Đáp án và lời giải chính xác câu hỏi trắc nghiệm “Phốt pho trắng và photpho đỏ là gì” cùng các kiến thức lý thuyết liên quan là tài liệu môn Hóa học hữu ích cho các em học sinh và thầy cô tham khảo.
Trắc nghiệm: Photpho trắng và photpho đỏ là
A. 2 chất khác nhau.
B. 2 chất giống nhau.
C. 2 chất đồng phân của nhau.
D. 2 đồng vị của nhau.
Hồi đáp:
#M862105ScriptRootC1420804 { chiều cao tối thiểu: 300px; }
Đáp án đúng: D. 2 đồng vị của nhau.
Photpho trắng và photpho đỏ là hai đồng vị của nhau.
Kiến thức tham khảo về photpho và hợp chất của nó
I. Nguyên tố photpho
Vì P có các số oxi hóa: -3, 0, +3, +5 nên P có thể vừa thể hiện tính khử vừa thể hiện tính oxi hóa.
1. Sự oxi hóa: P0→P-3
Phản ứng với một số kim loại hoạt động, tạo ra photphua kim loại.
Ví dụ:
2. Giảm: P0 → P+3, P0 → P+5
– Phản ứng với oxi: Khi đun nóng photpho cháy trong không khí tạo thành oxit photpho:
– Phản ứng với clo: Khi cho clo đi qua P nóng chảy sẽ thu được hợp chất photpho clorua:
Tác dụng với hợp chất:
6P + 5KClO3 → 3P2O5 + 5KCl
II. Axit photphoric (H3PO4)
– Là axit ba nấc, độ mạnh trung bình.
Có đầy đủ các tính chất hóa học của một axit.
– Khi phản ứng với dung dịch kiềm thì tùy theo lượng chất mà tạo ra các loại muối khác nhau.
III. muối photphat
1. Khái niệm và tính chất vật lý
– Có 3 loại: PO43-, HPO42- và H2PO4-.
– Tất cả các muối H2PO4- đều tan; muối PO43- và HPO42- chỉ có muối của kim loại kiềm và amoni là tan.
2. Tính chất hóa học
Muối photphat có tất cả các tính chất hoá học của muối ăn.
– Muối photphat của kim loại kiềm dễ bị thủy phân trong dung dịch tạo môi trường bazơ:
Na3PO4 → 3Na+ + PO43-
PO43- + H2O → HPO42- + OH–
Muối axit cũng thể hiện tính chất của axit.
NaH2PO4 + NaOH → Na2HPO4 + H2O
3. Điều chế
– Cho P2O5 hoặc H3PO4 phản ứng với dung dịch kiềm.
Dùng phản ứng trao đổi ion.
4. Nhận biết
Nhận biết ion PO43- bằng dung dịch AgNO3:
3Ag+ + PO43- → Ag3PO4 (kết tủa vàng)
IV. Nhiều lựa chọn
Câu 1. Vị trí của P (z = 15) trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học là
A. ô 15, chu kỳ 2, nhóm VA.
B. ô 15, chu kỳ 3, nhóm VA.
C. ô 15, chu kì 2, nhóm IIIA.
D. ô 15, chu kỳ 3, nhóm IIIA.
Câu 2. Hai dạng thù hình phổ biến và quan trọng của photpho là
A. Photpho trắng và photpho đen.
B. Photpho trắng và photpho đỏ.
C. photpho đỏ và photpho đen.
D. Photpho kết tinh và photpho vô định hình.
Câu 3. Số oxi hóa của P trong hợp chất là
A. +1, +3, +5.
B. -3, +1, +3, +5.
C. -3, +1, +2, +3, +4, +5.
D. –3, +3, +5.
Câu 4. Khi tham gia phản ứng hóa học, P thể hiện tính chất nào sau đây?
A. Tính oxi hóa.
B. Tính khử.
C. Vừa có tính oxi hóa, vừa có tính khử.
D. Tính chất ánh kim.
Câu 5. Nguồn nào sau đây chứa nhiều photpho nhất trong tự nhiên?
A. Quặng apatit.
B. Quặng xiđerit.
C. Cơ thể người và động vật.
D. Protein thực vật.
Câu 6. Thành phần chính của quặng photpho là
A. Ca(H2PO4)2.
B. Ca3(PO4)2.
C. NH4H2PO4.
D.CaHPO4.
Câu 7. Công thức đúng của quặng apatit là
A. Ca3(PO4)2.
B. Ca(H2PO4)2.
C. 3Ca3(PO4)2.CaF2.
D. CaSO4.
Câu 8. Cho P phản ứng với Ca, sản phẩm thu được là
A.Ca3P2.
B.Ca2P3.
C. Ca3(PO4)2.
D. CaP2.
Câu 9. Công thức của magie photphua là
A. Mg3(PO4)2.
B. MgP.
C.Mg3P2.
D. Mg2P3.
Câu 10. Đốt cháy P trong oxi dư thu được sản phẩm là
MỘT PO.
B.P2O.
C. P2O3.
D. P2O5.
Câu 11. Đốt cháy P trong điều kiện không có oxi, sản phẩm là
MỘT PO.
B.P2O.
C. P2O3.
D. P2O5.
Câu 12. Sản phẩm thu được khi cho P phản ứng với một lượng dư khí Cl2 khi đun nóng là
A. PCl2.
B.PCl3.
C.PCl5.
D. PCl7.
Câu 13. Tổng hệ số (nguyên, tối giản) của các chất trong phản ứng điều chế P từ photphorit, cát và than cốc trong lò điện là
A.12.
B.17.
C.19.
mất 22.
Câu 14. Đốt cháy hoàn toàn 6,2 gam photpho bằng oxi dư rồi cho sản phẩm thu được tác dụng vừa đủ với m gam dung dịch NaOH 32%, thu được muối Na2HPO4. Giá trị của m là
A.25.
B.50.
C.75.
D.100.
Câu 15. Đốt cháy hoàn toàn 6,2g photpho trong oxi lấy dư. Cho sản phẩm phản ứng hết với 150 ml dung dịch NaOH 2M. Sau phản ứng, trong dung dịch các muối là
A. NaH2PO4 và Na2HPO4.
B. NaH2PO4 và Na3PO4.
C. Na2HPO4 và Na3PO4.
D. Na3PO4.
Câu 16. Trong các câu sau, ý sai là
a) Nitơ có độ âm điện lớn hơn photpho.
b) Ở điều kiện thường nitơ có tính hoá học yếu hơn photpho.
c) Photpho đỏ hoạt động hóa học mạnh hơn photpho trắng.
d) Trong hợp chất photpho số oxi hóa cao nhất là +5.
e) Photpho chỉ có tính oxi hóa, không có tính khử.
A.b,e. BceC cd D. e.
Câu 17. Cho phản ứng: HNO3 + P → H3PO4 + NO2 + H2O. Tổng hệ số cân bằng của phản ứng (với hệ số nguyên, tối giản) là
A.15.
B.13.
C.14
D.12.
Câu 18. Để oxi hóa hoàn toàn 14,88 gam photpho thành điphotpho pentaoxit cần dùng hết m gam KClO3 (to). Giá trị của m là
A. 24,5 gam.
B. 70,56 gam.
C. 49 gam.
D. 58,8 gam.
Câu 19. Phần lớn P sinh ra được dùng cho sản xuất
A. Axit photphoric.
B. Diêm.
C. Thuốc súng.
D. Thuốc chữa bệnh.
Câu 20. Trong các phản ứng sau, chất nào sau đây P đóng vai trò là chất oxi hóa?
A. 4P + 5O2 → 2P2O5.
B. 2P + 3Cl2 → 2PCl3.
C. 2P + 3S → P2S3.
D. 2P + 3Mg → Mg3P2.
Đăng bởi: Trường THPT Trần Hưng Đạo
Chuyên mục: Lớp 11 , Hóa học 11
Bạn thấy bài viết Photpho trắng và photpho đỏ là có giải quyết đươc vấn đề bạn tìm hiểu không?, nếu không hãy comment góp ý thêm về Photpho trắng và photpho đỏ là bên dưới để Trường THPT Trần Hưng Đạo có thể chỉnh sửa & cải thiện nội dung tốt hơn cho các bạn nhé! Cám ơn bạn đã ghé thăm Website của Trường Trường THPT Trần Hưng Đạo
Chuyên mục: Giáo dục
Trả lời