Đây là phần Soạn bài nói chung cấp độ nghĩa của từchương trình ngữ văn lớp 8. Phần sẵn sàng gồm các phần: Lí thuyết về mức độ nói chung của nghĩa từ như: nghĩa của từ là gì, mức độ nói chung của từ là gì, nghĩa rộng của từ, nghĩa hẹp của từ và phần luyện tập.
Cấp độ chung của nghĩa từ
Nghĩa của từ là gì?
Nghĩa của từ là nội dung nhưng mà từ biểu thị. Ví dụ: Nghĩa của từ lung lay là lung lay, bâng khuâng trong tự tin.
– Mỗi từ đều có nghĩa. Chúng ta cần hiểu nghĩa của từ để có thể diễn tả đúng suy nghĩ, tình cảm của mình lúc nói, viết.
Cấp độ chung của nghĩa từ
Có thể thấy nghĩa của từ ‘Huê hồng’ nói chung hơn nghĩa của từ ‘Huê hồng’bởi vì nó chứa ý nghĩa của các từ ‘Huê hồng trắng, hồng nhung, hồng vàng’. Tương tự, nghĩa của từ ‘Hoa’ nói chung hơn nghĩa của từ ‘Huê hồng’. Đây là cấp độ nói chung của nghĩa từ.
→ Khái niệm: Cấp độ nói chung của nghĩa từ là sự nói chung ở cấp độ từ nhỏ tới lớn giữa các từ.
Nghĩa rộng, nghĩa hẹp
Quan sát sơ đồ dưới đây và trả lời câu hỏi.
a) Nghĩa của từ động vật rộng hơn hoặc hẹp hơn nghĩa của từ động vật, chim, cá? Vì sao?
b) Nghĩa của từ động vật rộng hơn hoặc hẹp hơn nghĩa của từ voi, nai? Ý nghĩa của từ chim rộng hơn hoặc hẹp hơn nghĩa của từ tu bao, sáo? Ý nghĩa của từ cá rộng hơn hoặc hẹp hơn nghĩa của từ cá rô, cá thu? Vì sao?
c) Nghĩa của từ động vật, chim, cá rộng hơn nghĩa của từ nào, đồng thời hẹp hơn nghĩa của từ nào?
Hồi đáp:
a) Nghĩa của từ động vật rộng hơn nghĩa của từ động vật, chim, cá. Vì nghĩa của từ động vật bao hàm phạm vi nghĩa của từ động vật, chim, cá.
b) Nghĩa của từ động vật rộng hơn nghĩa của từ voi, nai. Vì nghĩa của từ động vật bao hàm phạm vi nghĩa của từ voi, nai.
Ý nghĩa của từ chim rộng hơn nghĩa của từ tu bao, sáo. Vì nghĩa của từ chim bao hàm phạm vi nghĩa của từ con thú, sáo.
Ý nghĩa của từ cá rộng hơn nghĩa của từ cá rô, cá thu. Vì nghĩa của từ cá bao hàm phạm vi nghĩa của từ cá rô, cá thu.
Luyện tập mức độ nói chung của nghĩa từ
1. Lập sơ đồ trình bày mức độ nói chung của nghĩa từ trong mỗi nhóm từ sau (theo mẫu sơ đồ trong bài).
a) quần áo, quần, áo, quần đùi, quần dài, áo chẽn, áo sơ mi.
b) vũ khí, súng, bom, súng trường, đại bác, bom ba nòng, bom bi.
Hồi đáp:
a) Trong nhóm từ trên, quần áo có phạm vi ý nghĩa rộng hơn quần áo. Quần dài có phạm vi ý nghĩa rộng hơn quần đùi, quần dài; Áo sơ mi có phạm vi ý nghĩa rộng hơn áo dài, áo sơ mi. Vì thế:
Cấp độ 1: quần áo
Cấp 2: quần, áo
Cấp 3: quần đùi, quần dài; áo dài, áo sơ mi
b) Trong nhóm từ trên, vũ khí có phạm vi ý nghĩa rộng hơn súng, bom. súng có phạm vi ý nghĩa rộng hơn súng trường, đại bác; Bom có phạm vi ý nghĩa rộng hơn bom ba mũi, bom bi. Vì thế:
Cấp độ 1: Vũ khí
Cấp 2: súng, bom
Cấp 3: súng trường, đại bác; bom ba mũi, bom bi
2. Tìm những từ có nghĩa rộng hơn nghĩa của các từ trong mỗi nhóm sau.
a) xăng, dầu hỏa, (khí) gas, voi ma mút, củi, than.
b) hội họa, âm nhạc, văn học, điêu khắc.
c) Canh, chả, rau xào, thịt luộc, tôm rán, cá rán.
d) liếc, ngó, ngó, ngó.
e) đấm, đá, tát, tát, tát.
Hồi đáp:
Một) Nhiên liệu: xăng, dầu hỏa, (khí) gas, voi ma mút, củi, than đá.
b) Nghệ thuật: hội họa, âm nhạc, văn học, điêu khắc.
c) Đồ ăn: canh, chả giò, rau xào, thịt luộc, tôm rán, cá rán.
d) Nhìn: liếc nhìn, nhìn, ngang hàng, nhìn.
e) Trận đánh: đấm, đá, đấm, tát, tát.
3. Tìm những từ có nghĩa bị che bởi nghĩa của mỗi từ sau.
a) phương tiện
b) kim loại
c) trái cây
d) (người) họ hàng
e) mang
Hồi đáp:
a) Phương tiện: xe máy, oto, xe đạp, xích lô, xe ba gác,…
b) Kim loại: nhôm, đồng, sắt, chì,…
c) Trái cây: vải thiều, lê, nhãn, dưa hấu,…
d) (Người) Thân nhân: cô, chú, bác, mợ…
đ) Mặc: khiêng, khiêng, khiêng, khiêng…
4. Chỉ ra những từ ko thuộc nghĩa của mỗi nhóm từ sau.
a) Thuốc chữa bệnh: aspirin, ampicillin, penicillin, thuốc tẩy giun, thuốc lào.
b) thầy cô giáo: thầy cô giáo, thầy cô giáo, thủ quỹ.
c) bút: bút bi, bút máy, bút chì, bút điện, bút dạ.
d) hoa: huê hồng, hoa lay ơn, hoa tai, thược dược.
Hồi đáp:
Một) thuốc lào: đây là chất gây nghiện, có hại cho sức khỏe; ko phải là thuốc chữa bệnh.
b) thủ quỹ: là người có nhiệm vụ giữ tiền, ko thuộc phạm vi nghĩa của chữ thầy.
c) bút điện: đây là loại bút dùng để thử điện, ko phải bút viết nên ko nằm trong nghĩa của từ bút.
d) hoa tai: hay hoa tai, là đồ trang sức của phụ nữ; ko theo nghĩa của từ hoa (thực vật)
5*. Đọc đoạn trích sau và tìm ba động từ cùng thuộc một phạm vi nghĩa, trong đó một động từ có nghĩa rộng và hai động từ có nghĩa hẹp hơn.
Xe chạy chầm chậm… Mẹ cầm nón vẫy tôi, vài giây sau tôi đã đuổi kịp. Tôi thở hổn hển, trán lấm tấm mồ hôi, vừa leo lên xe vừa co chân lại. Mẹ vừa kéo tay tôi, xoa đầu tôi hỏi han thì tôi đã òa lên khóc nức nở. Mẹ tôi cũng nức nở […].
(Nguyên Hồng, Những ngày thơ ấu)
Hồi đáp:
Ba động từ thuộc cùng một nghĩa trong đoạn văn là: Weep, sob, sob.
Trong đó: khóc nghĩa rộng hơn; thổn thức, thổn thức nghĩa hẹp hơn và bộc lộ xúc cảm chân thực hơn.
[toggle title=”xem thêm thông tin chi tiết về Soạn bài cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ: Ngắn gọn, chi tiết” state=”close”]
Soạn bài cấp độ nói chung của nghĩa từ ngữ: Ngắn gọn, cụ thể
Hình Ảnh về: Soạn bài cấp độ nói chung của nghĩa từ ngữ: Ngắn gọn, cụ thể
Video về: Soạn bài cấp độ nói chung của nghĩa từ ngữ: Ngắn gọn, cụ thể
Wiki về Soạn bài cấp độ nói chung của nghĩa từ ngữ: Ngắn gọn, cụ thể
Soạn bài cấp độ nói chung của nghĩa từ ngữ: Ngắn gọn, cụ thể -
Đây là phần Soạn bài nói chung cấp độ nghĩa của từchương trình ngữ văn lớp 8. Phần sẵn sàng gồm các phần: Lí thuyết về mức độ nói chung của nghĩa từ như: nghĩa của từ là gì, mức độ nói chung của từ là gì, nghĩa rộng của từ, nghĩa hẹp của từ và phần luyện tập.
Cấp độ chung của nghĩa từ
Nghĩa của từ là gì?
Nghĩa của từ là nội dung nhưng mà từ biểu thị. Ví dụ: Nghĩa của từ lung lay là lung lay, bâng khuâng trong tự tin.
- Mỗi từ đều có nghĩa. Chúng ta cần hiểu nghĩa của từ để có thể diễn tả đúng suy nghĩ, tình cảm của mình lúc nói, viết.
Cấp độ chung của nghĩa từ
Có thể thấy nghĩa của từ 'Huê hồng' nói chung hơn nghĩa của từ 'Huê hồng'bởi vì nó chứa ý nghĩa của các từ 'Huê hồng trắng, hồng nhung, hồng vàng'. Tương tự, nghĩa của từ 'Hoa' nói chung hơn nghĩa của từ 'Huê hồng'. Đây là cấp độ nói chung của nghĩa từ.
→ Khái niệm: Cấp độ nói chung của nghĩa từ là sự nói chung ở cấp độ từ nhỏ tới lớn giữa các từ.
Nghĩa rộng, nghĩa hẹp
Quan sát sơ đồ dưới đây và trả lời câu hỏi.
a) Nghĩa của từ động vật rộng hơn hoặc hẹp hơn nghĩa của từ động vật, chim, cá? Vì sao?
b) Nghĩa của từ động vật rộng hơn hoặc hẹp hơn nghĩa của từ voi, nai? Ý nghĩa của từ chim rộng hơn hoặc hẹp hơn nghĩa của từ tu bao, sáo? Ý nghĩa của từ cá rộng hơn hoặc hẹp hơn nghĩa của từ cá rô, cá thu? Vì sao?
c) Nghĩa của từ động vật, chim, cá rộng hơn nghĩa của từ nào, đồng thời hẹp hơn nghĩa của từ nào?
Hồi đáp:
a) Nghĩa của từ động vật rộng hơn nghĩa của từ động vật, chim, cá. Vì nghĩa của từ động vật bao hàm phạm vi nghĩa của từ động vật, chim, cá.
b) Nghĩa của từ động vật rộng hơn nghĩa của từ voi, nai. Vì nghĩa của từ động vật bao hàm phạm vi nghĩa của từ voi, nai.
Ý nghĩa của từ chim rộng hơn nghĩa của từ tu bao, sáo. Vì nghĩa của từ chim bao hàm phạm vi nghĩa của từ con thú, sáo.
Ý nghĩa của từ cá rộng hơn nghĩa của từ cá rô, cá thu. Vì nghĩa của từ cá bao hàm phạm vi nghĩa của từ cá rô, cá thu.
Luyện tập mức độ nói chung của nghĩa từ
1. Lập sơ đồ trình bày mức độ nói chung của nghĩa từ trong mỗi nhóm từ sau (theo mẫu sơ đồ trong bài).
a) quần áo, quần, áo, quần đùi, quần dài, áo chẽn, áo sơ mi.
b) vũ khí, súng, bom, súng trường, đại bác, bom ba nòng, bom bi.
Hồi đáp:
a) Trong nhóm từ trên, quần áo có phạm vi ý nghĩa rộng hơn quần áo. Quần dài có phạm vi ý nghĩa rộng hơn quần đùi, quần dài; Áo sơ mi có phạm vi ý nghĩa rộng hơn áo dài, áo sơ mi. Vì thế:
Cấp độ 1: quần áo
Cấp 2: quần, áo
Cấp 3: quần đùi, quần dài; áo dài, áo sơ mi
b) Trong nhóm từ trên, vũ khí có phạm vi ý nghĩa rộng hơn súng, bom. súng có phạm vi ý nghĩa rộng hơn súng trường, đại bác; Bom có phạm vi ý nghĩa rộng hơn bom ba mũi, bom bi. Vì thế:
Cấp độ 1: Vũ khí
Cấp 2: súng, bom
Cấp 3: súng trường, đại bác; bom ba mũi, bom bi
2. Tìm những từ có nghĩa rộng hơn nghĩa của các từ trong mỗi nhóm sau.
a) xăng, dầu hỏa, (khí) gas, voi ma mút, củi, than.
b) hội họa, âm nhạc, văn học, điêu khắc.
c) Canh, chả, rau xào, thịt luộc, tôm rán, cá rán.
d) liếc, ngó, ngó, ngó.
e) đấm, đá, tát, tát, tát.
Hồi đáp:
Một) Nhiên liệu: xăng, dầu hỏa, (khí) gas, voi ma mút, củi, than đá.
b) Nghệ thuật: hội họa, âm nhạc, văn học, điêu khắc.
c) Đồ ăn: canh, chả giò, rau xào, thịt luộc, tôm rán, cá rán.
d) Nhìn: liếc nhìn, nhìn, ngang hàng, nhìn.
e) Trận đánh: đấm, đá, đấm, tát, tát.
3. Tìm những từ có nghĩa bị che bởi nghĩa của mỗi từ sau.
a) phương tiện
b) kim loại
c) trái cây
d) (người) họ hàng
e) mang
Hồi đáp:
a) Phương tiện: xe máy, oto, xe đạp, xích lô, xe ba gác,…
b) Kim loại: nhôm, đồng, sắt, chì,…
c) Trái cây: vải thiều, lê, nhãn, dưa hấu,…
d) (Người) Thân nhân: cô, chú, bác, mợ…
đ) Mặc: khiêng, khiêng, khiêng, khiêng…
4. Chỉ ra những từ ko thuộc nghĩa của mỗi nhóm từ sau.
a) Thuốc chữa bệnh: aspirin, ampicillin, penicillin, thuốc tẩy giun, thuốc lào.
b) thầy cô giáo: thầy cô giáo, thầy cô giáo, thủ quỹ.
c) bút: bút bi, bút máy, bút chì, bút điện, bút dạ.
d) hoa: huê hồng, hoa lay ơn, hoa tai, thược dược.
Hồi đáp:
Một) thuốc lào: đây là chất gây nghiện, có hại cho sức khỏe; ko phải là thuốc chữa bệnh.
b) thủ quỹ: là người có nhiệm vụ giữ tiền, ko thuộc phạm vi nghĩa của chữ thầy.
c) bút điện: đây là loại bút dùng để thử điện, ko phải bút viết nên ko nằm trong nghĩa của từ bút.
d) hoa tai: hay hoa tai, là đồ trang sức của phụ nữ; ko theo nghĩa của từ hoa (thực vật)
5*. Đọc đoạn trích sau và tìm ba động từ cùng thuộc một phạm vi nghĩa, trong đó một động từ có nghĩa rộng và hai động từ có nghĩa hẹp hơn.
Xe chạy chầm chậm… Mẹ cầm nón vẫy tôi, vài giây sau tôi đã đuổi kịp. Tôi thở hổn hển, trán lấm tấm mồ hôi, vừa leo lên xe vừa co chân lại. Mẹ vừa kéo tay tôi, xoa đầu tôi hỏi han thì tôi đã òa lên khóc nức nở. Mẹ tôi cũng nức nở […].
(Nguyên Hồng, Những ngày thơ ấu)
Hồi đáp:
Ba động từ thuộc cùng một nghĩa trong đoạn văn là: Weep, sob, sob.
Trong đó: khóc nghĩa rộng hơn; thổn thức, thổn thức nghĩa hẹp hơn và bộc lộ xúc cảm chân thực hơn.
[rule_{ruleNumber}]
[box type=”note” align=”” class=”” text-align: justify;”>Đây là phần Soạn bài khái quát cấp độ nghĩa của từchương trình ngữ văn lớp 8. Phần chuẩn bị gồm các phần: Lí thuyết về mức độ khái quát của nghĩa từ như: nghĩa của từ là gì, mức độ khái quát của từ là gì, nghĩa rộng của từ, nghĩa hẹp của từ và phần luyện tập.
Cấp độ chung của nghĩa từ
Nghĩa của từ là gì?
Nghĩa của từ là nội dung mà từ biểu thị. Ví dụ: Nghĩa của từ lung lay là lung lay, bâng khuâng trong tự tin.
– Mỗi từ đều có nghĩa. Chúng ta cần hiểu nghĩa của từ để có thể diễn đạt đúng suy nghĩ, tình cảm của mình khi nói, viết.
Cấp độ chung của nghĩa từ
Có thể thấy nghĩa của từ ‘Hoa hồng’ khái quát hơn nghĩa của từ ‘Hoa hồng’bởi vì nó chứa ý nghĩa của các từ ‘Hoa hồng trắng, hồng nhung, hồng vàng’. Tương tự, nghĩa của từ ‘Hoa’ khái quát hơn nghĩa của từ ‘Hoa hồng’. Đây là cấp độ khái quát của nghĩa từ.
→ Khái niệm: Cấp độ khái quát của nghĩa từ là sự khái quát ở cấp độ từ nhỏ đến lớn giữa các từ.
Nghĩa rộng, nghĩa hẹp
Quan sát sơ đồ dưới đây và trả lời câu hỏi.
a) Nghĩa của từ động vật rộng hơn hoặc hẹp hơn nghĩa của từ động vật, chim, cá? Tại sao?
b) Nghĩa của từ động vật rộng hơn hoặc hẹp hơn nghĩa của từ voi, nai? Ý nghĩa của từ chim rộng hơn hoặc hẹp hơn nghĩa của từ tu bao, sáo? Ý nghĩa của từ cá rộng hơn hoặc hẹp hơn nghĩa của từ cá rô, cá thu? Tại sao?
c) Nghĩa của từ động vật, chim, cá rộng hơn nghĩa của từ nào, đồng thời hẹp hơn nghĩa của từ nào?
Hồi đáp:
a) Nghĩa của từ động vật rộng hơn nghĩa của từ động vật, chim, cá. Vì nghĩa của từ động vật bao hàm phạm vi nghĩa của từ động vật, chim, cá.
b) Nghĩa của từ động vật rộng hơn nghĩa của từ voi, nai. Vì nghĩa của từ động vật bao hàm phạm vi nghĩa của từ voi, nai.
Ý nghĩa của từ chim rộng hơn nghĩa của từ tu bao, sáo. Vì nghĩa của từ chim bao hàm phạm vi nghĩa của từ con thú, sáo.
Ý nghĩa của từ cá rộng hơn nghĩa của từ cá rô, cá thu. Vì nghĩa của từ cá bao hàm phạm vi nghĩa của từ cá rô, cá thu.
Luyện tập mức độ khái quát của nghĩa từ
1. Lập sơ đồ thể hiện mức độ khái quát của nghĩa từ trong mỗi nhóm từ sau (theo mẫu sơ đồ trong bài).
a) quần áo, quần, áo, quần đùi, quần dài, áo chẽn, áo sơ mi.
b) vũ khí, súng, bom, súng trường, đại bác, bom ba nòng, bom bi.
Hồi đáp:
a) Trong nhóm từ trên, quần áo có phạm vi ý nghĩa rộng hơn quần áo. Quần dài có phạm vi ý nghĩa rộng hơn quần đùi, quần dài; Áo sơ mi có phạm vi ý nghĩa rộng hơn áo dài, áo sơ mi. Vì thế:
Cấp độ 1: quần áo
Cấp 2: quần, áo
Cấp 3: quần đùi, quần dài; áo dài, áo sơ mi
b) Trong nhóm từ trên, vũ khí có phạm vi ý nghĩa rộng hơn súng, bom. súng có phạm vi ý nghĩa rộng hơn súng trường, đại bác; Bom có phạm vi ý nghĩa rộng hơn bom ba mũi, bom bi. Vì thế:
Cấp độ 1: Vũ khí
Cấp 2: súng, bom
Cấp 3: súng trường, đại bác; bom ba mũi, bom bi
2. Tìm những từ có nghĩa rộng hơn nghĩa của các từ trong mỗi nhóm sau.
a) xăng, dầu hỏa, (khí) gas, voi ma mút, củi, than.
b) hội họa, âm nhạc, văn học, điêu khắc.
c) Canh, chả, rau xào, thịt luộc, tôm chiên, cá chiên.
d) liếc, ngó, ngó, ngó.
e) đấm, đá, tát, tát, tát.
Hồi đáp:
Một) Nhiên liệu: xăng, dầu hỏa, (khí) gas, voi ma mút, củi, than đá.
b) Nghệ thuật: hội họa, âm nhạc, văn học, điêu khắc.
c) Đồ ăn: canh, chả giò, rau xào, thịt luộc, tôm chiên, cá chiên.
d) Nhìn: liếc nhìn, nhìn, ngang hàng, nhìn.
e) Trận đánh: đấm, đá, đấm, tát, tát.
3. Tìm những từ có nghĩa bị che bởi nghĩa của mỗi từ sau.
a) phương tiện
b) kim loại
c) trái cây
d) (người) họ hàng
e) mang
Hồi đáp:
a) Phương tiện: xe máy, ô tô, xe đạp, xích lô, xe ba gác,…
b) Kim loại: nhôm, đồng, sắt, chì,…
c) Trái cây: vải thiều, lê, nhãn, dưa hấu,…
d) (Người) Thân nhân: cô, chú, bác, mợ…
đ) Mặc: khiêng, khiêng, khiêng, khiêng…
4. Chỉ ra những từ không thuộc nghĩa của mỗi nhóm từ sau.
a) Thuốc chữa bệnh: aspirin, ampicillin, penicillin, thuốc tẩy giun, thuốc lào.
b) giáo viên: giáo viên, giáo viên, thủ quỹ.
c) bút: bút bi, bút máy, bút chì, bút điện, bút dạ.
d) hoa: hoa hồng, hoa lay ơn, bông tai, thược dược.
Hồi đáp:
Một) thuốc lào: đây là chất gây nghiện, có hại cho sức khỏe; không phải là thuốc chữa bệnh.
b) thủ quỹ: là người có nhiệm vụ giữ tiền, không thuộc phạm vi nghĩa của chữ thầy.
c) bút điện: đây là loại bút dùng để thử điện, không phải bút viết nên không nằm trong nghĩa của từ bút.
d) hoa tai: hay hoa tai, là đồ trang sức của phụ nữ; không theo nghĩa của từ hoa (thực vật)
5*. Đọc đoạn trích sau và tìm ba động từ cùng thuộc một phạm vi nghĩa, trong đó một động từ có nghĩa rộng và hai động từ có nghĩa hẹp hơn.
Xe chạy chầm chậm… Mẹ cầm nón vẫy tôi, vài giây sau tôi đã đuổi kịp. Tôi thở hổn hển, trán lấm tấm mồ hôi, vừa leo lên xe vừa co chân lại. Mẹ vừa kéo tay tôi, xoa đầu tôi hỏi han thì tôi đã òa lên khóc nức nở. Mẹ tôi cũng nức nở […].
(Nguyên Hồng, Những ngày thơ ấu)
Hồi đáp:
Ba động từ thuộc cùng một nghĩa trong đoạn văn là: Weep, sob, sob.
Trong đó: khóc nghĩa rộng hơn; thổn thức, thổn thức nghĩa hẹp hơn và bộc lộ xúc cảm chân thực hơn.
[/box]
#Soạn #bài #cấp #độ #khái #quát #của #nghĩa #từ #ngữ #Ngắn #gọn #chi #tiết
[/toggle]
Bạn thấy bài viết Soạn bài cấp độ nói chung của nghĩa từ ngữ: Ngắn gọn, cụ thể có khắc phục đươc vấn đề bạn tìm hiểu ko?, nếu ko hãy comment góp ý thêm về Soạn bài cấp độ nói chung của nghĩa từ ngữ: Ngắn gọn, cụ thể bên dưới để thpttranhungdao.edu.vn có thể thay đổi & cải thiện nội dung tốt hơn cho độc giả nhé! Cám ơn bạn đã ghé thăm Website Trường THPT Trần Hưng Đạo
Phân mục: Kiến thức chung
#Soạn #bài #cấp #độ #khái #quát #của #nghĩa #từ #ngữ #Ngắn #gọn #chi #tiết
Trả lời