Mẫu đơn xác nhận tốt nghiệp THPT 2022 là mẫu do Bộ Giáo dục và Tập huấn ban hành. Thí sinh làm đầy đủ và nộp hồ sơ xác nhận tốt nghiệp THPT tại trường THPT hoặc nơi đăng ký dự thi theo quy định tại hướng dẫn tổ chức kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2022 của Bộ GD-ĐT.
Mẫu đăng ký xét tốt nghiệp THPT mới nhất theo Phụ lục IX Công văn 1523/BGDĐT-QLCL hướng dẫn tổ chức thi tốt nghiệp THPT năm 2022 do Bộ Giáo dục và Tập huấn ban hành. Trên đây là mẫu đơn và cách viết đơn xin xét xác nhận tốt nghiệp THPT, mời các bạn cùng theo dõi.
Mẫu đơn xác nhận tốt nghiệp THPT
- Mẫu đơn xác nhận tốt nghiệp THPT 2022
- Cách viết đơn đề xuất xác nhận tốt nghiệp
Mẫu đơn xác nhận tốt nghiệp THPT 2022
PHÒNG BAN Giao tệ́c va đao tạo……………………. MÃ SỐ: | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM NAM GIỚI |
ĐĂNG KÝ THẨM ĐỊNHÔ✔ NHẬN BẰNG TỐT NGHIỆP THPT
(Thí sinh dự thi chỉ để lấy kết quả xét tuyển sinh ĐH, CĐ, KHÔNG phải khai theo mẫu này. Trật tựI E Học trò nộp phiếu này tại nơi thí sinh nộp phiếu đăng ký dự thi THPT quốc gia.))
A. GIAO TIẾP TIN RIÊNG BIỆT, CÁ NHÂN, CÁ THỂ
1. Họ, chữ đệm và tên của thí sinh (Viết như nhau giấy khai sinh bằng chữ in hoa có dấu)
Giới tính (Nữ nhập 1 , Nam nhập 0)
2. Ngày, tháng và 2 số cuối của năm sinh ra
(Nếu ngày, tháng sinh nhỏ hơn 10 thì ghi số 0 vào ô bên trái) Ngày Tháng Năm
3. Nơi sinh (Tỉnh, thị thành):
……………………………………………………..
4. Dân tộc (Viết bằng chữ):
………………………………………………………………………………………………
5. Chứng minh nhân dân/Thẻ căn cước công dân số.(Viết mỗi số trong một hộp)
6. Thí sinh tự do (Đ.Châu Ádấu “X” vào ô tương ứng nếu đó là thI E sinh tự do)
7. Định danh trên cơ sở dữ liệu toàn ngành |
B. THÔNG TIN XÉT TUYỂN TỐT NGHIỆP THPT
8. Điểm trung bình cả năm lớp 12:……………………..
9. Xếp loại cuối năm lớp 12: Hạnh kiểm:…………………… Học lực:…………………….
10. Hình thức giáo dục phổ thông: (Ghi lại “X” vào ô tương ứng) Phòng GDTX THPT
Đối với hình thức giáo dục liên tục ghi rõ năm hoàn thành chương trình giáo dục THCS cấp THPT
11. Nhân vật miễn thi tốt nghiệp: (Ghi lại “X” vào ô tương ứng nếu được miễn thi tốt nghiệp)
12. Điểm thưởng được cộng:
– Chứng chỉ nghề hoặc bằng Trung cấp, hạng: …., cộng thêm:……..
– Đạt giải trong các kỳ thi (chọn giải cao nhất) do ngành Giáo dục hoặc phối hợp với các ngành chuyên môn khác tổ chức từ cấp tỉnh trở lên ở cấp trung học phổ thông, gồm:
+ Thi học trò giỏi các môn văn hóa: giải…………………….., điểm mạnh:…………..;
+ Thi thực hành (Lý, Hóa, Sinh), thi mỹ thuật; các môn thể thao; hội thao giáo dục quốc phòng; cuộc thi khoa học kỹ thuật; viết thư quốc tế: giải ………….., điểm mạnh: ………….
– Chứng chỉ trình độ ngoại ngữ:…………….., điểm mạnh: ………….
– Chứng chỉ tin học:……………………, điểm mạnh: ………………
– Tổng số điểm đã cộng:……………………..(ko quá 04 điểm)
13. Ưu tiên xét tốt nghiệp loại ưu tiên (Ghi ký hiệu theo hướng dẫn loại): …………
C. TÀI LIỆU ĐÍNH KÈM
1. Học bạ: ……………………………………………………. | Có | ko | |
2. Giấy khai sinh (bản sao):……………………. | Có | ko | |
3. Bằng tốt nghiệp cấp 3 hoặc bằng tốt nghiệp cấp 3 (sao chép):………….. | Có | ko | |
4. Giấy miễn thi tốt nghiệp:……………………. | Có | ko | |
5. Giấy miễn thi ngoại ngữ: ………….. | Có | ko | |
6. Chứng chỉ nghề: …………………………………………………… | Có | ko | |
7. Giấy chứng thực đạt giải trong các kỳ thi:…………………….. | Có | ko | |
8. Chứng chỉ ngoại ngữ (GDTX):……………………. | Có | ko | |
9. Chứng chỉ tin học (GDTX):……………………. | Có | ko | |
10. Giấy bảo lưu:……………………. | Có | ko |
11. Các giấy tờ khác (nếu có): ………………………………………………………………………………………………
D. BẢO LÃNH
Tôi xin cam đoan những lời khai trong Phiếu đăng ký xét xác nhận tốt nghiệp THPT này là đúng sự thực, nếu sai tôi xin chịu trách nhiệm xử lý theo quy định hiện hành.
Ghi chú: Sau ngày làm chứng, mọi yêu cầu sửa đổi, bổ sung lời khai đều ko được chấp nhận. Ngày…tháng…năm 2022 | Ngày….tháng…năm 2022 Người nhận (Ký và ghi rõ họ tên) …………………… …………………….. | Ngày…tháng..năm 2022 TRƯỞNG ĐƠN VỊ Sự đăng ký (Đã ký và đóng dấu) ……………………. |
Cách viết đơn đề xuất xác nhận tốt nghiệp
Mặt sau:
HƯỚNG DẪN LỜI CÔNG NHẬN TỐT NGHIỆP
I. Ưu tiên tốt nghiệp THPT
Các ứng viên thuộc một trong các loại sau:
1. Khu vực 1 : Ko cộng điểm ưu tiên.
Cũng gọi là tầm thường. Biểu tượng: D1
2. Khu vực 2 : CŨ0,25 điểm đối với thí sinh thuộc một trong các loại sau:
– Thương binh, bệnh binh, người được lợi chính sách như thương binh bị suy giảm khả năng lao động dưới 81% (chỉ có trình độ đại học trở lên); Con của thương binh, bệnh binh, người được lợi chính sách như thương binh bị suy giảm khả năng lao động dưới 81%; Người hùng Lực lượng vũ trang nhân dân, Người hùng Lao động. Biểu tượng: D2-TB2
– Con người hùng lực lượng vũ trang, con người hùng lao động, con bà mẹ Việt Nam người hùng. Biểu tượng: D2-CAH
– Dân tộc thiểu số. Biểu tượng: D2-TS2
– Người Kinh, người nước ngoài định cư tại Việt Nam có hộ khẩu/hộ khẩu thường trú từ 3 năm trở lên (tính tới ngày thi) tại các xã đặc thù khó khăn, xã biên giới, xã an toàn khu, vùng đầu tư của chương trình 135 của Việt Nam; thuộc các xã đặc thù khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo theo quy định hiện hành của Thủ tướng Chính phủ; ở các xã khu vực I, II, III vùng dân tộc thiểu số và miền núi theo quy định hiện hành của Thủ tướng Chính phủ, học tại các trường phổ thông ko thuộc địa bàn quận, huyện của thị thành trực thuộc Trung ương. ít nhất hai phần ba (hai phần ba) thời kì học phổ thông. Biểu tượng: D2-VS2
– Người bị nhiễm chất độc hóa học; con của người bị nhiễm chất độc hoá học; con của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hoá học; người được cơ quan có thẩm quyền xác nhận bị dị hình, dị tật, giảm khả năng tự lực trong sinh hoạt hoặc lao động do nhiễm chất độc hóa học. Biểu tượng: D2-CHỈ
– Đủ 35 tuổi trở lên, tính tới ngày thi (đối với thí sinh GDTX). Biểu tượng: D2-T35
3. Khu vực 3: Cộng 0,5 điểm cho thí sinh thuộc một trong các nội dung sau:
– Người dân tộc thiểu số bản thân có nơi ở/hộ khẩu thường trú tại các xã đặc thù khó khăn, xã biên giới, xã an toàn khu thuộc diện đầu tư của Chương trình 135; thuộc các xã đặc thù khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo theo quy định hiện hành của Thủ tướng Chính phủ; ở các xã thuộc khu vực I, II, III vùng dân tộc thiểu số và miền núi theo quy định hiện hành của Thủ tướng Chính phủ, học tại trường phổ thông dân tộc nội trú hoặc trường ko thuộc địa bàn quận, huyện nội thành của thị thành trực thuộc Trung ương. Biểu tượng: D3–TS3
– Thương binh, bệnh binh, người hưởng chính sách như thương binh, bệnh binh bị suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên (đối với cơ sở giáo dục đại học). Biểu tượng: D3-TB3
– Con liệt sĩ; con của thương binh, bệnh binh, người hưởng chính sách như thương binh, bệnh binh bị suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên. Biểu tượng: D3-CLS
* Thí sinh có nhiều tiêu chuẩn ưu tiên chỉ được xét ở tiêu chuẩn cao nhất.
II. ĐIỂM KHUYẾN MẠI DUY NHẤT
Trước nhất. Đạt giải tư nhân kỳ thi học trò giỏi văn hóa lớp 12:
– Giải nhất, nhị, ba cấp quốc gia hoặc giải nhất cấp tỉnh: | 2,0 điểm. |
– Giải khuyến khích cấp quốc gia hoặc giải nhị cấp tỉnh: | 1,5 điểm. |
– Giải ba cấp tỉnh: | 1,0 điểm. |
2. Đạt giải tư nhân, đồng chí thí nghiệm thực hành các môn Vật lý, Hóa học, Sinh vật học; Nghệ thuật cạnh tranh; các môn thể thao; hội thao giáo dục quốc phòng; cuộc thi khoa học kỹ thuật; viết thư quốc tế do ngành Giáo dục tổ chức hoặc phối hợp với các bộ môn chuyên từ tỉnh trở lên tổ chức ở cấp trung học phổ thông:
– Giải nhất, nhị, ba cấp quốc gia hoặc giải nhất cấp tỉnh hoặc huy chương Vàng: 2,0 điểm.
– Giải khuyến khích cấp quốc gia hoặc giải nhị cấp tỉnh hoặc giải tư cuộc thi khoa học kỹ thuật cấp quốc gia hoặc huy chương Bạc: 1,5 điểm.
– Giải Ba cấp tỉnh hoặc Huy chương Đồng: 1,0 điểm.
* Giải đồng chí chỉ tính cho giải toàn quốc, mức cộng điểm như giải tư nhân.
* Học trò đạt nhiều giải không giống nhau chỉ được cộng điểm mạnh dồn của giải cao nhất.
3. Được cấp Chứng chỉ nghề (CCN) hoặc có bằng Trung cấp (BTC):
– Tốt (CCN)/ Xuất sắc và khá (BTC): | 2,0 điểm. |
– Loại khá (CCN)/loại khá và trung bình (BTC): | 1,5 điểm. |
– Trung bình: | 1,0 điểm. |
4. Sinh viên bậc đại học có chứng chỉ ngoại ngữ trình độ A hoặc bậc 1 theo Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam trở lên; Chứng chỉ Tin học A hoặc chứng chỉ ứng dụng công nghệ thông tin cơ bản trở lên: cộng 1,0 điểm cho mỗi loại chứng chỉ.
* Điểm khuyến khích tối đa của các mục 1,2,3,4 trên ko quá 4,0 điểm.
* Điểm khuyến khích quy định tại mục 1,2,3,4 trên đây được bảo lưu cho toàn cấp học.
III. GHI CHÚ: Thí sinh tự do tại mục 6 là thí sinh thuộc Điểm b Khoản 1 Điều 12 của Quy chế thi; Mục 7 trong phiếu đăng ký dự thi chỉ dành cho thí sinh đang học lớp 12 trong năm thi “Định danh trên cơ sở dữ liệu toàn ngành” do các trường THPT hỗ trợ.
Xem thêm các bài viết hay về Các hình thức
Bạn thấy bài viết Phiếu đăng ký xét xác nhận tốt nghiệp THPT 2022 có khắc phục đươc vấn đề bạn tìm hiểu ko?, nếu ko hãy comment góp ý thêm về Phiếu đăng ký xét xác nhận tốt nghiệp THPT 2022 bên dưới để thpttranhungdao.edu.vn có thể thay đổi & cải thiện nội dung tốt hơn cho độc giả nhé! Cám ơn bạn đã ghé thăm Website Trường THPT Trần Hưng Đạo
Phân mục: Biểu mẫu
Nguồn: thpttranhungdao.edu.vn
#Phiếu #đăng #ký #xét #công #nhận #tốt #nghiệp #THPT
Trả lời