diện: dựa vào văn cảnh và ý nghĩa của các câu trước và sau.
Câu 2 (trang 55 SGK Ngữ Văn 7 Tập 1):
Từ trong đoạn thứ ba chỉ “san sẻ đồ chơi”. Có thể thấy điều này lúc đọc các câu trước.
Câu 3 (trang 55 SGK Ngữ Văn 7 Tập 1):
Từ “người nào” trong bài hát được dùng để đặt câu hỏi.
Câu 4 (trang 55 SGK Ngữ Văn 7 Tập 1):
Các từ it, so, người nào trong đoạn văn trên vào vai trò chủ ngữ, bổ trợ cho danh từ, bổ trợ cho động từ.
II. Các loại đại từ:
1. Đại từ chỉ tay
một. chỉ người, vật (đại từ nhân xưng)
b. con trỏ số
c. con trỏ hoạt động, tính chất
2. Đại từ câu hỏi
một. hỏi về mọi người và mọi thứ
b. hỏi về số lượng
c. Hỏi về các hoạt động, tính chất, sự kiện
THỰC TIỄN
Câu 1 (trang 56 SGK Ngữ Văn 7 Tập 1):
một.
b. “Me” trong câu “Can you help me!” thứ bậc nhất số ít. Hai chữ “ta” trong câu thơ ở thứ bậc hai số ít.
Câu 2 (trang 57 SGK Ngữ Văn 7 Tập 1): Tìm các ví dụ tương tự:
– Tôi mời bạn đi ăn tối.
– Cho em hỏi vấn đề này với!
– Bạn sẽ làm việc ngày hôm nay?
– Bạn đang đợi người nào?
Câu 3 (trang 57 SGK Ngữ Văn 7 Tập 1): Đặt câu:
Người nào nhưng ko thích được khen.
– Làm sao tôi biết bạn đang nghĩ gì?
– Anh yêu em bao nhiêu thì anh cũng sẽ yêu em bấy nhiêu.
Câu 4 (trang 57 SGK Ngữ Văn 7 Tập 1):
Với các bạn cùng lớp, cùng thế hệ nên xưng hô mình, mình, mình, mình, bạn,… Nếu ở trường, lớp có hiện tượng xưng hô thô lỗ thì góp ý, góp ý cho nhau. bè bạn.
Câu 5 * (trang 57 SGK Ngữ Văn 7 Tập 1): So với Tiếng Anh:
– Số lượng: của tiếng Việt nhiều chủng loại và phong phú hơn (ví dụ từ bạn – có tức là số nhiều và số ít).
Ý nghĩa biểu đạt: Đại từ tiếng Việt có ý nghĩa biểu đạt tinh tế. Ví dụ, từ “you” trong tiếng Anh có tức là thứ bậc hai, trong tiếng Việt có thể là “you, you, you, …”
Xem trước và ôn tập các bài gần đây để học tốt môn Ngữ Văn lớp 7 hơn
– Soạn bài ca dao than vãn
– Sáng tác các bài ca dao châm biếm
– Soạn bài Tập tạo lập văn bản
CHUẨN BỊ DỰ ÁN (CÁCH 2)
I. Đại từ là gì?
Câu 1 (trang 55 SGK Ngữ Văn 7 Tập 1):
– Từ nó trong đoạn đầu chỉ về anh trai tôi.
– Từ nó trong đoạn hai chỉ con gà của ông Bốn Linh.
Nhờ những từ nhưng nó thay thế trong các câu trước nhưng chúng ta biết được nghĩa của hai từ của nó.
Câu 2 (trang 55 SGK Ngữ Văn 7 Tập 1):
– Từ vựng trí ở đoạn 3 vừa kể phải chia đồ chơi.
Nhờ thực tiễn là từ thay thế trong câu trước, chúng tôi hiểu ý nghĩa của nó.
Câu 3 (trang 55 SGK Ngữ Văn 7 Tập 1):
– Từ bài hát dùng để đặt câu hỏi.
Câu 4 (trang 55 SGK Ngữ Văn 7 Tập 1):
Vai trò ngữ pháp của
– Từ nó trong câu a: chủ ngữ
– Từ nó trong câu b: trợ từ của danh từ
– Câu c: động từ phụ.
– Từ người nào câu d: chủ ngữ
II. Các loại đại từ
1. Đại từ chỉ tay
một. Các từ tôi, tôi, tôi, chúng tôi, chúng tôi, bạn, anh đó, nó, v.v. được sử dụng để chỉ người, vật
b. Đại từ so much, so được dùng để chỉ số lượng
c. Những đại từ tương tự được sử dụng để chỉ các hoạt động, tính chất và sự kiện
2. Đại từ câu hỏi
một. Đại từ who, what, v.v … hỏi về người và vật
b. Các đại từ bao nhiêu, bao nhiêu dùng để hỏi số lượng
c. Đại từ ngôi sao, để hỏi về hoạt động của sự vật như thế nào?
THỰC TIỄN
Bài 1 (trang 56 sgk Ngữ Văn 7 Tập 1):
một. Sắp xếp các gợi ý tuyệt vời về con người và sự vật
b. Đại từ tôi trong câu Bạn có thể giúp tôi ở thứ bậc tư
Đại từ nhân xưng trong câu tục ngữ:
Anh có nhớ em lúc em về ko?
Lúc trở lại, tôi nhớ răng cười.
của thứ bậc hai.
Bài 2 (trang 57 sgk Ngữ Văn 7 Tập 1):
– Lúc xưng hô một số danh từ như ông bà, cha mẹ, … được dùng làm đại từ.
– VĐ:
+ Tôi đã gặp bạn hôm qua
+ Ngày mai chúng ta đi chơi với tôi nhé
+ Bố ơi, bố đi đâu vậy?
+ Hôm qua tôi đi thăm chú
Bài 3 (trang 57 sgk Ngữ Văn 7 Tập 1):
Tạo câu với:
Người nào: Mỗi người trong chúng ta đều có một phong cách riêng.
– Sao: Dù sao thì hôm nay cũng phải hoàn thành công việc này.
– Biết bao nhiêu: Có biết bao máu xương của ông cha ta đã đổ xuống mảnh đất này.
Bài 4 (trang 57 sgk Ngữ Văn 7 Tập 1):
– Đối với các bạn cùng thế hệ, nên xưng hô tôi, tôi gọi tên bạn hoặc gọi bạn, bạn.
– Nếu thấy có hiện tượng xưng hô thô lỗ, chúng ta cần nhắc nhở nhau.
Bài 5 (trang 57 sgk Ngữ Văn 7 Tập 1):
So sánh sự không giống nhau giữa cách xưng hô tiếng Anh và tiếng Việt, ta thấy đại từ tiếng Việt phong phú về số lượng hơn tiếng Anh, tùy theo mức độ tình cảm giữa hai người nhưng có nhiều cách xưng hô không giống nhau.
– Ví dụ, trong tiếng Anh thứ bậc nhất, chỉ có một từ “I” để biểu thị trong lúc tiếng Việt có thể là tôi (đối với người ở độ tuổi của tôi), tao (đối với người nhỏ tuổi), con (đối với người lớn). lớn tuổi hơn với sự tôn trọng), …..
——-CHẤM DỨT——–
https://thuthuat.taimienphi.vn/soan-bai-dai-tu-37697n
Kế bên Đại từ Soạn, Sáng tác các bài hát châm biếm Đó là một trong những tài liệu nhưng các bạn sinh viên cần tìm hiểu. Mời các bạn tham khảo để có sự sẵn sàng tốt nhất cũng như học tốt môn Ngữ Văn lớp 7.
Xem thêm các bài viết hay về Hỏi và đáp văn học
[toggle title=”xem thêm thông tin chi tiết về Soạn bài Đại từ” state=”close”]
Soạn bài Đại từ
Hình Ảnh về: Soạn bài Đại từ
Video về: Soạn bài Đại từ
Wiki về Soạn bài Đại từ
Soạn bài Đại từ -
Nội dung bài học Đại từ sẽ giúp các em củng cố lại kiến thức về đại từ, bao gồm: Khái niệm, các loại đại từ và giúp các em rèn luyện kỹ năng vận dụng lý thuyết để giải các dạng bài tập cụ thể.
Mục lục bài viết:
1. CHUẨN BỊ BẢN CÁO BẠCH (Cực ngắn 1).
2. CHUẨN BỊ BẢN CÁO BẠCH (Siêu ngắn 2).
Soạn bài Đại từ trang 54 SGK Ngữ văn 7 tập 1
VÌ THẾAN AN AN ĐỎWORD (CÁCH 1)
I. Đại từ là gì?
Câu 1 (trang 55 SGK Ngữ Văn 7 Tập 1):
một. Nó: trỏ tới nhân vật "anh trai tôi"
b. Nó: chỉ con gà của anh Bốn Linh.
Cơ sở nhận diện: dựa vào văn cảnh và ý nghĩa của các câu trước và sau.
Câu 2 (trang 55 SGK Ngữ Văn 7 Tập 1):
Từ trong đoạn thứ ba chỉ “san sẻ đồ chơi”. Có thể thấy điều này lúc đọc các câu trước.
Câu 3 (trang 55 SGK Ngữ Văn 7 Tập 1):
Từ "người nào" trong bài hát được dùng để đặt câu hỏi.
Câu 4 (trang 55 SGK Ngữ Văn 7 Tập 1):
Các từ it, so, người nào trong đoạn văn trên vào vai trò chủ ngữ, bổ trợ cho danh từ, bổ trợ cho động từ.
II. Các loại đại từ:
1. Đại từ chỉ tay
một. chỉ người, vật (đại từ nhân xưng)
b. con trỏ số
c. con trỏ hoạt động, tính chất
2. Đại từ câu hỏi
một. hỏi về mọi người và mọi thứ
b. hỏi về số lượng
c. Hỏi về các hoạt động, tính chất, sự kiện
THỰC TIỄN
Câu 1 (trang 56 SGK Ngữ Văn 7 Tập 1):
một.
b. "Me" trong câu "Can you help me!" thứ bậc nhất số ít. Hai chữ “ta” trong câu thơ ở thứ bậc hai số ít.
Câu 2 (trang 57 SGK Ngữ Văn 7 Tập 1): Tìm các ví dụ tương tự:
- Tôi mời bạn đi ăn tối.
- Cho em hỏi vấn đề này với!
- Bạn sẽ làm việc ngày hôm nay?
- Bạn đang đợi người nào?
Câu 3 (trang 57 SGK Ngữ Văn 7 Tập 1): Đặt câu:
Người nào nhưng ko thích được khen.
- Làm sao tôi biết bạn đang nghĩ gì?
- Anh yêu em bao nhiêu thì anh cũng sẽ yêu em bấy nhiêu.
Câu 4 (trang 57 SGK Ngữ Văn 7 Tập 1):
Với các bạn cùng lớp, cùng thế hệ nên xưng hô mình, mình, mình, mình, bạn,… Nếu ở trường, lớp có hiện tượng xưng hô thô lỗ thì góp ý, góp ý cho nhau. bè bạn.
Câu 5 * (trang 57 SGK Ngữ Văn 7 Tập 1): So với Tiếng Anh:
- Số lượng: của tiếng Việt nhiều chủng loại và phong phú hơn (ví dụ từ bạn - có tức là số nhiều và số ít).
Ý nghĩa biểu đạt: Đại từ tiếng Việt có ý nghĩa biểu đạt tinh tế. Ví dụ, từ "you" trong tiếng Anh có tức là thứ bậc hai, trong tiếng Việt có thể là "you, you, you, ..."
Xem trước và ôn tập các bài gần đây để học tốt môn Ngữ Văn lớp 7 hơn
- Soạn bài ca dao than vãn
- Sáng tác các bài ca dao châm biếm
- Soạn bài Tập tạo lập văn bản
CHUẨN BỊ DỰ ÁN (CÁCH 2)
I. Đại từ là gì?
Câu 1 (trang 55 SGK Ngữ Văn 7 Tập 1):
- Từ nó trong đoạn đầu chỉ về anh trai tôi.
- Từ nó trong đoạn hai chỉ con gà của ông Bốn Linh.
Nhờ những từ nhưng nó thay thế trong các câu trước nhưng chúng ta biết được nghĩa của hai từ của nó.
Câu 2 (trang 55 SGK Ngữ Văn 7 Tập 1):
- Từ vựng trí ở đoạn 3 vừa kể phải chia đồ chơi.
Nhờ thực tiễn là từ thay thế trong câu trước, chúng tôi hiểu ý nghĩa của nó.
Câu 3 (trang 55 SGK Ngữ Văn 7 Tập 1):
- Từ bài hát dùng để đặt câu hỏi.
Câu 4 (trang 55 SGK Ngữ Văn 7 Tập 1):
Vai trò ngữ pháp của
- Từ nó trong câu a: chủ ngữ
- Từ nó trong câu b: trợ từ của danh từ
- Câu c: động từ phụ.
- Từ người nào câu d: chủ ngữ
II. Các loại đại từ
1. Đại từ chỉ tay
một. Các từ tôi, tôi, tôi, chúng tôi, chúng tôi, bạn, anh đó, nó, v.v. được sử dụng để chỉ người, vật
b. Đại từ so much, so được dùng để chỉ số lượng
c. Những đại từ tương tự được sử dụng để chỉ các hoạt động, tính chất và sự kiện
2. Đại từ câu hỏi
một. Đại từ who, what, v.v ... hỏi về người và vật
b. Các đại từ bao nhiêu, bao nhiêu dùng để hỏi số lượng
c. Đại từ ngôi sao, để hỏi về hoạt động của sự vật như thế nào?
THỰC TIỄN
Bài 1 (trang 56 sgk Ngữ Văn 7 Tập 1):
một. Sắp xếp các gợi ý tuyệt vời về con người và sự vật
b. Đại từ tôi trong câu Bạn có thể giúp tôi ở thứ bậc tư
Đại từ nhân xưng trong câu tục ngữ:
Anh có nhớ em lúc em về ko?
Lúc trở lại, tôi nhớ răng cười.
của thứ bậc hai.
Bài 2 (trang 57 sgk Ngữ Văn 7 Tập 1):
- Lúc xưng hô một số danh từ như ông bà, cha mẹ, ... được dùng làm đại từ.
- VĐ:
+ Tôi đã gặp bạn hôm qua
+ Ngày mai chúng ta đi chơi với tôi nhé
+ Bố ơi, bố đi đâu vậy?
+ Hôm qua tôi đi thăm chú
Bài 3 (trang 57 sgk Ngữ Văn 7 Tập 1):
Tạo câu với:
Người nào: Mỗi người trong chúng ta đều có một phong cách riêng.
- Sao: Dù sao thì hôm nay cũng phải hoàn thành công việc này.
- Biết bao nhiêu: Có biết bao máu xương của ông cha ta đã đổ xuống mảnh đất này.
Bài 4 (trang 57 sgk Ngữ Văn 7 Tập 1):
- Đối với các bạn cùng thế hệ, nên xưng hô tôi, tôi gọi tên bạn hoặc gọi bạn, bạn.
- Nếu thấy có hiện tượng xưng hô thô lỗ, chúng ta cần nhắc nhở nhau.
Bài 5 (trang 57 sgk Ngữ Văn 7 Tập 1):
So sánh sự không giống nhau giữa cách xưng hô tiếng Anh và tiếng Việt, ta thấy đại từ tiếng Việt phong phú về số lượng hơn tiếng Anh, tùy theo mức độ tình cảm giữa hai người nhưng có nhiều cách xưng hô không giống nhau.
- Ví dụ, trong tiếng Anh thứ bậc nhất, chỉ có một từ “I” để biểu thị trong lúc tiếng Việt có thể là tôi (đối với người ở độ tuổi của tôi), tao (đối với người nhỏ tuổi), con (đối với người lớn). lớn tuổi hơn với sự tôn trọng), .....
-------CHẤM DỨT--------
https://thuthuat.taimienphi.vn/soan-bai-dai-tu-37697n
Kế bên Đại từ Soạn, Sáng tác các bài hát châm biếm Đó là một trong những tài liệu nhưng các bạn sinh viên cần tìm hiểu. Mời các bạn tham khảo để có sự sẵn sàng tốt nhất cũng như học tốt môn Ngữ Văn lớp 7.
Xem thêm các bài viết hay về Hỏi và đáp văn học
[rule_{ruleNumber}]
[box type=”note” align=”” class=”” 1″>
Nội dung bài học Đại từ sẽ giúp các em củng cố lại kiến thức về đại từ, bao gồm: Khái niệm, các loại đại từ và giúp các em rèn luyện kỹ năng vận dụng lý thuyết để giải các dạng bài tập cụ thể.
Mục lục bài viết:
1. CHUẨN BỊ BẢN CÁO BẠCH (Cực ngắn 1).
2. CHUẨN BỊ BẢN CÁO BẠCH (Siêu ngắn 2).
Soạn bài Đại từ trang 54 SGK Ngữ văn 7 tập 1
VÌ THẾAN AN AN ĐỎWORD (CÁCH 1)
I. Đại từ là gì?
Câu 1 (trang 55 SGK Ngữ Văn 7 Tập 1):
một. Nó: trỏ đến nhân vật “anh trai tôi”
b. Nó: chỉ con gà của anh Bốn Linh.
Cơ sở nhận biết: dựa vào ngữ cảnh và ý nghĩa của các câu trước và sau.
Câu 2 (trang 55 SGK Ngữ Văn 7 Tập 1):
Từ trong đoạn thứ ba chỉ “chia sẻ đồ chơi”. Có thể thấy điều này khi đọc các câu trước.
Câu 3 (trang 55 SGK Ngữ Văn 7 Tập 1):
Từ “ai” trong bài hát được dùng để đặt câu hỏi.
Câu 4 (trang 55 SGK Ngữ Văn 7 Tập 1):
Các từ it, so, ai trong đoạn văn trên đóng vai trò chủ ngữ, bổ trợ cho danh từ, bổ trợ cho động từ.
II. Các loại đại từ:
1. Đại từ chỉ tay
một. chỉ người, vật (đại từ nhân xưng)
b. con trỏ số
c. con trỏ hoạt động, thuộc tính
2. Đại từ câu hỏi
một. hỏi về mọi người và mọi thứ
b. hỏi về số lượng
c. Hỏi về các hoạt động, tính chất, sự kiện
THỰC TIỄN
Câu 1 (trang 56 SGK Ngữ Văn 7 Tập 1):
một.
b. “Me” trong câu “Can you help me!” ngôi thứ nhất số ít. Hai chữ “ta” trong câu thơ ở ngôi thứ hai số ít.
Câu 2 (trang 57 SGK Ngữ Văn 7 Tập 1): Tìm các ví dụ tương tự:
– Tôi mời bạn đi ăn tối.
– Cho em hỏi vấn đề này với!
– Bạn sẽ làm việc ngày hôm nay?
– Bạn đang đợi ai?
Câu 3 (trang 57 SGK Ngữ Văn 7 Tập 1): Đặt câu:
Ai mà không thích được khen.
– Làm sao tôi biết bạn đang nghĩ gì?
– Anh yêu em bao nhiêu thì anh cũng sẽ yêu em bấy nhiêu.
Câu 4 (trang 57 SGK Ngữ Văn 7 Tập 1):
Với các bạn cùng lớp, cùng lứa tuổi nên xưng hô mình, mình, mình, mình, bạn,… Nếu ở trường, lớp có hiện tượng xưng hô thô lỗ thì góp ý, góp ý cho nhau. bạn bè.
Câu 5 * (trang 57 SGK Ngữ Văn 7 Tập 1): So với Tiếng Anh:
– Số lượng: của tiếng Việt đa dạng và phong phú hơn (ví dụ từ bạn – có nghĩa là số nhiều và số ít).
Ý nghĩa biểu đạt: Đại từ tiếng Việt có ý nghĩa biểu đạt tinh tế. Ví dụ, từ “you” trong tiếng Anh có nghĩa là ngôi thứ hai, trong tiếng Việt có thể là “you, you, you, …”
Xem trước và ôn tập các bài gần đây để học tốt môn Ngữ Văn lớp 7 hơn
– Soạn bài ca dao than thở
– Sáng tác các bài ca dao châm biếm
– Soạn bài Tập tạo lập văn bản
CHUẨN BỊ DỰ ÁN (CÁCH 2)
I. Đại từ là gì?
Câu 1 (trang 55 SGK Ngữ Văn 7 Tập 1):
– Từ nó trong đoạn đầu chỉ về anh trai tôi.
– Từ nó trong đoạn hai chỉ con gà của ông Bốn Linh.
Nhờ những từ mà nó thay thế trong các câu trước mà chúng ta biết được nghĩa của hai từ của nó.
Câu 2 (trang 55 SGK Ngữ Văn 7 Tập 1):
– Từ vị trí ở đoạn 3 vừa kể phải chia đồ chơi.
Nhờ thực tế là từ thay thế trong câu trước, chúng tôi hiểu ý nghĩa của nó.
Câu 3 (trang 55 SGK Ngữ Văn 7 Tập 1):
– Từ bài hát dùng để đặt câu hỏi.
Câu 4 (trang 55 SGK Ngữ Văn 7 Tập 1):
Vai trò ngữ pháp của
– Từ nó trong câu a: chủ ngữ
– Từ nó trong câu b: trợ từ của danh từ
– Câu c: động từ phụ.
– Từ ai câu d: chủ ngữ
II. Các loại đại từ
1. Đại từ chỉ tay
một. Các từ tôi, tôi, tôi, chúng tôi, chúng tôi, bạn, anh ấy, nó, v.v. được sử dụng để chỉ người, vật
b. Đại từ so much, so được dùng để chỉ số lượng
c. Những đại từ như vậy được sử dụng để chỉ các hoạt động, tính chất và sự kiện
2. Đại từ câu hỏi
một. Đại từ who, what, v.v … hỏi về người và vật
b. Các đại từ bao nhiêu, bao nhiêu dùng để hỏi số lượng
c. Đại từ ngôi sao, để hỏi về hoạt động của sự vật như thế nào?
THỰC TIỄN
Bài 1 (trang 56 sgk Ngữ Văn 7 Tập 1):
một. Sắp xếp các gợi ý tuyệt vời về con người và sự vật
b. Đại từ tôi trong câu Bạn có thể giúp tôi ở ngôi thứ tư
Đại từ nhân xưng trong câu tục ngữ:
Anh có nhớ em khi em về không?
Khi trở lại, tôi nhớ răng cười.
của ngôi thứ hai.
Bài 2 (trang 57 sgk Ngữ Văn 7 Tập 1):
– Khi xưng hô một số danh từ như ông bà, cha mẹ, … được dùng làm đại từ.
– VĐ:
+ Tôi đã gặp bạn hôm qua
+ Ngày mai chúng ta đi chơi với tôi nhé
+ Bố ơi, bố đi đâu vậy?
+ Hôm qua tôi đi thăm chú
Bài 3 (trang 57 sgk Ngữ Văn 7 Tập 1):
Tạo câu với:
Ai: Mỗi người trong chúng ta đều có một cá tính riêng.
– Sao: Dù sao thì hôm nay cũng phải hoàn thành công việc này.
– Biết bao nhiêu: Có biết bao máu xương của ông cha ta đã đổ xuống mảnh đất này.
Bài 4 (trang 57 sgk Ngữ Văn 7 Tập 1):
– Đối với các bạn cùng lứa tuổi, nên xưng hô tôi, tôi gọi tên bạn hoặc gọi bạn, bạn.
– Nếu thấy có hiện tượng xưng hô thô lỗ, chúng ta cần nhắc nhở nhau.
Bài 5 (trang 57 sgk Ngữ Văn 7 Tập 1):
So sánh sự khác nhau giữa cách xưng hô tiếng Anh và tiếng Việt, ta thấy đại từ tiếng Việt phong phú về số lượng hơn tiếng Anh, tùy theo mức độ tình cảm giữa hai người mà có nhiều cách xưng hô khác nhau.
– Ví dụ, trong tiếng Anh ngôi thứ nhất, chỉ có một từ “I” để biểu thị trong khi tiếng Việt có thể là tôi (đối với người ở độ tuổi của tôi), tao (đối với người nhỏ tuổi), con (đối với người lớn). lớn tuổi hơn với sự tôn trọng), …..
——-CHẤM DỨT——–
https://thuthuat.taimienphi.vn/soan-bai-dai-tu-37697n
Bên cạnh Đại từ Soạn, Sáng tác các bài hát châm biếm Đó là một trong những tài liệu mà các bạn sinh viên cần tìm hiểu. Mời các bạn tham khảo để có sự chuẩn bị tốt nhất cũng như học tốt môn Ngữ Văn lớp 7.
Xem thêm các bài viết hay về Hỏi và đáp văn học
[/box]
#Soạn #bài #Đại #từ
[/toggle]
Bạn thấy bài viết Soạn bài Đại từ có khắc phục đươc vấn đề bạn tìm hiểu ko?, nếu ko hãy comment góp ý thêm về Soạn bài Đại từ bên dưới để thpttranhungdao.edu.vn có thể thay đổi & cải thiện nội dung tốt hơn cho độc giả nhé! Cám ơn bạn đã ghé thăm Website Trường THPT Trần Hưng Đạo
Phân mục: Văn học
#Soạn #bài #Đại #từ
Trả lời