phương trình hóa học là một đại diện ngắn gọn của một phản ứng hóa học. Đây là một bài học quan trọng trong chương trình Hóa học 2. Dưới đây Trường THPT Trần Hưng Đạo tổng hợp cụ thể khái niệm, ý nghĩa, các bước viết phương trình hóa học và bài tập để các em luyện tập.
Phương trình hóa học là gì?
Như chúng ta đã biết, số lượng nguyên tử của mỗi nguyên tố trong các chất trước và sau phản ứng được giữ nguyên (bằng nhau). Dựa vào điều này và công thức hóa học, chúng ta sẽ dễ dàng lập được phương trình hóa học trình diễn phản ứng hóa học đó.
Trước lúc đi vào cụ thể cụ thể về khái niệm phương trình hóa học/ tự điển phương trình hóa học, chúng ta hãy xem một ví dụ tiêu biểu được đưa ra trong sách giáo khoa Hóa học về phản ứng của khí hiđro và khí oxi để tạo ra nước. .
Ta có phương trình bằng chữ: Khí hiđro + khí oxi → Nước
Lúc thay tên các chất bằng công thức hóa học (CTHH) ta được sơ đồ phản ứng hóa học sau: H2 + O2 → H2O
Quan sát phương trình trên ta thấy số nguyên tử O ở bên trái nhiều hơn bên phải là 2 nguyên tử O. Do đó, chúng tôi đặt hệ số 2 trước H2O. Hiện giờ, chúng ta có: H2 + O2 → 2H2O
Sau lúc đặt 2 trước H2O thì số nguyên tử H ở bên trái là 4, nhiều hơn bên phải là 2 nguyên tử H. Vì vậy, chúng tôi sẽ đặt hệ số 2 trước H2 ở bên phải.
Phương trình hóa học hiện giờ là:
2h2 + Ô2 → 2h2Ô
Do đó, số lượng nguyên tử của mỗi nguyên tố bằng phương trình hóa học đã thăng bằng ở trên.
Kết luận: Phương trình hóa học dùng để trình diễn ngắn gọn các phản ứng hóa học. Trong một phương trình hóa học, số lượng nguyên tử của mỗi nguyên tố trong các chất trước và sau phản ứng ko đổi.
Phương trình hóa học biểu thị điều gì? Từ khái niệm này, chúng ta có thể suy ra, Phương trình hóa học cho biết tỉ lệ số nguyên tử, phân tử chứa các chất/cặp chất trong phản ứng và tỉ lệ này bằng tỉ lệ các hệ số của từng chất trong phương trình.
Có mấy bước lập phương trình hóa học?
Lập phương trình hóa học và thăng bằng phương trình hóa học là nội dung quan trọng trong chương trình Hóa học và được đưa vào nhiều đề rà soát ở cấp THCS.
Để lập đúng phương trình hóa học các em chú ý 3 bước sau:
Bước 1: Viết sơ đồ phản ứng.
Bước 2: Thăng bằng số hiệu nguyên tử của mỗi nguyên tố.
Bước 3: Viết phương trình hóa học.
Ví dụ: Viết phương trình hóa học đốt cháy sắt trong ko khí.
Bước 1: Ta có sơ đồ phản ứng: Fe + O2 → Fe3O4
Bước 2: Thăng bằng số nguyên tử của mỗi nguyên tố
Ta thấy số nguyên tử Fe và O ko bằng nhau. Cả hai nguyên tố sắt và oxy đều có số hiệu nguyên tử lớn hơn. Để thăng bằng số nguyên tử O ta thêm hệ số 2 trước O2. Để thăng bằng số nguyên tử sắt ta thêm hệ số 3 vào trước Fe.
Bước 3: Viết phương trình hóa học
Dựa vào hệ số thăng bằng trên ta xác định được phương trình:
3Fe + 2Ô2 → Fe3Ô4
Viết phương trình hóa học em cần xem xét điều gì?
Để viết đúng phương trình, tránh sơ sót ko đáng có, các em cần chú ý:
Khí oxi tồn tại ở dạng phân tử O2 nên ta sẽ ko viết 6) vào phương trình hóa học. Em ko được thay đổi chỉ số trong các công thức hóa học đã viết đúng. Lúc viết công thức ta ghi hệ số cao bằng ký hiệu, ko ghi chỉ số nhỏ hơn ký hiệu. Ví dụ về cách viết sai 2Fe (Cách viết đúng phải là 2Fe).
Nếu trong phương trình hóa học có các nhóm nguyên tử (OH), (SO4)… thì coi cả nhóm là một đơn vị để thăng bằng. Trước và sau phản ứng số nhóm nguyên tử phải bằng nhau.
Ví dụ, viết phương trình hóa học cho phản ứng hóa học giữa natri cacbonat và canxi hiđroxit để tạo ra canxi cacbonat và natri hiđroxit. Lúc này ta có sơ đồ phản ứng:
Na2khí CO3 + Sự thay đổi (Ồ)2 → CaCO3 + 2NaOH
Xem thêm: khối lượng của một chất khí là gì? Công thức tính khối lượng riêng của chất khí
Nêu ý nghĩa của phương trình hóa học
Phương trình hóa học cho biết tỉ lệ về số nguyên tử, số phân tử giữa các chất cũng như từng cặp chất trong phản ứng (SGK Hóa học 8, NXBGDVN). Đây cũng là
Ví dụ về phương trình hóa học: 3Fe + 2O2 → Fe3O4
Số nguyên tử Fe : số phân tử O2 : số phân tử Fe3O4 = 3:2:1
Ta hiểu rằng: Cứ 3 nguyên tử Fe phản ứng với 2 phân tử O2 tạo ra 1 phân tử Fe3O4.
Tỉ lệ mỗi cặp chất là:
3 nguyên tử Fe phản ứng với 2 phân tử O2.
3 nguyên tử Fe phản ứng tạo ra 1 phân tử Fe3O4.
Phương Trình Hóa Học Bài Tập Thực Hành
Bài tập thực hành viết phương trình hóa học có cả lý thuyết và thực hành giúp học trò củng cố kiến thức vững chắc.
Bài tập 1: Câu hỏi lý thuyết
1/ Phương trình hóa học biểu thị điều gì, gồm công thức hóa học của những chất nào?
2/ Sơ đồ của phản ứng khác với phương trình hóa học của phản ứng ở điểm nào?
Hồi đáp:
1/ Phương trình hóa học trình diễn ngắn gọn một phản ứng hóa học: gồm công thức hóa học của các chất tham gia và thành phầm của phản ứng.
b) Sơ đồ của phản ứng ko có hệ số thích hợp, tức là các nguyên tử chưa thăng bằng, còn phương trình hóa học chứng tỏ các nguyên tố đã thăng bằng. Trong một số trường hợp, sơ đồ phản ứng hóa học đồng thời là phương trình hóa học.
Bài 2: Lập PTHH và biểu thị tỉ lệ về số nguyên tử, phân tử của các chất trong mỗi phản ứng
Na + O2 → Na2O
Từ sơ đồ phản ứng trên ta thấy số O bên trái ít hơn bên phải, ta thêm hệ số 2 vào trước Na2O ta được: Na + O2 → 2Na2O. Lúc này số nguyên tử Na bên trái là 4, ta thêm hệ số 4 vào trước Na bên phải ta được phương trình hóa học: 4Na + O2 → 2Na2O
Tỉ lệ số nguyên tử, phân tử của một chất: Số nguyên tử Na : Số phân tử oxi : Số phân tử Na2O là 4:1:2
Với kiến thức về phương trình hóa học bao gồm khái niệm, cách lập phương trình phản ứng hóa học và bài tập trên, chắc hẳn các bạn đã có thêm nhiều kiến thức có ích về chủ đề này rồi phải ko? Tiếp tục đón đọc phần kiến thức cơ bản của Trường THPT Trần Hưng Đạo để có thêm nhiều tài liệu ôn tập hữu ích.
[toggle title=”xem thêm thông tin chi tiết về Phương trình hóa học là gì? Ý nghĩa và cách lập phương trình hóa học đơn giản” state=”close”]
Phương trình hóa học là gì? Ý nghĩa và cách lập phương trình hóa học đơn giản
Hình Ảnh về: Phương trình hóa học là gì? Ý nghĩa và cách lập phương trình hóa học đơn giản
Video về: Phương trình hóa học là gì? Ý nghĩa và cách lập phương trình hóa học đơn giản
Wiki về Phương trình hóa học là gì? Ý nghĩa và cách lập phương trình hóa học đơn giản
Phương trình hóa học là gì? Ý nghĩa và cách lập phương trình hóa học đơn giản -
phương trình hóa học là một đại diện ngắn gọn của một phản ứng hóa học. Đây là một bài học quan trọng trong chương trình Hóa học 2. Dưới đây Trường THPT Trần Hưng Đạo tổng hợp cụ thể khái niệm, ý nghĩa, các bước viết phương trình hóa học và bài tập để các em luyện tập.
Phương trình hóa học là gì?
Như chúng ta đã biết, số lượng nguyên tử của mỗi nguyên tố trong các chất trước và sau phản ứng được giữ nguyên (bằng nhau). Dựa vào điều này và công thức hóa học, chúng ta sẽ dễ dàng lập được phương trình hóa học trình diễn phản ứng hóa học đó.
Trước lúc đi vào cụ thể cụ thể về khái niệm phương trình hóa học/ tự điển phương trình hóa học, chúng ta hãy xem một ví dụ tiêu biểu được đưa ra trong sách giáo khoa Hóa học về phản ứng của khí hiđro và khí oxi để tạo ra nước. .
Ta có phương trình bằng chữ: Khí hiđro + khí oxi → Nước
Lúc thay tên các chất bằng công thức hóa học (CTHH) ta được sơ đồ phản ứng hóa học sau: H2 + O2 → H2O
Quan sát phương trình trên ta thấy số nguyên tử O ở bên trái nhiều hơn bên phải là 2 nguyên tử O. Do đó, chúng tôi đặt hệ số 2 trước H2O. Hiện giờ, chúng ta có: H2 + O2 → 2H2O
Sau lúc đặt 2 trước H2O thì số nguyên tử H ở bên trái là 4, nhiều hơn bên phải là 2 nguyên tử H. Vì vậy, chúng tôi sẽ đặt hệ số 2 trước H2 ở bên phải.
Phương trình hóa học hiện giờ là:
2h2 + Ô2 → 2h2Ô
Do đó, số lượng nguyên tử của mỗi nguyên tố bằng phương trình hóa học đã thăng bằng ở trên.
Kết luận: Phương trình hóa học dùng để trình diễn ngắn gọn các phản ứng hóa học. Trong một phương trình hóa học, số lượng nguyên tử của mỗi nguyên tố trong các chất trước và sau phản ứng ko đổi.
Phương trình hóa học biểu thị điều gì? Từ khái niệm này, chúng ta có thể suy ra, Phương trình hóa học cho biết tỉ lệ số nguyên tử, phân tử chứa các chất/cặp chất trong phản ứng và tỉ lệ này bằng tỉ lệ các hệ số của từng chất trong phương trình.
Có mấy bước lập phương trình hóa học?
Lập phương trình hóa học và thăng bằng phương trình hóa học là nội dung quan trọng trong chương trình Hóa học và được đưa vào nhiều đề rà soát ở cấp THCS.
Để lập đúng phương trình hóa học các em chú ý 3 bước sau:
Bước 1: Viết sơ đồ phản ứng.
Bước 2: Thăng bằng số hiệu nguyên tử của mỗi nguyên tố.
Bước 3: Viết phương trình hóa học.
Ví dụ: Viết phương trình hóa học đốt cháy sắt trong ko khí.
Bước 1: Ta có sơ đồ phản ứng: Fe + O2 → Fe3O4
Bước 2: Thăng bằng số nguyên tử của mỗi nguyên tố
Ta thấy số nguyên tử Fe và O ko bằng nhau. Cả hai nguyên tố sắt và oxy đều có số hiệu nguyên tử lớn hơn. Để thăng bằng số nguyên tử O ta thêm hệ số 2 trước O2. Để thăng bằng số nguyên tử sắt ta thêm hệ số 3 vào trước Fe.
Bước 3: Viết phương trình hóa học
Dựa vào hệ số thăng bằng trên ta xác định được phương trình:
3Fe + 2Ô2 → Fe3Ô4
Viết phương trình hóa học em cần xem xét điều gì?
Để viết đúng phương trình, tránh sơ sót ko đáng có, các em cần chú ý:
Khí oxi tồn tại ở dạng phân tử O2 nên ta sẽ ko viết 6) vào phương trình hóa học. Em ko được thay đổi chỉ số trong các công thức hóa học đã viết đúng. Lúc viết công thức ta ghi hệ số cao bằng ký hiệu, ko ghi chỉ số nhỏ hơn ký hiệu. Ví dụ về cách viết sai 2Fe (Cách viết đúng phải là 2Fe).
Nếu trong phương trình hóa học có các nhóm nguyên tử (OH), (SO4)... thì coi cả nhóm là một đơn vị để thăng bằng. Trước và sau phản ứng số nhóm nguyên tử phải bằng nhau.
Ví dụ, viết phương trình hóa học cho phản ứng hóa học giữa natri cacbonat và canxi hiđroxit để tạo ra canxi cacbonat và natri hiđroxit. Lúc này ta có sơ đồ phản ứng:
Na2khí CO3 + Sự thay đổi (Ồ)2 → CaCO3 + 2NaOH
Xem thêm: khối lượng của một chất khí là gì? Công thức tính khối lượng riêng của chất khí
Nêu ý nghĩa của phương trình hóa học
Phương trình hóa học cho biết tỉ lệ về số nguyên tử, số phân tử giữa các chất cũng như từng cặp chất trong phản ứng (SGK Hóa học 8, NXBGDVN). Đây cũng là
Ví dụ về phương trình hóa học: 3Fe + 2O2 → Fe3O4
Số nguyên tử Fe : số phân tử O2 : số phân tử Fe3O4 = 3:2:1
Ta hiểu rằng: Cứ 3 nguyên tử Fe phản ứng với 2 phân tử O2 tạo ra 1 phân tử Fe3O4.
Tỉ lệ mỗi cặp chất là:
3 nguyên tử Fe phản ứng với 2 phân tử O2.
3 nguyên tử Fe phản ứng tạo ra 1 phân tử Fe3O4.
Phương Trình Hóa Học Bài Tập Thực Hành
Bài tập thực hành viết phương trình hóa học có cả lý thuyết và thực hành giúp học trò củng cố kiến thức vững chắc.
Bài tập 1: Câu hỏi lý thuyết
1/ Phương trình hóa học biểu thị điều gì, gồm công thức hóa học của những chất nào?
2/ Sơ đồ của phản ứng khác với phương trình hóa học của phản ứng ở điểm nào?
Hồi đáp:
1/ Phương trình hóa học trình diễn ngắn gọn một phản ứng hóa học: gồm công thức hóa học của các chất tham gia và thành phầm của phản ứng.
b) Sơ đồ của phản ứng ko có hệ số thích hợp, tức là các nguyên tử chưa thăng bằng, còn phương trình hóa học chứng tỏ các nguyên tố đã thăng bằng. Trong một số trường hợp, sơ đồ phản ứng hóa học đồng thời là phương trình hóa học.
Bài 2: Lập PTHH và biểu thị tỉ lệ về số nguyên tử, phân tử của các chất trong mỗi phản ứng
Na + O2 → Na2O
Từ sơ đồ phản ứng trên ta thấy số O bên trái ít hơn bên phải, ta thêm hệ số 2 vào trước Na2O ta được: Na + O2 → 2Na2O. Lúc này số nguyên tử Na bên trái là 4, ta thêm hệ số 4 vào trước Na bên phải ta được phương trình hóa học: 4Na + O2 → 2Na2O
Tỉ lệ số nguyên tử, phân tử của một chất: Số nguyên tử Na : Số phân tử oxi : Số phân tử Na2O là 4:1:2
Với kiến thức về phương trình hóa học bao gồm khái niệm, cách lập phương trình phản ứng hóa học và bài tập trên, chắc hẳn các bạn đã có thêm nhiều kiến thức có ích về chủ đề này rồi phải ko? Tiếp tục đón đọc phần kiến thức cơ bản của Trường THPT Trần Hưng Đạo để có thêm nhiều tài liệu ôn tập hữu ích.
[rule_{ruleNumber}]
[box type=”note” align=”” class=”” docs-internal-guid-5fc4959c-7fff-31e8-204a-6771765a73a8″>
phương trình hóa học là một đại diện ngắn gọn của một phản ứng hóa học. Đây là một bài học quan trọng trong chương trình Hóa học 2. Dưới đây Trường THPT Trần Hưng Đạo tổng hợp chi tiết khái niệm, ý nghĩa, các bước viết phương trình hóa học và bài tập để các em luyện tập.
Phương trình hóa học là gì?
Như chúng ta đã biết, số lượng nguyên tử của mỗi nguyên tố trong các chất trước và sau phản ứng được giữ nguyên (bằng nhau). Dựa vào điều này và công thức hóa học, chúng ta sẽ dễ dàng lập được phương trình hóa học biểu diễn phản ứng hóa học đó.
Trước khi đi vào chi tiết cụ thể về khái niệm phương trình hóa học/ từ điển phương trình hóa học, chúng ta hãy xem một ví dụ điển hình được đưa ra trong sách giáo khoa Hóa học về phản ứng của khí hiđro và khí oxi để tạo ra nước. .
Ta có phương trình bằng chữ: Khí hiđro + khí oxi → Nước
Khi thay tên các chất bằng công thức hóa học (CTHH) ta được sơ đồ phản ứng hóa học sau: H2 + O2 → H2O
Quan sát phương trình trên ta thấy số nguyên tử O ở bên trái nhiều hơn bên phải là 2 nguyên tử O. Do đó, chúng tôi đặt hệ số 2 trước H2O. Bây giờ, chúng ta có: H2 + O2 → 2H2O
Sau khi đặt 2 trước H2O thì số nguyên tử H ở bên trái là 4, nhiều hơn bên phải là 2 nguyên tử H. Vì vậy, chúng tôi sẽ đặt hệ số 2 trước H2 ở bên phải.
Phương trình hóa học bây giờ là:
2h2 + Ô2 → 2h2Ô
Do đó, số lượng nguyên tử của mỗi nguyên tố bằng phương trình hóa học đã cân bằng ở trên.
Kết luận: Phương trình hóa học dùng để biểu diễn ngắn gọn các phản ứng hóa học. Trong một phương trình hóa học, số lượng nguyên tử của mỗi nguyên tố trong các chất trước và sau phản ứng không đổi.
Phương trình hóa học biểu thị điều gì? Từ định nghĩa này, chúng ta có thể suy ra, Phương trình hóa học cho biết tỉ lệ số nguyên tử, phân tử chứa các chất/cặp chất trong phản ứng và tỉ lệ này bằng tỉ lệ các hệ số của từng chất trong phương trình.
Có mấy bước lập phương trình hóa học?
Lập phương trình hóa học và cân bằng phương trình hóa học là nội dung quan trọng trong chương trình Hóa học và được đưa vào nhiều đề kiểm tra ở cấp THCS.
Để lập đúng phương trình hóa học các em chú ý 3 bước sau:
Bước 1: Viết sơ đồ phản ứng.
Bước 2: Cân bằng số hiệu nguyên tử của mỗi nguyên tố.
Bước 3: Viết phương trình hóa học.
Ví dụ: Viết phương trình hóa học đốt cháy sắt trong không khí.
Bước 1: Ta có sơ đồ phản ứng: Fe + O2 → Fe3O4
Bước 2: Cân bằng số nguyên tử của mỗi nguyên tố
Ta thấy số nguyên tử Fe và O không bằng nhau. Cả hai nguyên tố sắt và oxy đều có số hiệu nguyên tử lớn hơn. Để cân bằng số nguyên tử O ta thêm hệ số 2 trước O2. Để cân bằng số nguyên tử sắt ta thêm hệ số 3 vào trước Fe.
Bước 3: Viết phương trình hóa học
Dựa vào hệ số cân bằng trên ta xác định được phương trình:
3Fe + 2Ô2 → Fe3Ô4
Viết phương trình hóa học em cần lưu ý điều gì?
Để viết đúng phương trình, tránh sai sót không đáng có, các em cần chú ý:
Khí oxi tồn tại ở dạng phân tử O2 nên ta sẽ không viết 6) vào phương trình hóa học. Em không được thay đổi chỉ số trong các công thức hóa học đã viết đúng. Khi viết công thức ta ghi hệ số cao bằng ký hiệu, không ghi chỉ số nhỏ hơn ký hiệu. Ví dụ về cách viết sai 2Fe (Cách viết đúng phải là 2Fe).
Nếu trong phương trình hóa học có các nhóm nguyên tử (OH), (SO4)… thì coi cả nhóm là một đơn vị để cân bằng. Trước và sau phản ứng số nhóm nguyên tử phải bằng nhau.
Ví dụ, viết phương trình hóa học cho phản ứng hóa học giữa natri cacbonat và canxi hiđroxit để tạo ra canxi cacbonat và natri hiđroxit. Lúc này ta có sơ đồ phản ứng:
Na2khí CO3 + Sự thay đổi (Ồ)2 → CaCO3 + 2NaOH
Xem thêm: khối lượng của một chất khí là gì? Công thức tính khối lượng riêng của chất khí
Nêu ý nghĩa của phương trình hóa học
Phương trình hóa học cho biết tỉ lệ về số nguyên tử, số phân tử giữa các chất cũng như từng cặp chất trong phản ứng (SGK Hóa học 8, NXBGDVN). Đây cũng là
Ví dụ về phương trình hóa học: 3Fe + 2O2 → Fe3O4
Số nguyên tử Fe : số phân tử O2 : số phân tử Fe3O4 = 3:2:1
Ta hiểu rằng: Cứ 3 nguyên tử Fe phản ứng với 2 phân tử O2 tạo ra 1 phân tử Fe3O4.
Tỉ lệ mỗi cặp chất là:
3 nguyên tử Fe phản ứng với 2 phân tử O2.
3 nguyên tử Fe phản ứng tạo ra 1 phân tử Fe3O4.
Phương Trình Hóa Học Bài Tập Thực Hành
Bài tập thực hành viết phương trình hóa học có cả lý thuyết và thực hành giúp học sinh củng cố kiến thức vững chắc.
Bài tập 1: Câu hỏi lý thuyết
1/ Phương trình hóa học biểu thị điều gì, gồm công thức hóa học của những chất nào?
2/ Sơ đồ của phản ứng khác với phương trình hóa học của phản ứng ở điểm nào?
Hồi đáp:
1/ Phương trình hóa học biểu diễn ngắn gọn một phản ứng hóa học: gồm công thức hóa học của các chất tham gia và sản phẩm của phản ứng.
b) Sơ đồ của phản ứng không có hệ số thích hợp, tức là các nguyên tử chưa cân bằng, còn phương trình hóa học chứng tỏ các nguyên tố đã cân bằng. Trong một số trường hợp, sơ đồ phản ứng hóa học đồng thời là phương trình hóa học.
Bài 2: Lập PTHH và biểu thị tỉ lệ về số nguyên tử, phân tử của các chất trong mỗi phản ứng
Na + O2 → Na2O
Từ sơ đồ phản ứng trên ta thấy số O bên trái ít hơn bên phải, ta thêm hệ số 2 vào trước Na2O ta được: Na + O2 → 2Na2O. Lúc này số nguyên tử Na bên trái là 4, ta thêm hệ số 4 vào trước Na bên phải ta được phương trình hóa học: 4Na + O2 → 2Na2O
Tỉ lệ số nguyên tử, phân tử của một chất: Số nguyên tử Na : Số phân tử oxi : Số phân tử Na2O là 4:1:2
Với kiến thức về phương trình hóa học bao gồm định nghĩa, cách lập phương trình phản ứng hóa học và bài tập trên, chắc hẳn các bạn đã có thêm nhiều kiến thức bổ ích về chủ đề này rồi phải không? Tiếp tục đón đọc phần kiến thức cơ bản của Trường THPT Trần Hưng Đạo để có thêm nhiều tài liệu ôn tập hữu ích.
[/box]
#Phương #trình #hóa #học #là #gì #nghĩa #và #cách #lập #phương #trình #hóa #học #đơn #giản
[/toggle]
Bạn thấy bài viết Phương trình hóa học là gì? Ý nghĩa và cách lập phương trình hóa học đơn giản có khắc phục đươc vấn đề bạn tìm hiểu ko?, nếu ko hãy comment góp ý thêm về Phương trình hóa học là gì? Ý nghĩa và cách lập phương trình hóa học đơn giản bên dưới để thpttranhungdao.edu.vn có thể thay đổi & cải thiện nội dung tốt hơn cho độc giả nhé! Cám ơn bạn đã ghé thăm Website Trường THPT Trần Hưng Đạo
Phân mục: Giáo dục
#Phương #trình #hóa #học #là #gì #nghĩa #và #cách #lập #phương #trình #hóa #học #đơn #giản
Trả lời