Sau lúc sử dụng để làm gì? Những gì được sử dụng có tức là trong tiếng Anh? Hãy cùng chúng tôi tìm hiểu về cấu tạo và cách sử dụng của cụm từ used to trong bài viết dưới đây.
Sau used to là gì? Ý nghĩa của used to Phrase trong tiếng Anh
Đã từng trong tiếng anh có tức là đã từng. Sau lúc sử dụng để thường là một Động từ nguyên mẫu. used to thường được dùng để nói về những sự việc đã xảy ra trong quá khứ và những điều ko còn đúng ở thời khắc hiện nay. Cụm từ này cũng được dùng để chỉ những hành động lặp đi, lặp lại hoặc một trạng thái, tình huống vẫn được lặp đi lặp lại, từ quá khứ tới hiện nay.
Ví dụ:
- Anh đó đã từng chơi bóng cho đội địa phương, nhưng giờ anh đó đã quá già. – Anh đó đã từng chơi cho đội địa phương, nhưng hiện thời anh đó đã quá già để tiếp tục chơi.
- Ngôi nhà màu trắng đằng kia từng thuộc về gia đình tôi. – Ngôi nhà màu trắng đó từng thuộc về gia đình tôi.
- Chúng tôi đã từng bơi trên sông. – Chúng tôi đã từng bơi ở sông.
- Tôi đã từng thích làm vườn, nhưng tôi ko có thời kì cho nó hiện thời. – Tôi đã từng thích làm vườn, nhưng hiện thời tôi quá bận rộn để làm điều đó.
- Họ luôn gọi cho tôi và nói những gì họ đang làm. – Họ luôn gọi cho tôi và nói về những gì họ làm.
Cấu trúc sau dùng để làm gì? used to + ving tức là gì
Đã từng + nguyên mẫu
Chúng ta sử dụng cụm từ này để nói về những thói quen hoặc hành động lặp đi lặp lại trong quá khứ nhưng mà hiện thời chúng ta ko làm. used to + infinitive cũng được dùng để nói về những trạng thái ko còn đúng trong quá khứ.
Ví dụ:
- Tôi đã từng để tóc dài (nhưng hiện thời tôi đã để tóc ngắn). – Tôi đã từng để tóc dài (nhưng hiện thời tôi đã để tóc ngắn).
- Anh đó đã từng hút thuốc (nhưng hiện thời anh đó ko hút nữa). – Anh đó đã từng hút thuốc (nhưng hiện thời anh đó ko hút nữa).
- Họ từng sống ở Ấn Độ (nhưng hiện thời họ sống ở Đức). – Họ đã từng sống ở Ấn Độ (nhưng hiện thời họ sống ở Đức).
Đối với câu phủ định và câu hỏi, chúng tôi sử dụng “use”, ko phải “used”.
Ví dụ:
- Bạn đã từng là một thầy cô giáo? – Anh có phải là thầy cô giáo ko?
- Anh đó đã từng học tiếng Pháp? – Anh đó học tiếng Pháp à?
- Cô đó đã từng ko thích sô cô la, nhưng hiện thời cô đó thích. – Trước đây cô đó ko thích sô cô la, nhưng hiện thời thì có.
- Tôi đã từng ko muốn có một ngôi nhà đẹp. – Tôi ko muốn một ngôi nhà đẹp.
Xem xét: Với used to + infinitive chúng ta sẽ ko sử dụng động từ đi kèm là “be”.
Be used to + động từ-ing
Chúng ta dùng ‘be used to + verb-ing’ để nói về những thứ nhưng mà chúng ta cảm thấy tầm thường hoặc thân thuộc:
- Tôi đã quen với việc dậy sớm, vì vậy tôi ko ngại làm việc đó (= dậy sớm là điều tầm thường đối với tôi, đó là điều tôi thường làm). – Tôi đã quen với việc dậy sớm, vì vậy tôi ko ngại làm việc đó (= dậy sớm là điều tầm thường đối với tôi, đó là điều tôi thường làm).
- Con gái nhỏ của tôi đã quen với việc ăn trưa vào buổi trưa. Vì vậy, cô đó đã gắt gỏng ngày hôm qua lúc chúng tôi ko ăn cho tới một giờ. – Con gái nhỏ của tôi đã quen với việc ăn trưa. Vì vậy, cô đó đã gắt gỏng vào ngày hôm qua lúc chúng tôi ko cho cô đó ăn đúng cách.
Xem xét: Chúng ta đặt câu phủ định hoặc câu hỏi với động từ ‘be’ theo cách thông thường. ‘Đã từng’ ko thay đổi:
- Lucy ko quen thức khuya nên hôm nay cô đó rất mệt. – Lucy ko quen thức khuya nên hôm nay cô đó rất mệt.
- Con bạn có quen đi bộ nhiều ko? Con bạn có quen đi bộ nhiều ko?
Chúng ta cũng có thể dùng ‘be used to + danh từ’ với nghĩa tương tự:
- Tôi đã sống ở Vương quốc Anh gần như cả đời, vì vậy tôi đã quen với mưa (= mưa là điều tầm thường đối với tôi). – Tôi đã sống ở Vương quốc Anh phần lớn cuộc đời mình, vì vậy tôi đã quen với mưa (= mưa là điều tầm thường đối với tôi).
- Đội bóng đó luôn thua, vì vậy họ đã quen với sự thất vọng! – Đội đó luôn thua, vì vậy họ đã quen với sự thất vọng!
Chúng ta có thể sử dụng động từ ‘be’ ở bất kỳ thì nào vì vậy chúng ta có thể dùng ‘be used to + danh từ’ ở cả thì quá khứ, hiện nay và tương lai:
- Thật khó khăn lúc tôi khởi đầu học đại học, bởi vì tôi ko quen với khối lượng công việc chúng tôi phải làm. – Thời kì đầu vào đại học, tôi thấy khó khăn vì chưa quen với khối lượng công việc phải làm.
- Tôi sẽ sớm quen với việc lái xe ở London và tôi sẽ ko còn sợ hãi nữa! – Chẳng mấy chốc tôi sẽ quen với việc lái xe ở London và tôi sẽ ko còn sợ nữa!
Chúng ta có thể sử dụng ‘get used to + verb-ing’ để nói về việc thay đổi từ thất thường sang tầm thường. Chúng ta cũng có thể sử dụng ‘get used to + verb-ing’ trong bất kỳ thì nào:
- Đừng lo lắng nếu công việc mới của bạn lúc đầu khó khăn. Bạn sẽ quen với nó. Đừng lo lắng nếu công việc mới của bạn lúc đầu khó khăn. Bạn sẽ quen dần dần.
- Phải mất một thời kì, nhưng tôi đã quen với việc nói một tiếng nói khác mỗi ngày. – Tôi mất một thời kì, nhưng tôi đã quen với việc nói một tiếng nói khác mỗi ngày.
- Tôi mất vài tháng để làm quen với cuộc sống ở Nhật Bản. Lúc đầu có vẻ rất khác, nhưng sau đó mọi thứ đấu tranh trở thành tầm thường đối với tôi. – Tôi mất vài tháng để làm quen với cuộc sống ở Nhật. Lúc đầu mọi thứ có vẻ rất khác, nhưng dần dần nó trở thành tầm thường đối với tôi.
Cách sử dụng đã từng
Trong tiếng Anh thường được sử dụng như sau:
- Diễn tả một hoạt động hoặc một trạng thái đã xảy ra nhiều lần trong quá khứ.
- Gerry luôn chạy bộ trước lúc ăn sáng. – Gerry luôn chạy bộ trước lúc ăn sáng.
- Peter ko hay nói những điều như thế lúc tôi biết anh đó. – Peter đã ko nói những điều như thế lúc tôi biết anh đó.
- Để chỉ một hoạt động hoặc trạng thái đã đúng trong quá khứ nhưng ko còn đúng nữa.
- Tôi đã từng thích leo núi lúc tôi còn nhỏ. – Tôi từng thích leo núi lúc còn nhỏ.
- Bạn đã ko sử dụng để được rất căng thẳng! – Bạn chưa quen với sự căng thẳng tương tự!
Được sử dụng cũng được sử dụng cho các hình thức sau:
- Ở dạng thông thường, used to được dùng với tất cả các chủ ngữ, ví dụ: I, we, you, he, she, it, they.
Tôi đã từng | chúng tôi đã từng |
Bạn đã từng | Bạn đã từng |
Cô đó đã từng | Họ đã từng |
- Được sử dụng ở dạng phủ định:
- Ko/ko sử dụng.
- Chúng tôi ko sử dụng hệ thống sưởi trung tâm lúc tôi còn nhỏ. – Lúc tôi còn nhỏ, chúng tôi ko sử dụng hệ thống sưởi trung tâm.
- Alan trước đây ko thích trẻ em, nhưng hiện thời thì khác, anh đó đã có con của riêng mình. – Alan vốn dĩ ko thích trẻ em, nhưng giờ thì khác, anh đó đã có con riêng.
- Được sử dụng ko / sử dụng ko.
- Tôi đã từng ko thể xem bản thân mình trên TV chút nào. – Tôi đã từng ko thích nhìn thấy mình trên TV chút nào.
- Chúng tôi đã từng ko phải lo lắng nhiều về tiền nong. – Chúng tôi từng ko phải lo lắng nhiều về tiền nong.
- Mọi thứ đã từng ko quá tệ. – Mọi chuyện ko tới nỗi tệ.
- Ko/ko sử dụng.
- Được sử dụng trong mẫu câu hỏi:
- did + chủ ngữ + use to + dạng cơ bản:
- Ví dụ: anh đó đã từng…?
- Họ có tới thăm bạn thường xuyên ko? – Chà, Mary đã từng. – Họ tới thăm bạn thường xuyên như thế nào? – Vâng, Mary đã làm.
- được sử dụng + chủ đề + tới + hình thức cơ sở:
- Ví dụ: used he to…?
- Anh đó đã từng chơi guitar? – Anh đó từng chơi guitar?
- Trong các câu phủ định, hình thức với did thường được sử dụng nhất. Trong câu hỏi, used to đi với did luôn được ưu tiên hơn trong câu.
Đây là câu trả lời cho câu hỏi Những gì được sử dụng để sau. Kỳ vọng qua bài viết này, các bạn đã hiểu rõ hơn về used to là gì cũng như cấu trúc và cách sử dụng của cụm từ used to trong tiếng Anh.
Xem thêm: Cognition là gì? Tìm hiểu về nhận thức trong bài viết dưới đây
Ngạc nhiên –
[toggle title=”xem thêm thông tin chi tiết về Sau used to là gì? Ý nghĩa, cách sử dụng used to” state=”close”]
Sau used to là gì? Ý nghĩa, cách sử dụng used to
Hình Ảnh về: Sau used to là gì? Ý nghĩa, cách sử dụng used to
Video về: Sau used to là gì? Ý nghĩa, cách sử dụng used to
Wiki về Sau used to là gì? Ý nghĩa, cách sử dụng used to
Sau used to là gì? Ý nghĩa, cách sử dụng used to -
Sau lúc sử dụng để làm gì? Những gì được sử dụng có tức là trong tiếng Anh? Hãy cùng chúng tôi tìm hiểu về cấu tạo và cách sử dụng của cụm từ used to trong bài viết dưới đây.
Sau used to là gì? Ý nghĩa của used to Phrase trong tiếng Anh
Đã từng trong tiếng anh có tức là đã từng. Sau lúc sử dụng để thường là một Động từ nguyên mẫu. used to thường được dùng để nói về những sự việc đã xảy ra trong quá khứ và những điều ko còn đúng ở thời khắc hiện nay. Cụm từ này cũng được dùng để chỉ những hành động lặp đi, lặp lại hoặc một trạng thái, tình huống vẫn được lặp đi lặp lại, từ quá khứ tới hiện nay.
Ví dụ:
- Anh đó đã từng chơi bóng cho đội địa phương, nhưng giờ anh đó đã quá già. – Anh đó đã từng chơi cho đội địa phương, nhưng hiện thời anh đó đã quá già để tiếp tục chơi.
- Ngôi nhà màu trắng đằng kia từng thuộc về gia đình tôi. – Ngôi nhà màu trắng đó từng thuộc về gia đình tôi.
- Chúng tôi đã từng bơi trên sông. - Chúng tôi đã từng bơi ở sông.
- Tôi đã từng thích làm vườn, nhưng tôi ko có thời kì cho nó hiện thời. – Tôi đã từng thích làm vườn, nhưng hiện thời tôi quá bận rộn để làm điều đó.
- Họ luôn gọi cho tôi và nói những gì họ đang làm. – Họ luôn gọi cho tôi và nói về những gì họ làm.
Cấu trúc sau dùng để làm gì? used to + ving tức là gì
Đã từng + nguyên mẫu
Chúng ta sử dụng cụm từ này để nói về những thói quen hoặc hành động lặp đi lặp lại trong quá khứ nhưng mà hiện thời chúng ta ko làm. used to + infinitive cũng được dùng để nói về những trạng thái ko còn đúng trong quá khứ.
Ví dụ:
- Tôi đã từng để tóc dài (nhưng hiện thời tôi đã để tóc ngắn). - Tôi đã từng để tóc dài (nhưng hiện thời tôi đã để tóc ngắn).
- Anh đó đã từng hút thuốc (nhưng hiện thời anh đó ko hút nữa). – Anh đó đã từng hút thuốc (nhưng hiện thời anh đó ko hút nữa).
- Họ từng sống ở Ấn Độ (nhưng hiện thời họ sống ở Đức). - Họ đã từng sống ở Ấn Độ (nhưng hiện thời họ sống ở Đức).
Đối với câu phủ định và câu hỏi, chúng tôi sử dụng "use", ko phải "used".
Ví dụ:
- Bạn đã từng là một thầy cô giáo? – Anh có phải là thầy cô giáo ko?
- Anh đó đã từng học tiếng Pháp? - Anh đó học tiếng Pháp à?
- Cô đó đã từng ko thích sô cô la, nhưng hiện thời cô đó thích. – Trước đây cô đó ko thích sô cô la, nhưng hiện thời thì có.
- Tôi đã từng ko muốn có một ngôi nhà đẹp. – Tôi ko muốn một ngôi nhà đẹp.
Xem xét: Với used to + infinitive chúng ta sẽ ko sử dụng động từ đi kèm là "be".
Be used to + động từ-ing
Chúng ta dùng 'be used to + verb-ing' để nói về những thứ nhưng mà chúng ta cảm thấy tầm thường hoặc thân thuộc:
- Tôi đã quen với việc dậy sớm, vì vậy tôi ko ngại làm việc đó (= dậy sớm là điều tầm thường đối với tôi, đó là điều tôi thường làm). - Tôi đã quen với việc dậy sớm, vì vậy tôi ko ngại làm việc đó (= dậy sớm là điều tầm thường đối với tôi, đó là điều tôi thường làm).
- Con gái nhỏ của tôi đã quen với việc ăn trưa vào buổi trưa. Vì vậy, cô đó đã gắt gỏng ngày hôm qua lúc chúng tôi ko ăn cho tới một giờ. – Con gái nhỏ của tôi đã quen với việc ăn trưa. Vì vậy, cô đó đã gắt gỏng vào ngày hôm qua lúc chúng tôi ko cho cô đó ăn đúng cách.
Xem xét: Chúng ta đặt câu phủ định hoặc câu hỏi với động từ 'be' theo cách thông thường. 'Đã từng' ko thay đổi:
- Lucy ko quen thức khuya nên hôm nay cô đó rất mệt. – Lucy ko quen thức khuya nên hôm nay cô đó rất mệt.
- Con bạn có quen đi bộ nhiều ko? Con bạn có quen đi bộ nhiều ko?
Chúng ta cũng có thể dùng 'be used to + danh từ' với nghĩa tương tự:
- Tôi đã sống ở Vương quốc Anh gần như cả đời, vì vậy tôi đã quen với mưa (= mưa là điều tầm thường đối với tôi). – Tôi đã sống ở Vương quốc Anh phần lớn cuộc đời mình, vì vậy tôi đã quen với mưa (= mưa là điều tầm thường đối với tôi).
- Đội bóng đó luôn thua, vì vậy họ đã quen với sự thất vọng! – Đội đó luôn thua, vì vậy họ đã quen với sự thất vọng!
Chúng ta có thể sử dụng động từ 'be' ở bất kỳ thì nào vì vậy chúng ta có thể dùng 'be used to + danh từ' ở cả thì quá khứ, hiện nay và tương lai:
- Thật khó khăn lúc tôi khởi đầu học đại học, bởi vì tôi ko quen với khối lượng công việc chúng tôi phải làm. – Thời kì đầu vào đại học, tôi thấy khó khăn vì chưa quen với khối lượng công việc phải làm.
- Tôi sẽ sớm quen với việc lái xe ở London và tôi sẽ ko còn sợ hãi nữa! - Chẳng mấy chốc tôi sẽ quen với việc lái xe ở London và tôi sẽ ko còn sợ nữa!
Chúng ta có thể sử dụng 'get used to + verb-ing' để nói về việc thay đổi từ thất thường sang tầm thường. Chúng ta cũng có thể sử dụng 'get used to + verb-ing' trong bất kỳ thì nào:
- Đừng lo lắng nếu công việc mới của bạn lúc đầu khó khăn. Bạn sẽ quen với nó. Đừng lo lắng nếu công việc mới của bạn lúc đầu khó khăn. Bạn sẽ quen dần dần.
- Phải mất một thời kì, nhưng tôi đã quen với việc nói một tiếng nói khác mỗi ngày. – Tôi mất một thời kì, nhưng tôi đã quen với việc nói một tiếng nói khác mỗi ngày.
- Tôi mất vài tháng để làm quen với cuộc sống ở Nhật Bản. Lúc đầu có vẻ rất khác, nhưng sau đó mọi thứ đấu tranh trở thành tầm thường đối với tôi. – Tôi mất vài tháng để làm quen với cuộc sống ở Nhật. Lúc đầu mọi thứ có vẻ rất khác, nhưng dần dần nó trở thành tầm thường đối với tôi.
Cách sử dụng đã từng
Trong tiếng Anh thường được sử dụng như sau:
- Diễn tả một hoạt động hoặc một trạng thái đã xảy ra nhiều lần trong quá khứ.
- Gerry luôn chạy bộ trước lúc ăn sáng. – Gerry luôn chạy bộ trước lúc ăn sáng.
- Peter ko hay nói những điều như thế lúc tôi biết anh đó. - Peter đã ko nói những điều như thế lúc tôi biết anh đó.
- Để chỉ một hoạt động hoặc trạng thái đã đúng trong quá khứ nhưng ko còn đúng nữa.
- Tôi đã từng thích leo núi lúc tôi còn nhỏ. – Tôi từng thích leo núi lúc còn nhỏ.
- Bạn đã ko sử dụng để được rất căng thẳng! – Bạn chưa quen với sự căng thẳng tương tự!
Được sử dụng cũng được sử dụng cho các hình thức sau:
- Ở dạng thông thường, used to được dùng với tất cả các chủ ngữ, ví dụ: I, we, you, he, she, it, they.
Tôi đã từng | chúng tôi đã từng |
Bạn đã từng | Bạn đã từng |
Cô đó đã từng | Họ đã từng |
- Được sử dụng ở dạng phủ định:
- Ko/ko sử dụng.
- Chúng tôi ko sử dụng hệ thống sưởi trung tâm lúc tôi còn nhỏ. – Lúc tôi còn nhỏ, chúng tôi ko sử dụng hệ thống sưởi trung tâm.
- Alan trước đây ko thích trẻ em, nhưng hiện thời thì khác, anh đó đã có con của riêng mình. – Alan vốn dĩ ko thích trẻ em, nhưng giờ thì khác, anh đó đã có con riêng.
- Được sử dụng ko / sử dụng ko.
- Tôi đã từng ko thể xem bản thân mình trên TV chút nào. - Tôi đã từng ko thích nhìn thấy mình trên TV chút nào.
- Chúng tôi đã từng ko phải lo lắng nhiều về tiền nong. - Chúng tôi từng ko phải lo lắng nhiều về tiền nong.
- Mọi thứ đã từng ko quá tệ. - Mọi chuyện ko tới nỗi tệ.
- Ko/ko sử dụng.
- Được sử dụng trong mẫu câu hỏi:
- did + chủ ngữ + use to + dạng cơ bản:
- Ví dụ: anh đó đã từng…?
- Họ có tới thăm bạn thường xuyên ko? – Chà, Mary đã từng. – Họ tới thăm bạn thường xuyên như thế nào? - Vâng, Mary đã làm.
- được sử dụng + chủ đề + tới + hình thức cơ sở:
- Ví dụ: used he to…?
- Anh đó đã từng chơi guitar? - Anh đó từng chơi guitar?
- Trong các câu phủ định, hình thức với did thường được sử dụng nhất. Trong câu hỏi, used to đi với did luôn được ưu tiên hơn trong câu.
Đây là câu trả lời cho câu hỏi Những gì được sử dụng để sau. Kỳ vọng qua bài viết này, các bạn đã hiểu rõ hơn về used to là gì cũng như cấu trúc và cách sử dụng của cụm từ used to trong tiếng Anh.
Xem thêm: Cognition là gì? Tìm hiểu về nhận thức trong bài viết dưới đây
Ngạc nhiên -
[rule_{ruleNumber}]
[box type=”note” align=”” class=”” text-align: justify;”>Sau khi sử dụng để làm gì? Những gì được sử dụng có nghĩa là trong tiếng Anh? Hãy cùng chúng tôi tìm hiểu về cấu tạo và cách sử dụng của cụm từ used to trong bài viết dưới đây.
Sau used to là gì? Ý nghĩa của used to Phrase trong tiếng Anh
Đã từng trong tiếng anh có nghĩa là đã từng. Sau khi sử dụng để thường là một Động từ nguyên mẫu. used to thường được dùng để nói về những sự việc đã xảy ra trong quá khứ và những điều không còn đúng ở thời điểm hiện tại. Cụm từ này cũng được dùng để chỉ những hành động lặp đi, lặp lại hoặc một trạng thái, tình huống vẫn được lặp đi lặp lại, từ quá khứ đến hiện tại.
Ví dụ:
- Anh ấy đã từng chơi bóng cho đội địa phương, nhưng giờ anh ấy đã quá già. – Anh ấy đã từng chơi cho đội địa phương, nhưng bây giờ anh ấy đã quá già để tiếp tục chơi.
- Ngôi nhà màu trắng đằng kia từng thuộc về gia đình tôi. – Ngôi nhà màu trắng đó từng thuộc về gia đình tôi.
- Chúng tôi đã từng bơi trên sông. – Chúng tôi đã từng bơi ở sông.
- Tôi đã từng thích làm vườn, nhưng tôi không có thời gian cho nó bây giờ. – Tôi đã từng thích làm vườn, nhưng bây giờ tôi quá bận rộn để làm điều đó.
- Họ luôn gọi cho tôi và nói những gì họ đang làm. – Họ luôn gọi cho tôi và nói về những gì họ làm.
Cấu trúc sau dùng để làm gì? used to + ving nghĩa là gì
Đã từng + nguyên mẫu
Chúng ta sử dụng cụm từ này để nói về những thói quen hoặc hành động lặp đi lặp lại trong quá khứ mà bây giờ chúng ta không làm. used to + infinitive cũng được dùng để nói về những trạng thái không còn đúng trong quá khứ.
Ví dụ:
- Tôi đã từng để tóc dài (nhưng bây giờ tôi đã để tóc ngắn). – Tôi đã từng để tóc dài (nhưng bây giờ tôi đã để tóc ngắn).
- Anh ấy đã từng hút thuốc (nhưng bây giờ anh ấy không hút nữa). – Anh ấy đã từng hút thuốc (nhưng bây giờ anh ấy không hút nữa).
- Họ từng sống ở Ấn Độ (nhưng bây giờ họ sống ở Đức). – Họ đã từng sống ở Ấn Độ (nhưng bây giờ họ sống ở Đức).
Đối với câu phủ định và câu hỏi, chúng tôi sử dụng “use”, không phải “used”.
Ví dụ:
- Bạn đã từng là một giáo viên? – Anh có phải là giáo viên không?
- Anh ấy đã từng học tiếng Pháp? – Anh ấy học tiếng Pháp à?
- Cô ấy đã từng không thích sô cô la, nhưng bây giờ cô ấy thích. – Trước đây cô ấy không thích sô cô la, nhưng bây giờ thì có.
- Tôi đã từng không muốn có một ngôi nhà đẹp. – Tôi không muốn một ngôi nhà đẹp.
Lưu ý: Với used to + infinitive chúng ta sẽ không sử dụng động từ đi kèm là “be”.
Be used to + động từ-ing
Chúng ta dùng ‘be used to + verb-ing’ để nói về những thứ mà chúng ta cảm thấy bình thường hoặc quen thuộc:
- Tôi đã quen với việc dậy sớm, vì vậy tôi không ngại làm việc đó (= dậy sớm là điều bình thường đối với tôi, đó là điều tôi thường làm). – Tôi đã quen với việc dậy sớm, vì vậy tôi không ngại làm việc đó (= dậy sớm là điều bình thường đối với tôi, đó là điều tôi thường làm).
- Con gái nhỏ của tôi đã quen với việc ăn trưa vào buổi trưa. Vì vậy, cô ấy đã gắt gỏng ngày hôm qua khi chúng tôi không ăn cho đến một giờ. – Con gái nhỏ của tôi đã quen với việc ăn trưa. Vì vậy, cô ấy đã cáu kỉnh vào ngày hôm qua khi chúng tôi không cho cô ấy ăn đúng cách.
Lưu ý: Chúng ta đặt câu phủ định hoặc câu hỏi với động từ ‘be’ theo cách thông thường. ‘Đã từng’ không thay đổi:
- Lucy không quen thức khuya nên hôm nay cô ấy rất mệt. – Lucy không quen thức khuya nên hôm nay cô ấy rất mệt.
- Con bạn có quen đi bộ nhiều không? Con bạn có quen đi bộ nhiều không?
Chúng ta cũng có thể dùng ‘be used to + danh từ’ với nghĩa tương tự:
- Tôi đã sống ở Vương quốc Anh gần như cả đời, vì vậy tôi đã quen với mưa (= mưa là điều bình thường đối với tôi). – Tôi đã sống ở Vương quốc Anh phần lớn cuộc đời mình, vì vậy tôi đã quen với mưa (= mưa là điều bình thường đối với tôi).
- Đội bóng đó luôn thua, vì vậy họ đã quen với sự thất vọng! – Đội đó luôn thua, vì vậy họ đã quen với sự thất vọng!
Chúng ta có thể sử dụng động từ ‘be’ ở bất kỳ thì nào vì vậy chúng ta có thể dùng ‘be used to + danh từ’ ở cả thì quá khứ, hiện tại và tương lai:
- Thật khó khăn khi tôi bắt đầu học đại học, bởi vì tôi không quen với khối lượng công việc chúng tôi phải làm. – Thời gian đầu vào đại học, tôi thấy khó khăn vì chưa quen với khối lượng công việc phải làm.
- Tôi sẽ sớm quen với việc lái xe ở London và tôi sẽ không còn sợ hãi nữa! – Chẳng mấy chốc tôi sẽ quen với việc lái xe ở London và tôi sẽ không còn sợ nữa!
Chúng ta có thể sử dụng ‘get used to + verb-ing’ để nói về việc thay đổi từ bất thường sang bình thường. Chúng ta cũng có thể sử dụng ‘get used to + verb-ing’ trong bất kỳ thì nào:
- Đừng lo lắng nếu công việc mới của bạn lúc đầu khó khăn. Bạn sẽ quen với nó. Đừng lo lắng nếu công việc mới của bạn lúc đầu khó khăn. Bạn sẽ quen dần dần.
- Phải mất một thời gian, nhưng tôi đã quen với việc nói một ngôn ngữ khác mỗi ngày. – Tôi mất một thời gian, nhưng tôi đã quen với việc nói một ngôn ngữ khác mỗi ngày.
- Tôi mất vài tháng để làm quen với cuộc sống ở Nhật Bản. Lúc đầu có vẻ rất khác, nhưng sau đó mọi thứ chiến đấu trở nên bình thường đối với tôi. – Tôi mất vài tháng để làm quen với cuộc sống ở Nhật. Lúc đầu mọi thứ có vẻ rất khác, nhưng dần dần nó trở nên bình thường đối với tôi.
Cách sử dụng đã từng
Trong tiếng Anh thường được sử dụng như sau:
- Diễn tả một hoạt động hoặc một trạng thái đã xảy ra nhiều lần trong quá khứ.
- Gerry luôn chạy bộ trước khi ăn sáng. – Gerry luôn chạy bộ trước khi ăn sáng.
- Peter không hay nói những điều như thế khi tôi biết anh ấy. – Peter đã không nói những điều như thế khi tôi biết anh ấy.
- Để chỉ một hoạt động hoặc trạng thái đã đúng trong quá khứ nhưng không còn đúng nữa.
- Tôi đã từng thích leo núi khi tôi còn nhỏ. – Tôi từng thích leo núi khi còn bé.
- Bạn đã không sử dụng để được rất căng thẳng! – Bạn chưa quen với sự căng thẳng như vậy!
Được sử dụng cũng được sử dụng cho các hình thức sau:
- Ở dạng thông thường, used to được dùng với tất cả các chủ ngữ, ví dụ: I, we, you, he, she, it, they.
Tôi đã từng | chúng tôi đã từng |
Bạn đã từng | Bạn đã từng |
Cô ấy đã từng | Họ đã từng |
- Được sử dụng ở dạng phủ định:
- Không/không sử dụng.
- Chúng tôi không sử dụng hệ thống sưởi trung tâm khi tôi còn nhỏ. – Khi tôi còn nhỏ, chúng tôi không sử dụng hệ thống sưởi trung tâm.
- Alan trước đây không thích trẻ con, nhưng bây giờ thì khác, anh ấy đã có con của riêng mình. – Alan vốn dĩ không thích trẻ con, nhưng giờ thì khác, anh ấy đã có con riêng.
- Được sử dụng không / sử dụng không.
- Tôi đã từng không thể xem bản thân mình trên TV chút nào. – Tôi đã từng không thích nhìn thấy mình trên TV chút nào.
- Chúng tôi đã từng không phải lo lắng nhiều về tiền bạc. – Chúng tôi từng không phải lo lắng nhiều về tiền bạc.
- Mọi thứ đã từng không quá tệ. – Mọi chuyện không đến nỗi tệ.
- Không/không sử dụng.
- Được sử dụng trong mẫu câu hỏi:
- did + chủ ngữ + use to + dạng cơ bản:
- Ví dụ: anh ấy đã từng…?
- Họ có đến thăm bạn thường xuyên không? – Chà, Mary đã từng. – Họ đến thăm bạn thường xuyên như thế nào? – Vâng, Mary đã làm.
- được sử dụng + chủ đề + đến + hình thức cơ sở:
- Ví dụ: used he to…?
- Anh ấy đã từng chơi guitar? – Anh ấy từng chơi guitar?
- Trong các câu phủ định, hình thức với did thường được sử dụng nhất. Trong câu hỏi, used to đi với did luôn được ưu tiên hơn trong câu.
Đây là câu trả lời cho câu hỏi Những gì được sử dụng để sau. Hy vọng qua bài viết này, các bạn đã hiểu rõ hơn về used to là gì cũng như cấu trúc và cách sử dụng của cụm từ used to trong tiếng Anh.
Xem thêm: Cognition là gì? Tìm hiểu về nhận thức trong bài viết dưới đây
Ngạc nhiên – [/box]
#Sau #là #gì #nghĩa #cách #sử #dụng
[/toggle]
Bạn thấy bài viết Sau used to là gì? Ý nghĩa, cách sử dụng used to có khắc phục đươc vấn đề bạn tìm hiểu ko?, nếu ko hãy comment góp ý thêm về Sau used to là gì? Ý nghĩa, cách sử dụng used to bên dưới để thpttranhungdao.edu.vn có thể thay đổi & cải thiện nội dung tốt hơn cho độc giả nhé! Cám ơn bạn đã ghé thăm Website Trường THPT Trần Hưng Đạo
Nhớ để nguồn bài viết này: Sau used to là gì? Ý nghĩa, cách sử dụng used to của website thpttranhungdao.edu.vn
Phân mục: Là gì?
#Sau #là #gì #nghĩa #cách #sử #dụng
Trả lời