Trạng ngữ là gì? Phân loại trạng ngữ? Làm thế nào để xác định và sử dụng trạng từ? Ý nghĩa của trạng ngữ? Phân biệt trạng ngữ với trạng ngữ?
Trong số các tiếng nói trên toàn cầu, tiếng Việt là một trong những tiếng nói phức tạp nhất bởi ngữ pháp của nó bao gồm nhiều kiểu câu, cũng như diễn tả nhiều ý nghĩa không giống nhau. Và sau đây, để giảng giải rõ hơn về tiếng Việt trong bài viết này, chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu về một thuật ngữ thường xuất hiện trong giao tiếp và viết lách bằng tiếng Việt, đó là trạng ngữ.
Tư vấn pháp luật trực tuyến miễn phí qua tổng đài:
1. Trạng ngữ là gì?
Ko phải tình cờ nhưng thuật ngữ này được gọi là trạng ngữ, lúc mỗi từ có tên gọi riêng, mang ý nghĩa riêng trong mối quan hệ với trạng ngữ, trạng ngữ cũng có nghĩa tương tự như trạng từ là trạng từ chỉ lớp. . hay phó chủ tịch,… dùng để hỗ trợ, hỗ trợ cái gì đó để giúp nó hoàn thành tính năng của nó và trong tiếng nói, trạng ngữ được dùng để đi kèm với các từ khác như trạng ngữ, động từ là…
Nói tới trạng ngữ, chắc hẳn hồ hết chúng ta đều đã học qua kiến thức về trạng ngữ trong chương trình thể dục của các trường phổ thông, nhưng do ít sử dụng nên dần dần kiến thức cũng bị mai một. một là vì trong giao tiếp hay viết lách chúng ta ít lúc nói tới các thuật ngữ của tiếng nói mặc dù chúng thường được sử dụng.
Theo SGK Ngữ văn lớp 6, trạng ngữ có thể hiểu là từ dùng để đi kèm với động từ, tính từ, trạng ngữ. Mục tiêu của việc có trạng ngữ lúc sử dụng trạng ngữ là để hỗ trợ và giúp hiểu rõ hơn về trạng từ, động từ, tính từ trong giao tiếp và trong văn bản.
Trạng từ ko có khả năng gọi tên sự vật, hành động và tính chất như danh từ, động từ và tính từ. Do đó, trạng từ là một loại phù phiếm trong lúc danh từ, động từ và tính từ là những từ thực sự. Trạng từ ko đi với danh từ nhưng chỉ đi với tính từ và động từ.
Ví dụ về trạng từ:
– Mẹ đi làm về (quan hệ thời kì).
– Một công viên hòa bình rất lớn (trạng từ chỉ mức độ).
– Ông tôi vẫn đọc báo (tiếp tục tương tự).
Xem thêm: Mắc bệnh gì? Danh từ chỉ sự vật? Ví dụ về từ chỉ sự vật?
– Hôm nay mẹ tôi ko đi làm (tiêu cực).
– Tôi hốt hoảng bước vào lớp (có thể thế).
– Làm ơn giữ yên lặng để tôi nghe cô giáo giảng bài.
Xem xét về trạng từ:
Ở trạng ngữ chỉ nhập vai trò trạng ngữ nên ko thể dùng để gọi tên một tính chất, hành động, đặc điểm, sự vật nào đó.
Những từ có thể dùng để gọi tên tính chất, hành động, đặc điểm hay sự vật gọi là từ thực. Những từ như động từ, danh từ hoặc tính từ.
Trạng từ ko thể đi kèm và bổ sung ý nghĩa cho danh từ nhưng chỉ có thể dùng với tính từ và động từ. Ví dụ: Bạn có thể nói “sẽ trở lại”, “rất tốt”, nhưng bạn ko thể nói “sẽ là thầy cô giáo” hoặc “rất khó”.
Trong ngữ pháp và từ vựng tiếng Anh, trạng từ được gọi là Adverbs.
Xem thêm: Thế nào là từ đồng âm? Phân loại từ đồng âm trong tiếng Việt?
2. Phân loại trạng ngữ:
Để sử dụng trạng ngữ một cách dễ dàng và hiệu quả, tránh nhầm lẫn lúc dùng trong giao tiếp hay viết lách, trạng ngữ được chia làm hai loại theo vị trí trong câu của trạng ngữ với động từ, định ngữ, tính từ. . Như sau:
Trước hết, trạng từ đứng trước động từ và tính từ. Nó có tác dụng làm rõ các ý nghĩa liên quan tới đặc điểm, hành động, trạng thái,… được nêu trong động từ – tính từ như thời kì, tính liên tục, mức độ, phủ định, mệnh lệnh. Đặc thù:
Các trạng từ chỉ thời kì như: Was, about, used to…
Ví dụ: Tuấn anh đã từng yêu cô đấy. Trong câu này, trạng ngữ được sử dụng ở đây là từ “used to” chỉ thời kì trong quá khứ để hỗ trợ cho trạng thái của một người tên Tuấn anh có mối tình lãng mạn với một cô gái.
Trạng từ chỉ mức độ như: Rất, khá…
Ví dụ: Cô đấy thực sự thích chiếc xe đằng kia. Trong câu này, trạng từ được sử dụng là từ “very” được đặt trước động từ to like để nhấn mạnh mức độ một cô gái thích oto.
Trạng từ chỉ sự tiếp tục như: Still, also…
Ví dụ: Trời vẫn mưa to. Trong câu này, trạng ngữ được sử dụng ở đây là từ “vẫn” được dùng để diễn tả tình trạng thời tiết đang mưa liên tục và ko có tín hiệu tạnh.
Xem thêm: Danh từ là gì? Cụm danh từ là gì? Phân loại và ví dụ về các trường hợp?
Các trạng từ phủ định như: Chưa, chưa…
Ví dụ: Tôi ko đi sắm đồ chơi dưới trời mưa. Trong câu này, trạng từ được sử dụng trong chuỗi là từ “Ko” trình bày hành động tiêu cực của người dùng rằng họ sẽ ko đi sắm đồ chơi lúc trời mưa.
Các trạng từ mệnh lệnh như: Be, stop, don’t, don’t do…
Ví dụ: Xin hãy giúp tôi vượt qua kỳ thi này. Trong câu này, trạng từ được sử dụng ở đây là từ “chúng tôi” để diễn tả hành động của người nói là nhờ người anh em hỗ trợ trong mối quan hệ của người nói với mục tiêu vượt qua thời đoạn này. bài rà soát tiếp theo của diễn giả.
Thứ hai, trạng từ xếp sau động từ và tính từ. Thông thường các trạng từ nhiệm vụ sẽ thêm các ý nghĩa như mức độ, khả năng, kết quả và phương hướng. Nếu như ở kiểu thứ nhất, trạng từ thường đứng trước động từ và tính từ thì ở cách dùng này, trạng từ được theo sau để hoàn thành động từ và tính từ, để làm rõ chúng ta sẽ phân tích một số ví dụ. Sau đây.
Đối với trạng từ chỉ mức độ như: Very, very, very.
Ví dụ:
Chiếc xe đó đã đi rất nhanh trên đường cao tốc. Trong câu này, trạng từ được sử dụng trong câu là từ “very” để hỗ trợ cho động từ run by a car that has a very high speed while moving.
Xem thêm: Thế nào là từ đồng nghĩa? Phân loại và ví dụ về từ đồng nghĩa?
Tôi đã làm quá nhiều việc ngày hôm nay. Trong câu này, trạng ngữ được dùng trong câu là từ “còn” có tính năng hỗ trợ mức độ hoạt động của động từ bằng cách thực hiện một công việc nào đó của người nói.
Đối với trạng từ chỉ khả năng như: Có nhẽ, có nhẽ, được.
Ví dụ:
Nếu tôi tới đúng giờ, có nhẽ tôi đã ko bị phạt. Trong câu này, trạng từ được sử dụng ở đây là từ “có thể.” Việc sử dụng câu này giúp hỗ trợ cho suy đoán của người nói rằng anh ta sẽ ko bị trừng trị nếu anh ta tới làm việc đúng giờ.
Nếu tôi tỏ tình vào ngày đó, có thể cô đấy sẽ đồng ý. Trong câu này, trạng từ được sử dụng ở đây là từ “can” để hỗ trợ cho trạng thái nhận thức của người nói rằng anh ta đã thành công trong việc thực hiện hành động tỏ tình với một cô gái.
Đối với các trạng từ chỉ kết quả như: Go, go, take.
Ví dụ:
Nếu tôi cố níu kéo, cô đấy sẽ ko rời đi. Trong câu này, trạng từ được sử dụng ở đây là trạng từ ‘go’, nhiệm vụ của nó là hỗ trợ cho động từ kết quả của cô gái.
Xem thêm: Từ trái tức là gì? Trái nghĩa của từ? Ví dụ về từ trái nghĩa?
Em giải nén cẩn thận thì ko bị mất đâu. Trong câu này, trạng từ được sử dụng ở đây là từ ‘lost’, tính năng của nó là hỗ trợ nhấn mạnh việc mất kết quả do hành động thiếu chú ý của người nói.
3. Nghĩa của trạng ngữ:
Trạng từ với động từ và tính từ bổ sung ý nghĩa cho các từ thuộc loại này theo:
– Bổ sung nghĩa theo thời kì: Là, sẽ, sắp, là…
Ví dụ: Anh kể chuyện người hùng Tnú. => “To be” là trạng từ kể về một sự việc đang xảy ra ở ngày nay.
– Bổ sung nghĩa của từ liên tục, tương tự: còn, cũng…
Ví dụ: Ngoài vẽ tranh, tôi còn viết truyện => “Còn” là trạng ngữ chỉ sự tiếp nối 2 nghề của nhân vật “tôi”
– Bổ sung mức độ ý nghĩa cho lời nói, chữ viết của người dùng: rất, lắm, cũng,…
Ví dụ: Cái váy này rất đẹp => “rất” là trạng từ chỉ cái váy đẹp hơn phổ biến
Xem thêm: Từ phức là gì? Làm thế nào để tạo ra các từ phức tạp? Để phân biệt với từ ghép?
– Thêm nghĩa phủ định vào lời nói, chữ viết của người dùng: chưa, chưa, chưa…
Ví dụ: Đứng trước hàng nghìn khán giả khiến tôi ko nói nên lời. => “Ko” trình bày sự phủ định.
– Bổ sung nghĩa của câu mệnh lệnh trong lời nói, chữ viết của người sử dụng: đừng, đừng, đừng…
Ví dụ: Don’t do something bad to your friend => “Don’t do” là trạng từ khuyên bạn đừng làm điều gì xấu.
– Thêm nghĩa tùy theo khả năng nói và viết của người dùng: can, can, cant…
Ví dụ: Trong những năm tranh đấu gieo neo, chúng ta có thể làm nên những điều kỳ diệu.
– Bổ sung ý nghĩa của kết quả đối với lời nói, chữ viết của người dùng: được, mất…
Ví dụ: Con chuột lợi dụng lúc con mèo ko chú ý và chạy ra khỏi cái lỗ.
Xem thêm: Âm tiết là gì? âm tiết là gì? Cách nhận diện và cho ví dụ?
– Bổ sung ý nghĩa tần suất trong lời nói, chữ viết của người dùng: thường xuyên, xoành xoạch…
Ví dụ: Trong giờ học luật dân sự, chúng tôi thường giảng bài về chủ đề thừa kế.
– Bổ sung tình nghĩa thái cho lời nói, chữ viết của người dùng: bỗng, bỗng…
Ví dụ, một ngôi sao đổi ngôi đột nhiên bắn ngang bầu trời.
4. Phân biệt trạng ngữ với trợ động từ:
Dựa trên ngữ pháp
Đối với trạng ngữ, vị trí thường ở trước hoặc sau từ chính hoặc từ trung tâm.
Đối với các trợ từ chỉ vị trí có thể đứng đầu câu, giữa câu hoặc cuối câu, do ko có tác động và quan hệ trực tiếp với từ chính nên có thể lược bỏ trợ từ nhưng bỏ câu vẫn đảm bảo cấu trúc ngữ pháp. . .
Dựa trên ngữ nghĩa
Xem thêm: Thành ngữ là gì? Tác dụng của thành ngữ? Vật mẫu?
Còn trạng ngữ giúp bổ sung, làm rõ nghĩa cho từ trung tâm về mức độ, thời kì, tần suất…
Đối với các trợ động từ, nó mang lại cho câu nhiều sắc thái ý nghĩa hơn và cho phép người nói và người viết trình bày xúc cảm và xúc cảm của họ hiệu quả hơn.
Bạn thấy bài viết Phó từ là gì? Các loại phó từ? Ý nghĩa và cách phân biệt? có khắc phục đươc vấn đề bạn tìm hiểu ko?, nếu ko hãy comment góp ý thêm về Phó từ là gì? Các loại phó từ? Ý nghĩa và cách phân biệt? bên dưới để thpttranhungdao.edu.vn có thể thay đổi & cải thiện nội dung tốt hơn cho độc giả nhé! Cám ơn bạn đã ghé thăm Website Trường THPT Trần Hưng Đạo
Phân mục: Kiến thức chung
Nguồn: thpttranhungdao.edu.vn
Trả lời