Quyết định 170/QĐ-TLĐ
Quyết định 170/2013/QĐ-TLĐ quy định tạm thời mức thu, phân cấp thu, sử dụng và quản lý kinh phí công đoàn do Đoàn Chủ tịch Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam ban hành.
PHÁN QUYẾT
VỀ VIỆC THÚC ĐẨY TẠM THỜI QUY ĐỊNH VỀ THU, PHÂN LOẠI VIỆC THU, SỬ DỤNG,
QUẢN LÝ CHỨC NĂNG CÔNG THƯƠNG NỮ
ĐỘI NGŨ CHỦ TỊCH TỔNG HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG VIỆT NAM
– Căn cứ Luật Công đoàn 2012; Điều lệ Công đoàn Việt Nam
– Căn cứ Nghị quyết Hội nghị lần thứ 10 Ban Chấp hành Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam khóa X
– Xét yêu cầu của Ban Tài chính Tổng Liên đoàn
PHÁN QUYẾT
Điều 1: Ban hành quy định tạm thời về thu, phân cấp thu, sử dụng và quản lý thu kinh phí công đoàn theo Luật Công đoàn 2012.
Điều 2: Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2013.
Điều 3: các Ban, đơn vị trực thuộc Tổng Liên đoàn, Công đoàn các đơn vị quản lý chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Người nhận: | TM. ĐỘI NGŨ CHỦ TỊCH CHỈ (Đã ký) Đặng Ngọc Tùng |
QUY ĐỊNH TẠM THỜI
VỀ VIỆC THU, PHÂN LOẠI THU, SỬ DỤNG VÀ QUẢN LÝ NGUỒN KINH PHÍ CÔNG ĐOÀN LUẬT CÔNG ĐOÀN NĂM 2012
(Ban hành kèm theo Quyết định số 170/QĐ-TLĐ ngày 09 tháng 01 năm 2013 của Đoàn Chủ tịch Tổng Liên đoàn)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi.
Quy chế này quy định việc thu, phân cấp thu, sử dụng và quản lý thu kinh phí công đoàn theo quy định của Luật Công đoàn 2012.
Điều 2. Nhân vật vận dụng.
Nhân vật vận dụng là tổ chức công đoàn các đơn vị quản lý và cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp thuộc nhân vật đóng góp kinh phí công đoàn theo quy định của Luật Công đoàn 2012.
Điều 3. Nguyên tắc thu, phân cấp thu và sử dụng kinh phí công đoàn.
1. Kinh phí công đoàn do cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp đóng là nguồn thu chủ yếu của tổ chức Công đoàn Việt Nam. Các đơn vị quản lý công đoàn được phân cấp thu kinh phí công đoàn phải thu đúng, thu đủ, thu kịp thời, sử dụng và quản lý nguồn thu đúng mục tiêu, hiệu quả, tiết kiệm.
2- Phân cấp thu kinh phí công đoàn phải tạo động lực xúc tiến khai thác các nguồn thu, ko tác động tới việc chủ động sử dụng nguồn thu kinh phí công đoàn phục vụ hoạt động công đoàn các đơn vị quản lý, nhất là công đoàn cơ sở.
Chương II
QUY ĐỊNH VỀ THU, PHÂN LOẠI VIỆC THU, SỬ DỤNG VÀ QUẢN LÝ NGUỒN KINH PHÍ CÔNG ĐOÀN
Điều 4. Thu đoàn phí công đoàn.
1- Nhân vật thu đoàn phí công đoàn theo Khoản 2 Điều 26 Luật Công đoàn 2012 bao gồm:
a) Doanh nghiệp thuộc các thành phần kinh tế được thành lập và hoạt động theo Luật Doanh nghiệp (kể cả doanh nghiệp thuộc lực lượng vũ trang), các đối tác tham gia hợp đồng hợp tác kinh doanh; Hợp tác xã, liên hợp hợp tác xã hoạt động theo Luật hợp tác xã là nhân vật tham gia bảo hiểm xã hội buộc phải.
b) Cơ quan nhà nước cấp phường, xã, thị trấn trở lên, đơn vị sự nghiệp công lập và ngoài công lập.
c) Tổ chức chính trị, tổ chức chính trị – xã hội, tổ chức chính trị xã hội – nghề nghiệp và tổ chức xã hội khác.
d) Tổ chức, đơn vị hoạt động theo quy định của pháp luật.
đ) Cơ quan, tổ chức quốc tế hoạt động trên lãnh thổ Việt Nam, văn phòng quản lý của bên nước ngoài trong hợp đồng hợp tác kinh doanh có sử dụng lao động Việt Nam.
2- Mức và căn cứ thu kinh phí công đoàn.
Mức thu kinh phí công đoàn bằng 2% quỹ tiền công làm căn cứ đóng bảo hiểm xã hội của người lao động.
a) Người lao động thuộc nhân vật tính quỹ tiền công để thu kinh phí công đoàn bao gồm:
– Cán bộ, công chức, viên chức theo quy định của Luật Cán bộ, công chức; Luật viên chức.
– Người lao động Việt Nam làm việc theo cơ chế hợp đồng lao động theo quy định của pháp luật về lao động.
b) Tiền công làm căn cứ thu đoàn phí công đoàn.
– Cán bộ, công chức, viên chức và người lao động thuộc nhân vật thực hiện cơ chế tiền công do Nhà nước quy định thì tiền công làm căn cứ thu kinh phí công đoàn là tiền công theo ngạch, bậc và các khoản phụ cấp. chức vụ, phụ cấp thâm niên vượt khung, phụ cấp thâm niên nghề (nếu có). Lương tối thiểu là mức lương tối thiểu đơn vị đang vận dụng theo quy định của Nhà nước.
Đối với người lao động hưởng cơ chế tiền công do người sử dụng lao động quyết định thì tiền công làm căn cứ đóng kinh phí công đoàn là tiền công theo hợp đồng lao động và các khoản phụ cấp lương làm căn cứ đóng BHXH buộc phải. .
3- Thời kì đóng kinh phí công đoàn.
– Cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp đóng kinh phí công đoàn mỗi tháng một lần: Đối với doanh nghiệp đóng kinh phí công đoàn của tháng trước vào ngày 10 trước hết của tháng tiếp theo; Đối với đơn vị hành chính, đóng đoàn phí cùng với kỳ rút lương hàng tháng của đơn vị.
– Đối với cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp quy mô nhỏ, doanh nghiệp có chu kỳ sản xuất thành phầm dài ko có khả năng đóng đoàn phí công đoàn hàng tháng thì Liên đoàn Lao động tỉnh, thành thị; Công đoàn ngành Trung ương; Công đoàn Tổng doanh nghiệp thuộc Tổng Liên đoàn quy định thời khắc đóng kinh phí công đoàn của các nhân vật này cho thích hợp.
4- Kế toán đóng kinh phí công đoàn của cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp.
a) Đối với doanh nghiệp kinh phí công đoàn được hạch toán vào chi phí sản xuất, kinh doanh. Đối với tổ chức, đơn vị sử dụng nguồn khác (kinh doanh, dịch vụ đơn vị sự nghiệp, dự án, đề tài,..) đóng kinh phí công đoàn thì được tính vào chi phí từ nguồn khác của đơn vị.
b) Đơn vị sự nghiệp (có thu ngân sách nhà nước) thì nguồn đóng kinh phí công đoàn do ngân sách nhà nước cấp trong dự toán hàng năm của đơn vị.
Điều 5. Phân cấp thu đoàn phí công đoàn.
Phân cấp thu kinh phí công đoàn.
Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam thống nhất mức thu kinh phí công đoàn và phân cấp thu cho Liên đoàn Lao động tỉnh, thành thị trực thuộc Trung ương; Công đoàn ngành Trung ương; Công đoàn Tổng doanh nghiệp trực thuộc Tổng Liên đoàn như sau:
a) Liên đoàn Lao động tỉnh, thành thị; Công đoàn ngành Trung ương; Công đoàn Tổng doanh nghiệp trực thuộc Tổng Liên đoàn và Công đoàn cấp trên được phân cấp thu đoàn phí công đoàn đối với đơn vị hành chính, sự nghiệp do ngân sách nhà nước đảm bảo kinh phí hoạt động, tổ chức, doanh nghiệp (đã thành lập Công đoàn cơ sở và nơi cấp CĐCS). tổ chức công đoàn chưa được thành lập).
b) Liên đoàn Lao động tỉnh, thành thị; Công đoàn ngành Trung ương; Công đoàn Tổng doanh nghiệp thuộc Tổng Liên đoàn xem xét phân cấp thu kinh phí công đoàn cho các công đoàn cơ sở, doanh nghiệp, đơn vị sự nghiệp ko thụ hưởng ngân sách nhà nước thực hiện tốt nhiệm vụ. thu, chi và quản lý tài chính công đoàn.
c) Liên đoàn Lao động tỉnh, thành thị; Công đoàn ngành Trung ương; Công đoàn Tổng doanh nghiệp trực thuộc Tổng Liên đoàn quyết định đơn vị được phân cấp thu kinh phí công đoàn và thông báo cho cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp biết để thực hiện.
2- Quy định về nộp kinh phí công đoàn cấp trên và cấp kinh phí công đoàn cho công đoàn cơ sở.
a) Công đoàn cơ sở được phân cấp thu đoàn phí công đoàn phải nộp 35% đoàn phí công đoàn cho công đoàn cấp trên trực tiếp quản lý; 40% đoàn phí công đoàn của đơn vị. Trong năm theo dự toán, lúc có báo cáo quyết toán thì trả tiền theo số thu quyết toán.
b) Công đoàn cấp trên được phân cấp thu đoàn phí công đoàn. Lúc nhận kinh phí công đoàn do cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp đóng thì trích 65% đoàn phí công đoàn cho công đoàn cơ sở. Lúc cấp cho phép sử dụng phương pháp bù trừ bằng 40% số tiền đoàn phí công đoàn cơ sở phải nộp.
c) Cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp chưa thành lập công đoàn cơ sở hoặc công đoàn cấp trên được ủy quyền thu đoàn phí công đoàn của đơn vị và sử dụng 65% số thu để chi hoạt động của đơn vị theo quy định của pháp luật. pháp luật. Tổng Liên đoàn quy định, nếu sử dụng ko hết kinh phí thì được tích lũy và chuyển cho công đoàn cơ sở của đơn vị đó sau lúc thành lập.
Điều 6. Sử dụng kinh phí công đoàn.
Nguồn thu công đoàn được sử dụng cho các hoạt động thực hiện quyền, trách nhiệm của Công đoàn và duy trì hoạt động của hệ thống Công đoàn theo quy định tại khoản 2 Điều 27 Luật Công đoàn 2012, bao gồm:
1- Tuyên truyền, phổ thông, giáo dục chủ trương, đường lối, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước; Tăng lên trình độ chuyên môn, nghiệp vụ cho người lao động.
2- Tổ chức các hoạt động đại diện, bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp, chính đáng của người lao động.
3- Tăng trưởng đoàn viên, thành lập công đoàn cơ sở, xây dựng tổ chức công đoàn vững mạnh.
4- Tổ chức phong trào thi đua do Công đoàn phát động.
5- Tập huấn, bồi dưỡng cán bộ công đoàn; Tập huấn, bồi dưỡng hàng ngũ người lao động ưu tú để tạo nguồn cán bộ cho Đảng, Nhà nước và tổ chức Công đoàn.
6- Tổ chức các hoạt động văn hóa, thể thao, du lịch cho người lao động.
7- Tổ chức các hoạt động về giới và đồng đẳng giới.
8- Thăm hỏi, trợ cấp đoàn viên và người lao động lúc ốm đau, thai sản, thiến nạn, khó khăn; Tổ chức các hoạt động chăm sóc khác cho viên chức.
9- Động viên khen thưởng CBCNV và con em CBCNV có thành tích trong học tập và công việc.
10- Trả lương cho cán bộ công đoàn chuyên trách, phụ cấp trách nhiệm cho cán bộ công đoàn kiêm nhiệm.
11- Chi hoạt động của bộ máy công đoàn các đơn vị quản lý.
12- Các nhiệm vụ chi khác.
Điều 7. Quản lý thu kinh phí công đoàn.
Thu kinh phí công đoàn được quản lý theo quy định của pháp luật, Điều lệ Công đoàn Việt Nam và Quy chế quản lý tài chính công đoàn ban hành theo Quyết định số 169/QĐ-TLĐ ngày 09 tháng 01 năm 2013 của Đại hội đồng. Liên đoàn Lao động Việt Nam.
Chương III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 8. Hướng dẫn thực hiện, thanh tra, rà soát.
1- Ban Thường vụ Liên đoàn Lao động tỉnh, thành thị; Công đoàn ngành Trung ương; Công đoàn Tổng doanh nghiệp trực thuộc Tổng LĐLĐ tỉnh, thành thị; Bộ trưởng, mục sư; Tổng giám đốc; Chủ tịch Tập đoàn chỉ huy các cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp trực thuộc Tập đoàn thực hiện đóng kinh phí công đoàn theo quy định của Luật Công đoàn và quy định của Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam.
2- Công đoàn các đơn vị quản lý tập trung chỉ huy, đôn đốc thu và phối hợp với cơ quan nhà nước cùng cấp đôn đốc, hướng dẫn, thanh tra, rà soát việc đóng kinh phí công đoàn của cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp. Nghiệp.
3- Ủy ban Rà soát, Ban Tài chính công đoàn các đơn vị quản lý có trách nhiệm rà soát việc đóng đoàn phí công đoàn của cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp và việc quản lý, sử dụng kinh phí công đoàn theo quy định. quy định của pháp luật và của Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam.
Đăng bởi: Trường Trung Cấp Bách Khoa TP.HCM
Danh mục: Tổng hợp
[toggle title=”xem thêm thông tin chi tiết về Quyết định 170/QĐ-TLĐ” state=”close”]
Quyết định 170/QĐ-TLĐ
Hình Ảnh về: Quyết định 170/QĐ-TLĐ
Video về: Quyết định 170/QĐ-TLĐ
Wiki về Quyết định 170/QĐ-TLĐ
Quyết định 170/QĐ-TLĐ -
Quyết định 170/QĐ-TLĐ
Quyết định 170/2013/QĐ-TLĐ quy định tạm thời mức thu, phân cấp thu, sử dụng và quản lý kinh phí công đoàn do Đoàn Chủ tịch Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam ban hành.
PHÁN QUYẾT
VỀ VIỆC THÚC ĐẨY TẠM THỜI QUY ĐỊNH VỀ THU, PHÂN LOẠI VIỆC THU, SỬ DỤNG,
QUẢN LÝ CHỨC NĂNG CÔNG THƯƠNG NỮ
ĐỘI NGŨ CHỦ TỊCH TỔNG HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG VIỆT NAM
– Căn cứ Luật Công đoàn 2012; Điều lệ Công đoàn Việt Nam
– Căn cứ Nghị quyết Hội nghị lần thứ 10 Ban Chấp hành Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam khóa X
– Xét yêu cầu của Ban Tài chính Tổng Liên đoàn
PHÁN QUYẾT
Điều 1: Ban hành quy định tạm thời về thu, phân cấp thu, sử dụng và quản lý thu kinh phí công đoàn theo Luật Công đoàn 2012.
Điều 2: Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2013.
Điều 3: các Ban, đơn vị trực thuộc Tổng Liên đoàn, Công đoàn các đơn vị quản lý chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Người nhận: | TM. ĐỘI NGŨ CHỦ TỊCH CHỈ (Đã ký) Đặng Ngọc Tùng |
QUY ĐỊNH TẠM THỜI
VỀ VIỆC THU, PHÂN LOẠI THU, SỬ DỤNG VÀ QUẢN LÝ NGUỒN KINH PHÍ CÔNG ĐOÀN LUẬT CÔNG ĐOÀN NĂM 2012
(Ban hành kèm theo Quyết định số 170/QĐ-TLĐ ngày 09 tháng 01 năm 2013 của Đoàn Chủ tịch Tổng Liên đoàn)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi.
Quy chế này quy định việc thu, phân cấp thu, sử dụng và quản lý thu kinh phí công đoàn theo quy định của Luật Công đoàn 2012.
Điều 2. Nhân vật vận dụng.
Nhân vật vận dụng là tổ chức công đoàn các đơn vị quản lý và cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp thuộc nhân vật đóng góp kinh phí công đoàn theo quy định của Luật Công đoàn 2012.
Điều 3. Nguyên tắc thu, phân cấp thu và sử dụng kinh phí công đoàn.
1. Kinh phí công đoàn do cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp đóng là nguồn thu chủ yếu của tổ chức Công đoàn Việt Nam. Các đơn vị quản lý công đoàn được phân cấp thu kinh phí công đoàn phải thu đúng, thu đủ, thu kịp thời, sử dụng và quản lý nguồn thu đúng mục tiêu, hiệu quả, tiết kiệm.
2- Phân cấp thu kinh phí công đoàn phải tạo động lực xúc tiến khai thác các nguồn thu, ko tác động tới việc chủ động sử dụng nguồn thu kinh phí công đoàn phục vụ hoạt động công đoàn các đơn vị quản lý, nhất là công đoàn cơ sở.
Chương II
QUY ĐỊNH VỀ THU, PHÂN LOẠI VIỆC THU, SỬ DỤNG VÀ QUẢN LÝ NGUỒN KINH PHÍ CÔNG ĐOÀN
Điều 4. Thu đoàn phí công đoàn.
1- Nhân vật thu đoàn phí công đoàn theo Khoản 2 Điều 26 Luật Công đoàn 2012 bao gồm:
a) Doanh nghiệp thuộc các thành phần kinh tế được thành lập và hoạt động theo Luật Doanh nghiệp (kể cả doanh nghiệp thuộc lực lượng vũ trang), các đối tác tham gia hợp đồng hợp tác kinh doanh; Hợp tác xã, liên hợp hợp tác xã hoạt động theo Luật hợp tác xã là nhân vật tham gia bảo hiểm xã hội buộc phải.
b) Cơ quan nhà nước cấp phường, xã, thị trấn trở lên, đơn vị sự nghiệp công lập và ngoài công lập.
c) Tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp và tổ chức xã hội khác.
d) Tổ chức, đơn vị hoạt động theo quy định của pháp luật.
đ) Cơ quan, tổ chức quốc tế hoạt động trên lãnh thổ Việt Nam, văn phòng quản lý của bên nước ngoài trong hợp đồng hợp tác kinh doanh có sử dụng lao động Việt Nam.
2- Mức và căn cứ thu kinh phí công đoàn.
Mức thu kinh phí công đoàn bằng 2% quỹ tiền công làm căn cứ đóng bảo hiểm xã hội của người lao động.
a) Người lao động thuộc nhân vật tính quỹ tiền công để thu kinh phí công đoàn bao gồm:
- Cán bộ, công chức, viên chức theo quy định của Luật Cán bộ, công chức; Luật viên chức.
– Người lao động Việt Nam làm việc theo cơ chế hợp đồng lao động theo quy định của pháp luật về lao động.
b) Tiền công làm căn cứ thu đoàn phí công đoàn.
- Cán bộ, công chức, viên chức và người lao động thuộc nhân vật thực hiện cơ chế tiền công do Nhà nước quy định thì tiền công làm căn cứ thu kinh phí công đoàn là tiền công theo ngạch, bậc và các khoản phụ cấp. chức vụ, phụ cấp thâm niên vượt khung, phụ cấp thâm niên nghề (nếu có). Lương tối thiểu là mức lương tối thiểu đơn vị đang vận dụng theo quy định của Nhà nước.
Đối với người lao động hưởng cơ chế tiền công do người sử dụng lao động quyết định thì tiền công làm căn cứ đóng kinh phí công đoàn là tiền công theo hợp đồng lao động và các khoản phụ cấp lương làm căn cứ đóng BHXH buộc phải. .
3- Thời kì đóng kinh phí công đoàn.
– Cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp đóng kinh phí công đoàn mỗi tháng một lần: Đối với doanh nghiệp đóng kinh phí công đoàn của tháng trước vào ngày 10 trước hết của tháng tiếp theo; Đối với đơn vị hành chính, đóng đoàn phí cùng với kỳ rút lương hàng tháng của đơn vị.
- Đối với cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp quy mô nhỏ, doanh nghiệp có chu kỳ sản xuất thành phầm dài ko có khả năng đóng đoàn phí công đoàn hàng tháng thì Liên đoàn Lao động tỉnh, thành thị; Công đoàn ngành Trung ương; Công đoàn Tổng doanh nghiệp thuộc Tổng Liên đoàn quy định thời khắc đóng kinh phí công đoàn của các nhân vật này cho thích hợp.
4- Kế toán đóng kinh phí công đoàn của cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp.
a) Đối với doanh nghiệp kinh phí công đoàn được hạch toán vào chi phí sản xuất, kinh doanh. Đối với tổ chức, đơn vị sử dụng nguồn khác (kinh doanh, dịch vụ đơn vị sự nghiệp, dự án, đề tài,..) đóng kinh phí công đoàn thì được tính vào chi phí từ nguồn khác của đơn vị.
b) Đơn vị sự nghiệp (có thu ngân sách nhà nước) thì nguồn đóng kinh phí công đoàn do ngân sách nhà nước cấp trong dự toán hàng năm của đơn vị.
Điều 5. Phân cấp thu đoàn phí công đoàn.
Phân cấp thu kinh phí công đoàn.
Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam thống nhất mức thu kinh phí công đoàn và phân cấp thu cho Liên đoàn Lao động tỉnh, thành thị trực thuộc Trung ương; Công đoàn ngành Trung ương; Công đoàn Tổng doanh nghiệp trực thuộc Tổng Liên đoàn như sau:
a) Liên đoàn Lao động tỉnh, thành thị; Công đoàn ngành Trung ương; Công đoàn Tổng doanh nghiệp trực thuộc Tổng Liên đoàn và Công đoàn cấp trên được phân cấp thu đoàn phí công đoàn đối với đơn vị hành chính, sự nghiệp do ngân sách nhà nước đảm bảo kinh phí hoạt động, tổ chức, doanh nghiệp (đã thành lập Công đoàn cơ sở và nơi cấp CĐCS). tổ chức công đoàn chưa được thành lập).
b) Liên đoàn Lao động tỉnh, thành thị; Công đoàn ngành Trung ương; Công đoàn Tổng doanh nghiệp thuộc Tổng Liên đoàn xem xét phân cấp thu kinh phí công đoàn cho các công đoàn cơ sở, doanh nghiệp, đơn vị sự nghiệp ko thụ hưởng ngân sách nhà nước thực hiện tốt nhiệm vụ. thu, chi và quản lý tài chính công đoàn.
c) Liên đoàn Lao động tỉnh, thành thị; Công đoàn ngành Trung ương; Công đoàn Tổng doanh nghiệp trực thuộc Tổng Liên đoàn quyết định đơn vị được phân cấp thu kinh phí công đoàn và thông báo cho cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp biết để thực hiện.
2- Quy định về nộp kinh phí công đoàn cấp trên và cấp kinh phí công đoàn cho công đoàn cơ sở.
a) Công đoàn cơ sở được phân cấp thu đoàn phí công đoàn phải nộp 35% đoàn phí công đoàn cho công đoàn cấp trên trực tiếp quản lý; 40% đoàn phí công đoàn của đơn vị. Trong năm theo dự toán, lúc có báo cáo quyết toán thì trả tiền theo số thu quyết toán.
b) Công đoàn cấp trên được phân cấp thu đoàn phí công đoàn. Lúc nhận kinh phí công đoàn do cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp đóng thì trích 65% đoàn phí công đoàn cho công đoàn cơ sở. Lúc cấp cho phép sử dụng phương pháp bù trừ bằng 40% số tiền đoàn phí công đoàn cơ sở phải nộp.
c) Cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp chưa thành lập công đoàn cơ sở hoặc công đoàn cấp trên được ủy quyền thu đoàn phí công đoàn của đơn vị và sử dụng 65% số thu để chi hoạt động của đơn vị theo quy định của pháp luật. pháp luật. Tổng Liên đoàn quy định, nếu sử dụng ko hết kinh phí thì được tích lũy và chuyển cho công đoàn cơ sở của đơn vị đó sau lúc thành lập.
Điều 6. Sử dụng kinh phí công đoàn.
Nguồn thu công đoàn được sử dụng cho các hoạt động thực hiện quyền, trách nhiệm của Công đoàn và duy trì hoạt động của hệ thống Công đoàn theo quy định tại khoản 2 Điều 27 Luật Công đoàn 2012, bao gồm:
1- Tuyên truyền, phổ thông, giáo dục chủ trương, đường lối, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước; Tăng lên trình độ chuyên môn, nghiệp vụ cho người lao động.
2- Tổ chức các hoạt động đại diện, bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp, chính đáng của người lao động.
3- Tăng trưởng đoàn viên, thành lập công đoàn cơ sở, xây dựng tổ chức công đoàn vững mạnh.
4- Tổ chức phong trào thi đua do Công đoàn phát động.
5- Tập huấn, bồi dưỡng cán bộ công đoàn; Tập huấn, bồi dưỡng hàng ngũ người lao động ưu tú để tạo nguồn cán bộ cho Đảng, Nhà nước và tổ chức Công đoàn.
6- Tổ chức các hoạt động văn hóa, thể thao, du lịch cho người lao động.
7- Tổ chức các hoạt động về giới và đồng đẳng giới.
8- Thăm hỏi, trợ cấp đoàn viên và người lao động lúc ốm đau, thai sản, thiến nạn, khó khăn; Tổ chức các hoạt động chăm sóc khác cho viên chức.
9- Động viên khen thưởng CBCNV và con em CBCNV có thành tích trong học tập và công việc.
10- Trả lương cho cán bộ công đoàn chuyên trách, phụ cấp trách nhiệm cho cán bộ công đoàn kiêm nhiệm.
11- Chi hoạt động của bộ máy công đoàn các đơn vị quản lý.
12- Các nhiệm vụ chi khác.
Điều 7. Quản lý thu kinh phí công đoàn.
Thu kinh phí công đoàn được quản lý theo quy định của pháp luật, Điều lệ Công đoàn Việt Nam và Quy chế quản lý tài chính công đoàn ban hành theo Quyết định số 169/QĐ-TLĐ ngày 09 tháng 01 năm 2013 của Đại hội đồng. Liên đoàn Lao động Việt Nam.
Chương III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 8. Hướng dẫn thực hiện, thanh tra, rà soát.
1- Ban Thường vụ Liên đoàn Lao động tỉnh, thành thị; Công đoàn ngành Trung ương; Công đoàn Tổng doanh nghiệp trực thuộc Tổng LĐLĐ tỉnh, thành thị; Bộ trưởng, mục sư; Tổng giám đốc; Chủ tịch Tập đoàn chỉ huy các cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp trực thuộc Tập đoàn thực hiện đóng kinh phí công đoàn theo quy định của Luật Công đoàn và quy định của Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam.
2- Công đoàn các đơn vị quản lý tập trung chỉ huy, đôn đốc thu và phối hợp với cơ quan nhà nước cùng cấp đôn đốc, hướng dẫn, thanh tra, rà soát việc đóng kinh phí công đoàn của cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp. Nghiệp.
3- Ủy ban Rà soát, Ban Tài chính công đoàn các đơn vị quản lý có trách nhiệm rà soát việc đóng đoàn phí công đoàn của cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp và việc quản lý, sử dụng kinh phí công đoàn theo quy định. quy định của pháp luật và của Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam.
Đăng bởi: Trường Trung Cấp Bách Khoa TP.HCM
Danh mục: Tổng hợp
[rule_{ruleNumber}]
[box type=”note” align=”” class=”” text-align:justify”>Quyết định 170/2013/QĐ-TLĐ quy định tạm thời mức thu, phân cấp thu, sử dụng và quản lý kinh phí công đoàn do Đoàn Chủ tịch Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam ban hành.
PHÁN QUYẾT
VỀ VIỆC THÚC ĐẨY TẠM THỜI QUY ĐỊNH VỀ THU, PHÂN LOẠI VIỆC THU, SỬ DỤNG,
QUẢN LÝ CHỨC NĂNG CÔNG THƯƠNG NỮ
ĐỘI NGŨ CHỦ TỊCH TỔNG HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG VIỆT NAM
– Căn cứ Luật Công đoàn 2012; Điều lệ Công đoàn Việt Nam
– Căn cứ Nghị quyết Hội nghị lần thứ 10 Ban Chấp hành Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam khóa X
– Xét đề nghị của Ban Tài chính Tổng Liên đoàn
PHÁN QUYẾT
Điều 1: Ban hành quy định tạm thời về thu, phân cấp thu, sử dụng và quản lý thu kinh phí công đoàn theo Luật Công đoàn 2012.
Điều 2: Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2013.
Điều 3: các Ban, đơn vị trực thuộc Tổng Liên đoàn, Công đoàn các cấp chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Người nhận: | TM. ĐỘI NGŨ CHỦ TỊCH CHỈ (Đã ký) Đặng Ngọc Tùng |
QUY ĐỊNH TẠM THỜI
VỀ VIỆC THU, PHÂN LOẠI THU, SỬ DỤNG VÀ QUẢN LÝ NGUỒN KINH PHÍ CÔNG ĐOÀN LUẬT CÔNG ĐOÀN NĂM 2012
(Ban hành kèm theo Quyết định số 170/QĐ-TLĐ ngày 09 tháng 01 năm 2013 của Đoàn Chủ tịch Tổng Liên đoàn)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi.
Quy chế này quy định việc thu, phân cấp thu, sử dụng và quản lý thu kinh phí công đoàn theo quy định của Luật Công đoàn 2012.
Điều 2. Đối tượng áp dụng.
Đối tượng áp dụng là tổ chức công đoàn các cấp và cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp thuộc đối tượng đóng góp kinh phí công đoàn theo quy định của Luật Công đoàn 2012.
Điều 3. Nguyên tắc thu, phân cấp thu và sử dụng kinh phí công đoàn.
1. Kinh phí công đoàn do cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp đóng là nguồn thu chủ yếu của tổ chức Công đoàn Việt Nam. Các cấp công đoàn được phân cấp thu kinh phí công đoàn phải thu đúng, thu đủ, thu kịp thời, sử dụng và quản lý nguồn thu đúng mục đích, hiệu quả, tiết kiệm.
2- Phân cấp thu kinh phí công đoàn phải tạo động lực thúc đẩy khai thác các nguồn thu, không ảnh hưởng đến việc chủ động sử dụng nguồn thu kinh phí công đoàn phục vụ hoạt động công đoàn các cấp, nhất là công đoàn cơ sở.
Chương II
QUY ĐỊNH VỀ THU, PHÂN LOẠI VIỆC THU, SỬ DỤNG VÀ QUẢN LÝ NGUỒN KINH PHÍ CÔNG ĐOÀN
Điều 4. Thu đoàn phí công đoàn.
1- Đối tượng thu đoàn phí công đoàn theo Khoản 2 Điều 26 Luật Công đoàn 2012 bao gồm:
a) Doanh nghiệp thuộc các thành phần kinh tế được thành lập và hoạt động theo Luật Doanh nghiệp (kể cả doanh nghiệp thuộc lực lượng vũ trang), các bên tham gia hợp đồng hợp tác kinh doanh; Hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã hoạt động theo Luật hợp tác xã là đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc.
b) Cơ quan nhà nước cấp phường, xã, thị trấn trở lên, đơn vị sự nghiệp công lập và ngoài công lập.
c) Tổ chức chính trị, tổ chức chính trị – xã hội, tổ chức chính trị xã hội – nghề nghiệp và tổ chức xã hội khác.
d) Tổ chức, đơn vị hoạt động theo quy định của pháp luật.
đ) Cơ quan, tổ chức quốc tế hoạt động trên lãnh thổ Việt Nam, văn phòng điều hành của bên nước ngoài trong hợp đồng hợp tác kinh doanh có sử dụng lao động Việt Nam.
2- Mức và căn cứ thu kinh phí công đoàn.
Mức thu kinh phí công đoàn bằng 2% quỹ tiền lương làm căn cứ đóng bảo hiểm xã hội của người lao động.
a) Người lao động thuộc đối tượng tính quỹ tiền lương để thu kinh phí công đoàn bao gồm:
– Cán bộ, công chức, viên chức theo quy định của Luật Cán bộ, công chức; Luật viên chức.
– Người lao động Việt Nam làm việc theo chế độ hợp đồng lao động theo quy định của pháp luật về lao động.
b) Tiền lương làm căn cứ thu đoàn phí công đoàn.
– Cán bộ, công chức, viên chức và người lao động thuộc đối tượng thực hiện chế độ tiền lương do Nhà nước quy định thì tiền lương làm căn cứ thu kinh phí công đoàn là tiền lương theo ngạch, bậc và các khoản phụ cấp. chức vụ, phụ cấp thâm niên vượt khung, phụ cấp thâm niên nghề (nếu có). Lương tối thiểu là mức lương tối thiểu đơn vị đang áp dụng theo quy định của Nhà nước.
Đối với người lao động hưởng chế độ tiền lương do người sử dụng lao động quyết định thì tiền lương làm căn cứ đóng kinh phí công đoàn là tiền lương theo hợp đồng lao động và các khoản phụ cấp lương làm căn cứ đóng BHXH bắt buộc. .
3- Thời gian đóng kinh phí công đoàn.
– Cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp đóng kinh phí công đoàn mỗi tháng một lần: Đối với doanh nghiệp đóng kinh phí công đoàn của tháng trước vào ngày 10 đầu tiên của tháng tiếp theo; Đối với đơn vị hành chính, đóng đoàn phí cùng với kỳ rút lương hàng tháng của đơn vị.
– Đối với cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp quy mô nhỏ, doanh nghiệp có chu kỳ sản xuất sản phẩm dài không có khả năng đóng đoàn phí công đoàn hàng tháng thì Liên đoàn Lao động tỉnh, thành phố; Công đoàn ngành Trung ương; Công đoàn Tổng công ty thuộc Tổng Liên đoàn quy định thời điểm đóng kinh phí công đoàn của các đối tượng này cho phù hợp.
4- Kế toán đóng kinh phí công đoàn của cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp.
a) Đối với doanh nghiệp kinh phí công đoàn được hạch toán vào chi phí sản xuất, kinh doanh. Đối với tổ chức, đơn vị sử dụng nguồn khác (kinh doanh, dịch vụ đơn vị sự nghiệp, dự án, đề tài,..) đóng kinh phí công đoàn thì được tính vào chi phí từ nguồn khác của đơn vị.
b) Đơn vị sự nghiệp (có thu ngân sách nhà nước) thì nguồn đóng kinh phí công đoàn do ngân sách nhà nước cấp trong dự toán hàng năm của đơn vị.
Điều 5. Phân cấp thu đoàn phí công đoàn.
Phân cấp thu kinh phí công đoàn.
Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam thống nhất mức thu kinh phí công đoàn và phân cấp thu cho Liên đoàn Lao động tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; Công đoàn ngành Trung ương; Công đoàn Tổng công ty trực thuộc Tổng Liên đoàn như sau:
a) Liên đoàn Lao động tỉnh, thành phố; Công đoàn ngành Trung ương; Công đoàn Tổng công ty trực thuộc Tổng Liên đoàn và Công đoàn cấp trên được phân cấp thu đoàn phí công đoàn đối với đơn vị hành chính, sự nghiệp do ngân sách nhà nước bảo đảm kinh phí hoạt động, tổ chức, doanh nghiệp (đã thành lập Công đoàn cơ sở và nơi cấp CĐCS). tổ chức công đoàn chưa được thành lập).
b) Liên đoàn Lao động tỉnh, thành phố; Công đoàn ngành Trung ương; Công đoàn Tổng công ty thuộc Tổng Liên đoàn xem xét phân cấp thu kinh phí công đoàn cho các công đoàn cơ sở, doanh nghiệp, đơn vị sự nghiệp không thụ hưởng ngân sách nhà nước thực hiện tốt nhiệm vụ. thu, chi và quản lý tài chính công đoàn.
c) Liên đoàn Lao động tỉnh, thành phố; Công đoàn ngành Trung ương; Công đoàn Tổng công ty trực thuộc Tổng Liên đoàn quyết định đơn vị được phân cấp thu kinh phí công đoàn và thông báo cho cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp biết để thực hiện.
2- Quy định về nộp kinh phí công đoàn cấp trên và cấp kinh phí công đoàn cho công đoàn cơ sở.
a) Công đoàn cơ sở được phân cấp thu đoàn phí công đoàn phải nộp 35% đoàn phí công đoàn cho công đoàn cấp trên trực tiếp quản lý; 40% đoàn phí công đoàn của đơn vị. Trong năm theo dự toán, khi có báo cáo quyết toán thì thanh toán theo số thu quyết toán.
b) Công đoàn cấp trên được phân cấp thu đoàn phí công đoàn. Khi nhận kinh phí công đoàn do cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp đóng thì trích 65% đoàn phí công đoàn cho công đoàn cơ sở. Khi cấp cho phép sử dụng phương pháp bù trừ bằng 40% số tiền đoàn phí công đoàn cơ sở phải nộp.
c) Cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp chưa thành lập công đoàn cơ sở hoặc công đoàn cấp trên được ủy quyền thu đoàn phí công đoàn của đơn vị và sử dụng 65% số thu để chi hoạt động của đơn vị theo quy định của pháp luật. pháp luật. Tổng Liên đoàn quy định, nếu sử dụng không hết kinh phí thì được tích lũy và chuyển cho công đoàn cơ sở của đơn vị đó sau khi thành lập.
Điều 6. Sử dụng kinh phí công đoàn.
Nguồn thu công đoàn được sử dụng cho các hoạt động thực hiện quyền, trách nhiệm của Công đoàn và duy trì hoạt động của hệ thống Công đoàn theo quy định tại khoản 2 Điều 27 Luật Công đoàn 2012, bao gồm:
1- Tuyên truyền, phổ biến, giáo dục chủ trương, đường lối, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước; Nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ cho người lao động.
2- Tổ chức các hoạt động đại diện, bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp, chính đáng của người lao động.
3- Phát triển đoàn viên, thành lập công đoàn cơ sở, xây dựng tổ chức công đoàn vững mạnh.
4- Tổ chức phong trào thi đua do Công đoàn phát động.
5- Đào tạo, bồi dưỡng cán bộ công đoàn; Đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ công nhân ưu tú để tạo nguồn cán bộ cho Đảng, Nhà nước và tổ chức Công đoàn.
6- Tổ chức các hoạt động văn hóa, thể thao, du lịch cho người lao động.
7- Tổ chức các hoạt động về giới và bình đẳng giới.
8- Thăm hỏi, trợ cấp đoàn viên và người lao động khi ốm đau, thai sản, hoạn nạn, khó khăn; Tổ chức các hoạt động chăm sóc khác cho nhân viên.
9- Động viên khen thưởng CBCNV và con em CBCNV có thành tích trong học tập và công tác.
10- Trả lương cho cán bộ công đoàn chuyên trách, phụ cấp trách nhiệm cho cán bộ công đoàn kiêm nhiệm.
11- Chi hoạt động của bộ máy công đoàn các cấp.
12- Các nhiệm vụ chi khác.
Điều 7. Quản lý thu kinh phí công đoàn.
Thu kinh phí công đoàn được quản lý theo quy định của pháp luật, Điều lệ Công đoàn Việt Nam và Quy chế quản lý tài chính công đoàn ban hành theo Quyết định số 169/QĐ-TLĐ ngày 09 tháng 01 năm 2013 của Đại hội đồng. Liên đoàn Lao động Việt Nam.
Chương III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 8. Hướng dẫn thực hiện, thanh tra, kiểm tra.
1- Ban Thường vụ Liên đoàn Lao động tỉnh, thành phố; Công đoàn ngành Trung ương; Công đoàn Tổng công ty trực thuộc Tổng LĐLĐ tỉnh, thành phố; Bộ trưởng, mục sư; Tổng giám đốc; Chủ tịch Tập đoàn chỉ đạo các cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp trực thuộc Tập đoàn thực hiện đóng kinh phí công đoàn theo quy định của Luật Công đoàn và quy định của Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam.
2- Công đoàn các cấp tập trung chỉ đạo, đôn đốc thu và phối hợp với cơ quan nhà nước cùng cấp đôn đốc, hướng dẫn, thanh tra, kiểm tra việc đóng kinh phí công đoàn của cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp. Nghiệp.
3- Ủy ban Kiểm tra, Ban Tài chính công đoàn các cấp có trách nhiệm kiểm tra việc đóng đoàn phí công đoàn của cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp và việc quản lý, sử dụng kinh phí công đoàn theo quy định. quy định của pháp luật và của Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam.
Đăng bởi: Trường Trung Cấp Bách Khoa TP.HCM
Danh mục: Tổng hợp
[/box]
#Quyết #định #170QĐTLĐ
[/toggle]
Bạn thấy bài viết Quyết định 170/QĐ-TLĐ có khắc phục đươc vấn đề bạn tìm hiểu ko?, nếu ko hãy comment góp ý thêm về Quyết định 170/QĐ-TLĐ bên dưới để thpttranhungdao.edu.vn có thể thay đổi & cải thiện nội dung tốt hơn cho độc giả nhé! Cám ơn bạn đã ghé thăm Website Trường THPT Trần Hưng Đạo
Phân mục: Văn học
#Quyết #định #170QĐTLĐ
Trả lời