Phân số là kiến thức cơ bản trong toán học mà các em sẽ được làm quen, học trong chương trình toán lớp 4. Để hiểu rõ hơn phân số là gì? Đặc điểm, tính chất, ứng dụng, các dạng bài tập, bí quyết học tập thì đừng bỏ qua bài viết này của Khỉ nhé.
Phân số là gì?
Phân số là một biểu diễn của hai số hữu tỉ, được biểu diễn dưới dạng tỉ số của hai số nguyên. Trong đó phần nguyên phía trên gọi là tử số, phần nguyên phía dưới gọi là mẫu số. Điều kiện là mẫu số phải khác 0.
Biểu tượng:
Một
–
b
trong đó a là tử số và b là mẫu số. (b khác 0)
Ngoài ra, trong toán học, phân số còn biểu thị phép chia a : b. Trong đó a sẽ là số chia và b sẽ là số chia.
Ví dụ:
: một phần ba
năm phần sáu
: ba phần tư
: một nửa
Tính chất của phân số
Tính chất 1: Nếu nhân tử số và mẫu số của phân số này với cùng một số tự nhiên khác 0 thì ta được một phân số bằng phân số đã cho ban đầu.
Ví dụ:
= (2*3) / (3*3) =
Tính chất 2: Nếu cả tử và mẫu của một phân số đã cho cùng chia hết cho một số tự nhiên khác 0 thì ta cũng được một phân số bằng phân số đã cho.
Ví dụ:
9⁄7 = (9:5) (7:5) = 9⁄7
Tính năng 3:
- 1⁄a = a-1
- a ⁄ a = 1 (vì từ và mẫu số bằng nhau)
- a ⁄1 = một chữ cái bất kỳ chia cho 1 bằng chính nó
Ví dụ:
5⁄5 = 1
4⁄1 = 4 trong đó 4 là tử số và 1 là mẫu số
1⁄2 = 2^-1
Các dạng bài tập về phân số thường gặp
Đối với kiến thức cơ bản về phân số, học sinh sẽ được làm quen và giải các dạng bài tập sau:
Dạng 1: Rút gọn phân số
Giải: Trong một phân số chưa tối giản, ta có thể rút gọn nó bằng cách chia cả tử và mẫu cho ước chung lớn nhất của chúng.
Ví dụ:
70⁄140 = (70:10) (140:10) = 7⁄14 = 1⁄2
hoặc 70⁄140 = (70:70) (140:70) =
Dạng 2: Mẫu số của nhiều phân số
Phương pháp giải: Để quy đồng mẫu số của 2 hay nhiều phân số ta có thể làm theo các bước sau:
- Bước 1: Tìm bội số chung nhỏ nhất của các mẫu số có thể lập thành mẫu số chung (MSC).
- Bước 2: Tìm các thừa số phụ của mẫu số bằng cách chia MSC cho từng mẫu số.
- Bước 3: Nhân tử số và mẫu số với thừa số phụ tương ứng.
Ví dụ: Chuyển mẫu số của và
Ta có: 3 x 4 = 12, chọn 12 làm MSC, ta có:
= (2 x 4) / (3 x 4) = 8⁄12
= (1 x 3) / (4 x 3) = 3⁄12
Dạng 3: So sánh 2 phân số
Với dạng bài tập so sánh 2 phần của số, chúng ta sẽ chia thành nhiều dạng khác nhau như sau:
Dạng 1: So sánh hai phân số có tử số và mẫu số hoàn toàn khác nhau
- Cho 2 phân số ab, cd trong đó b, d khác 0
- a ⁄ b > c ⁄ d khi và chỉ khi chúng ta có (a * d ) > (b * c)
Ví dụ: So sánh và
Áp dụng công thức trên, ta được: 1 * 2 ( = 2) < 1 * 3 (= 3)
Nên suy ra rằng < ½
Dạng 2: So sánh hai phân số cùng mẫu số
- Trường hợp hai phân số có cùng mẫu số ta chỉ cần so sánh hai tử số. Nếu tử số của một phân số lớn hơn thì phân số đó sẽ lớn hơn.
- Nếu 2 phân số có cùng mẫu số ta chỉ cần so sánh 2 tử số, nếu tử số lớn hơn thì phân số đó lớn hơn.
Cụ thể: ab < cb khi và chỉ khi a < c
Ví dụ: so sánh 5⁄4 và 7⁄4
Vì 2 phân số trên có cùng mẫu số là 4 nên ta sẽ so sánh 2 tử số: 5 < 7
Nên suy ra rằng 5⁄4 < 7⁄4
Loại 3: Hai phân số có cùng tử số
Trường hợp hai phân số có cùng tử số ta sẽ so sánh hai phân số với nhau ở mẫu số. Nếu mẫu số lớn hơn, phân số sẽ được tính là lớn hơn.
Cụ thể: a ⁄ b c trong đó b, c khác 0
Ví dụ, cho 2 phân số ⅖ và 2⁄7. So sánh 2 phân số trên
Vì chúng ta có cùng tử số và chúng ta có 5 2⁄7
Dạng 4: Các phép toán cơ bản về phân số
Giống như học các dạng toán khác, đối với phân số cũng sẽ có các bài tập về các phép tính cơ bản. Có thể kể đến như:
1. Phép cộng phân số
- Trường hợp 1: Nếu 2 phân số có cùng mẫu số ta chỉ cần cộng kết quả của 2 phân số với nhau và giữ nguyên mẫu số.
Công thức: a⁄c + b⁄c= (a + b)⁄c
Ví dụ: 5⁄3 + 8⁄3 = (5 +8) 3 = 13 3
- Trường hợp 2: Nếu hai phân số có mẫu số khác nhau thì ta phải thực hiện phép rút gọn mẫu số trước khi thực hiện phép cộng.
Công thức: a ⁄ b + cd = (a*d + b*c) b*d
Ví dụ: Thực hiện phép tính sau: 1⁄4 + 1⁄3 ?
Ta thực hiện quy đồng mẫu số rồi thực hiện phép tính sau: 1⁄4 + 1⁄3 = 3⁄12 + 4⁄12 = 7⁄12
2. Phép trừ phân số
- Trường hợp 1: Hai phân số có cùng mẫu số ta chỉ cần trừ đi tử số và giữ nguyên mẫu số.
Công thức: a ⁄ b – cb = (a – c) b
Ví dụ: 5⁄3 – 4⁄3 = (5 – 4)⁄3 = 1⁄3
- Trường hợp 2: Khi thực hiện phép trừ hai phân số khác mẫu số ta cần rút bớt mẫu số trước khi thực hiện phép trừ.
Công thức: a ⁄ b – c ⁄ d = (a*d – b*c) ⁄ (b*d)
Ví dụ: 5⁄2 – 4⁄3 = (5*3 – 4*2) 6 = 7⁄6
3. Phép nhân phân số
Để thực hiện phép tính nhân hai phân số, ta chỉ cần nhân tử số với tử số, mẫu số với mẫu số.
Công thức: a ⁄ b * cd = ( a*c) ⁄ (b*d)
Ví dụ: 5⁄2 * 4⁄3 = (5*4) (2*3) = 20⁄6 = 10⁄3
4. Phép chia phân số
Để chia hai phân số, hãy nhân phân số thứ nhất với nghịch đảo của phân số thứ hai.
Công thức: a ⁄ b : c ⁄ d = a ⁄ b * d ⁄ c = (a*d) ⁄ (b*c)
Ví dụ: 5⁄2 : 4⁄3 = 5⁄2 * = 15⁄8
Bài tập áp dụng phân số
Sau đây là một số bài tập về phân số các bạn cùng luyện tập
Bí quyết học kiến thức phân số hiệu quả
Đối với các bé tiểu học, khi mới làm quen với phân số, phần này chỉ là cơ bản, tuy nhiên để giúp các bé củng cố vững chắc, sau đây là một số mẹo để phụ huynh tham khảo để hỗ trợ con:
Nắm vững kiến thức cơ bản: Cha mẹ nên hướng dẫn con hiểu thế nào là phân số, thành phần, các dạng toán, phương pháp giải từng dạng bài tập,… Chỉ khi nắm vững lý thuyết thì con mới có thể học thực hành. .
Liên hệ giữa phân số với phép chia: Phân số vốn dĩ là một cách viết phép chia. Vì vậy, cha mẹ cần đảm bảo rằng con mình hiểu và thực hiện phép chia các số tự nhiên một cách chính xác.
Học thuộc bảng cửu chương: Việc tính phân số thường sẽ dựa vào phép nhân và phép chia. Vì vậy, bảng cửu chương là nền tảng để giải các phép tính này một cách chính xác.
Cùng con luyện tập thường xuyên: Khi đã hiểu lý thuyết, cha mẹ nên tạo cơ hội cho con luyện tập nhiều hơn từ việc làm bài tập trong sách giáo khoa, sách bài tập, tìm hiểu thêm kiến thức mới trên mạng, học tập. thông qua các trò chơi, thực hành… giúp trẻ hứng thú hơn, tăng khả năng tiếp thu và ghi nhớ.
Học toán tiểu học với Trường THPT Trần Hưng Đạo Math: Đây là ứng dụng dạy toán trực tuyến dành riêng cho các bé mầm non và tiểu học. Với phương pháp giảng dạy tích cực thông qua các video, hình ảnh hoạt hình vui nhộn, kết hợp với hàng ngàn trò chơi tương tác sẽ giúp kích thích tư duy não bộ và khả năng học toán của trẻ tốt hơn.
Kết luận
Trên đây là những kiến thức cơ bản về phân số cho các em học và ghi nhớ. Cùng với đó, Trường THPT Trần Hưng Đạo cung cấp một số bí quyết học tập, hi vọng sẽ giúp các bậc phụ huynh đưa ra được những phương pháp dạy con tốt hơn, giúp con đạt được thành tích học tập tốt nhất.
[toggle title=”xem thêm thông tin chi tiết về Phân số: Khái niệm, tính chất, dạng toán, bài tập và bí quyết học hay” state=”close”]
Phân số: Khái niệm, tính chất, dạng toán, bài tập và bí quyết học hay
Hình Ảnh về: Phân số: Khái niệm, tính chất, dạng toán, bài tập và bí quyết học hay
Video về: Phân số: Khái niệm, tính chất, dạng toán, bài tập và bí quyết học hay
Wiki về Phân số: Khái niệm, tính chất, dạng toán, bài tập và bí quyết học hay
Phân số: Khái niệm, tính chất, dạng toán, bài tập và bí quyết học hay -
Phân số là kiến thức cơ bản trong toán học mà các em sẽ được làm quen, học trong chương trình toán lớp 4. Để hiểu rõ hơn phân số là gì? Đặc điểm, tính chất, ứng dụng, các dạng bài tập, bí quyết học tập thì đừng bỏ qua bài viết này của Khỉ nhé.
Phân số là gì?
Phân số là một biểu diễn của hai số hữu tỉ, được biểu diễn dưới dạng tỉ số của hai số nguyên. Trong đó phần nguyên phía trên gọi là tử số, phần nguyên phía dưới gọi là mẫu số. Điều kiện là mẫu số phải khác 0.
Biểu tượng:
Một
-
b
trong đó a là tử số và b là mẫu số. (b khác 0)
Ngoài ra, trong toán học, phân số còn biểu thị phép chia a : b. Trong đó a sẽ là số chia và b sẽ là số chia.
Ví dụ:
: một phần ba
năm phần sáu
: ba phần tư
: một nửa
Tính chất của phân số
Tính chất 1: Nếu nhân tử số và mẫu số của phân số này với cùng một số tự nhiên khác 0 thì ta được một phân số bằng phân số đã cho ban đầu.
Ví dụ:
= (2*3) / (3*3) =
Tính chất 2: Nếu cả tử và mẫu của một phân số đã cho cùng chia hết cho một số tự nhiên khác 0 thì ta cũng được một phân số bằng phân số đã cho.
Ví dụ:
9⁄7 = (9:5) (7:5) = 9⁄7
Tính năng 3:
- 1⁄a = a-1
- a ⁄ a = 1 (vì từ và mẫu số bằng nhau)
- a ⁄1 = một chữ cái bất kỳ chia cho 1 bằng chính nó
Ví dụ:
5⁄5 = 1
4⁄1 = 4 trong đó 4 là tử số và 1 là mẫu số
1⁄2 = 2^-1
Các dạng bài tập về phân số thường gặp
Đối với kiến thức cơ bản về phân số, học sinh sẽ được làm quen và giải các dạng bài tập sau:
Dạng 1: Rút gọn phân số
Giải: Trong một phân số chưa tối giản, ta có thể rút gọn nó bằng cách chia cả tử và mẫu cho ước chung lớn nhất của chúng.
Ví dụ:
70⁄140 = (70:10) (140:10) = 7⁄14 = 1⁄2
hoặc 70⁄140 = (70:70) (140:70) =
Dạng 2: Mẫu số của nhiều phân số
Phương pháp giải: Để quy đồng mẫu số của 2 hay nhiều phân số ta có thể làm theo các bước sau:
- Bước 1: Tìm bội số chung nhỏ nhất của các mẫu số có thể lập thành mẫu số chung (MSC).
- Bước 2: Tìm các thừa số phụ của mẫu số bằng cách chia MSC cho từng mẫu số.
- Bước 3: Nhân tử số và mẫu số với thừa số phụ tương ứng.
Ví dụ: Chuyển mẫu số của và
Ta có: 3 x 4 = 12, chọn 12 làm MSC, ta có:
= (2 x 4) / (3 x 4) = 8⁄12
= (1 x 3) / (4 x 3) = 3⁄12
Dạng 3: So sánh 2 phân số
Với dạng bài tập so sánh 2 phần của số, chúng ta sẽ chia thành nhiều dạng khác nhau như sau:
Dạng 1: So sánh hai phân số có tử số và mẫu số hoàn toàn khác nhau
- Cho 2 phân số ab, cd trong đó b, d khác 0
- a ⁄ b > c ⁄ d khi và chỉ khi chúng ta có (a * d ) > (b * c)
Ví dụ: So sánh và
Áp dụng công thức trên, ta được: 1 * 2 ( = 2) < 1 * 3 (= 3)
Nên suy ra rằng < ½
Dạng 2: So sánh hai phân số cùng mẫu số
- Trường hợp hai phân số có cùng mẫu số ta chỉ cần so sánh hai tử số. Nếu tử số của một phân số lớn hơn thì phân số đó sẽ lớn hơn.
- Nếu 2 phân số có cùng mẫu số ta chỉ cần so sánh 2 tử số, nếu tử số lớn hơn thì phân số đó lớn hơn.
Cụ thể: ab < cb khi và chỉ khi a < c
Ví dụ: so sánh 5⁄4 và 7⁄4
Vì 2 phân số trên có cùng mẫu số là 4 nên ta sẽ so sánh 2 tử số: 5 < 7
Nên suy ra rằng 5⁄4 < 7⁄4
Loại 3: Hai phân số có cùng tử số
Trường hợp hai phân số có cùng tử số ta sẽ so sánh hai phân số với nhau ở mẫu số. Nếu mẫu số lớn hơn, phân số sẽ được tính là lớn hơn.
Cụ thể: a ⁄ b c trong đó b, c khác 0
Ví dụ, cho 2 phân số ⅖ và 2⁄7. So sánh 2 phân số trên
Vì chúng ta có cùng tử số và chúng ta có 5 2⁄7
Dạng 4: Các phép toán cơ bản về phân số
Giống như học các dạng toán khác, đối với phân số cũng sẽ có các bài tập về các phép tính cơ bản. Có thể kể đến như:
1. Phép cộng phân số
- Trường hợp 1: Nếu 2 phân số có cùng mẫu số ta chỉ cần cộng kết quả của 2 phân số với nhau và giữ nguyên mẫu số.
Công thức: a⁄c + b⁄c= (a + b)⁄c
Ví dụ: 5⁄3 + 8⁄3 = (5 +8) 3 = 13 3
- Trường hợp 2: Nếu hai phân số có mẫu số khác nhau thì ta phải thực hiện phép rút gọn mẫu số trước khi thực hiện phép cộng.
Công thức: a ⁄ b + cd = (a*d + b*c) b*d
Ví dụ: Thực hiện phép tính sau: 1⁄4 + 1⁄3 ?
Ta thực hiện quy đồng mẫu số rồi thực hiện phép tính sau: 1⁄4 + 1⁄3 = 3⁄12 + 4⁄12 = 7⁄12
2. Phép trừ phân số
- Trường hợp 1: Hai phân số có cùng mẫu số ta chỉ cần trừ đi tử số và giữ nguyên mẫu số.
Công thức: a ⁄ b – cb = (a – c) b
Ví dụ: 5⁄3 – 4⁄3 = (5 – 4)⁄3 = 1⁄3
- Trường hợp 2: Khi thực hiện phép trừ hai phân số khác mẫu số ta cần rút bớt mẫu số trước khi thực hiện phép trừ.
Công thức: a ⁄ b – c ⁄ d = (a*d – b*c) ⁄ (b*d)
Ví dụ: 5⁄2 – 4⁄3 = (5*3 – 4*2) 6 = 7⁄6
3. Phép nhân phân số
Để thực hiện phép tính nhân hai phân số, ta chỉ cần nhân tử số với tử số, mẫu số với mẫu số.
Công thức: a ⁄ b * cd = ( a*c) ⁄ (b*d)
Ví dụ: 5⁄2 * 4⁄3 = (5*4) (2*3) = 20⁄6 = 10⁄3
4. Phép chia phân số
Để chia hai phân số, hãy nhân phân số thứ nhất với nghịch đảo của phân số thứ hai.
Công thức: a ⁄ b : c ⁄ d = a ⁄ b * d ⁄ c = (a*d) ⁄ (b*c)
Ví dụ: 5⁄2 : 4⁄3 = 5⁄2 * = 15⁄8
Bài tập áp dụng phân số
Sau đây là một số bài tập về phân số các bạn cùng luyện tập
Bí quyết học kiến thức phân số hiệu quả
Đối với các bé tiểu học, khi mới làm quen với phân số, phần này chỉ là cơ bản, tuy nhiên để giúp các bé củng cố vững chắc, sau đây là một số mẹo để phụ huynh tham khảo để hỗ trợ con:
Nắm vững kiến thức cơ bản: Cha mẹ nên hướng dẫn con hiểu thế nào là phân số, thành phần, các dạng toán, phương pháp giải từng dạng bài tập,… Chỉ khi nắm vững lý thuyết thì con mới có thể học thực hành. .
Liên hệ giữa phân số với phép chia: Phân số vốn dĩ là một cách viết phép chia. Vì vậy, cha mẹ cần đảm bảo rằng con mình hiểu và thực hiện phép chia các số tự nhiên một cách chính xác.
Học thuộc bảng cửu chương: Việc tính phân số thường sẽ dựa vào phép nhân và phép chia. Vì vậy, bảng cửu chương là nền tảng để giải các phép tính này một cách chính xác.
Cùng con luyện tập thường xuyên: Khi đã hiểu lý thuyết, cha mẹ nên tạo cơ hội cho con luyện tập nhiều hơn từ việc làm bài tập trong sách giáo khoa, sách bài tập, tìm hiểu thêm kiến thức mới trên mạng, học tập. thông qua các trò chơi, thực hành… giúp trẻ hứng thú hơn, tăng khả năng tiếp thu và ghi nhớ.
Học toán tiểu học với Trường THPT Trần Hưng Đạo Math: Đây là ứng dụng dạy toán trực tuyến dành riêng cho các bé mầm non và tiểu học. Với phương pháp giảng dạy tích cực thông qua các video, hình ảnh hoạt hình vui nhộn, kết hợp với hàng ngàn trò chơi tương tác sẽ giúp kích thích tư duy não bộ và khả năng học toán của trẻ tốt hơn.
Kết luận
Trên đây là những kiến thức cơ bản về phân số cho các em học và ghi nhớ. Cùng với đó, Trường THPT Trần Hưng Đạo cung cấp một số bí quyết học tập, hi vọng sẽ giúp các bậc phụ huynh đưa ra được những phương pháp dạy con tốt hơn, giúp con đạt được thành tích học tập tốt nhất.
[rule_{ruleNumber}]
[box type=”note” align=”” class=”” ltr”>Phân số là gì?
Phân số là một biểu diễn của hai số hữu tỉ, được biểu diễn dưới dạng tỉ số của hai số nguyên. Trong đó phần nguyên phía trên gọi là tử số, phần nguyên phía dưới gọi là mẫu số. Điều kiện là mẫu số phải khác 0.
Biểu tượng:
Một
–
b
trong đó a là tử số và b là mẫu số. (b khác 0)
Ngoài ra, trong toán học, phân số còn biểu thị phép chia a : b. Trong đó a sẽ là số chia và b sẽ là số chia.
Ví dụ:
: một phần ba
năm phần sáu
: ba phần tư
: một nửa
Tính chất của phân số
Tính chất 1: Nếu nhân tử số và mẫu số của phân số này với cùng một số tự nhiên khác 0 thì ta được một phân số bằng phân số đã cho ban đầu.
Ví dụ:
= (2*3) / (3*3) =
Tính chất 2: Nếu cả tử và mẫu của một phân số đã cho cùng chia hết cho một số tự nhiên khác 0 thì ta cũng được một phân số bằng phân số đã cho.
Ví dụ:
9⁄7 = (9:5) (7:5) = 9⁄7
Tính năng 3:
- 1⁄a = a-1
- a ⁄ a = 1 (vì từ và mẫu số bằng nhau)
- a ⁄1 = một chữ cái bất kỳ chia cho 1 bằng chính nó
Ví dụ:
5⁄5 = 1
4⁄1 = 4 trong đó 4 là tử số và 1 là mẫu số
1⁄2 = 2^-1
Các dạng bài tập về phân số thường gặp
Đối với kiến thức cơ bản về phân số, học sinh sẽ được làm quen và giải các dạng bài tập sau:
Dạng 1: Rút gọn phân số
Giải: Trong một phân số chưa tối giản, ta có thể rút gọn nó bằng cách chia cả tử và mẫu cho ước chung lớn nhất của chúng.
Ví dụ:
70⁄140 = (70:10) (140:10) = 7⁄14 = 1⁄2
hoặc 70⁄140 = (70:70) (140:70) =
Dạng 2: Mẫu số của nhiều phân số
Phương pháp giải: Để quy đồng mẫu số của 2 hay nhiều phân số ta có thể làm theo các bước sau:
- Bước 1: Tìm bội số chung nhỏ nhất của các mẫu số có thể lập thành mẫu số chung (MSC).
- Bước 2: Tìm các thừa số phụ của mẫu số bằng cách chia MSC cho từng mẫu số.
- Bước 3: Nhân tử số và mẫu số với thừa số phụ tương ứng.
Ví dụ: Chuyển mẫu số của và
Ta có: 3 x 4 = 12, chọn 12 làm MSC, ta có:
= (2 x 4) / (3 x 4) = 8⁄12
= (1 x 3) / (4 x 3) = 3⁄12
Dạng 3: So sánh 2 phân số
Với dạng bài tập so sánh 2 phần của số, chúng ta sẽ chia thành nhiều dạng khác nhau như sau:
Dạng 1: So sánh hai phân số có tử số và mẫu số hoàn toàn khác nhau
- Cho 2 phân số ab, cd trong đó b, d khác 0
- a ⁄ b > c ⁄ d khi và chỉ khi chúng ta có (a * d ) > (b * c)
Ví dụ: So sánh và
Áp dụng công thức trên, ta được: 1 * 2 ( = 2) < 1 * 3 (= 3)
Nên suy ra rằng < ½
Dạng 2: So sánh hai phân số cùng mẫu số
- Trường hợp hai phân số có cùng mẫu số ta chỉ cần so sánh hai tử số. Nếu tử số của một phân số lớn hơn thì phân số đó sẽ lớn hơn.
- Nếu 2 phân số có cùng mẫu số ta chỉ cần so sánh 2 tử số, nếu tử số lớn hơn thì phân số đó lớn hơn.
Cụ thể: ab < cb khi và chỉ khi a < c
Ví dụ: so sánh 5⁄4 và 7⁄4
Vì 2 phân số trên có cùng mẫu số là 4 nên ta sẽ so sánh 2 tử số: 5 < 7
Nên suy ra rằng 5⁄4 < 7⁄4
Loại 3: Hai phân số có cùng tử số
Trường hợp hai phân số có cùng tử số ta sẽ so sánh hai phân số với nhau ở mẫu số. Nếu mẫu số lớn hơn, phân số sẽ được tính là lớn hơn.
Cụ thể: a ⁄ b c trong đó b, c khác 0
Ví dụ, cho 2 phân số ⅖ và 2⁄7. So sánh 2 phân số trên
Vì chúng ta có cùng tử số và chúng ta có 5 2⁄7
Dạng 4: Các phép toán cơ bản về phân số
Giống như học các dạng toán khác, đối với phân số cũng sẽ có các bài tập về các phép tính cơ bản. Có thể kể đến như:
1. Phép cộng phân số
- Trường hợp 1: Nếu 2 phân số có cùng mẫu số ta chỉ cần cộng kết quả của 2 phân số với nhau và giữ nguyên mẫu số.
Công thức: a⁄c + b⁄c= (a + b)⁄c
Ví dụ: 5⁄3 + 8⁄3 = (5 +8) 3 = 13 3
- Trường hợp 2: Nếu hai phân số có mẫu số khác nhau thì ta phải thực hiện phép rút gọn mẫu số trước khi thực hiện phép cộng.
Công thức: a ⁄ b + cd = (a*d + b*c) b*d
Ví dụ: Thực hiện phép tính sau: 1⁄4 + 1⁄3 ?
Ta thực hiện quy đồng mẫu số rồi thực hiện phép tính sau: 1⁄4 + 1⁄3 = 3⁄12 + 4⁄12 = 7⁄12
2. Phép trừ phân số
- Trường hợp 1: Hai phân số có cùng mẫu số ta chỉ cần trừ đi tử số và giữ nguyên mẫu số.
Công thức: a ⁄ b – cb = (a – c) b
Ví dụ: 5⁄3 – 4⁄3 = (5 – 4)⁄3 = 1⁄3
- Trường hợp 2: Khi thực hiện phép trừ hai phân số khác mẫu số ta cần rút bớt mẫu số trước khi thực hiện phép trừ.
Công thức: a ⁄ b – c ⁄ d = (a*d – b*c) ⁄ (b*d)
Ví dụ: 5⁄2 – 4⁄3 = (5*3 – 4*2) 6 = 7⁄6
3. Phép nhân phân số
Để thực hiện phép tính nhân hai phân số, ta chỉ cần nhân tử số với tử số, mẫu số với mẫu số.
Công thức: a ⁄ b * cd = ( a*c) ⁄ (b*d)
Ví dụ: 5⁄2 * 4⁄3 = (5*4) (2*3) = 20⁄6 = 10⁄3
4. Phép chia phân số
Để chia hai phân số, hãy nhân phân số thứ nhất với nghịch đảo của phân số thứ hai.
Công thức: a ⁄ b : c ⁄ d = a ⁄ b * d ⁄ c = (a*d) ⁄ (b*c)
Ví dụ: 5⁄2 : 4⁄3 = 5⁄2 * = 15⁄8
Bài tập áp dụng phân số
Sau đây là một số bài tập về phân số các bạn cùng luyện tập
Bí quyết học kiến thức phân số hiệu quả
Đối với các bé tiểu học, khi mới làm quen với phân số, phần này chỉ là cơ bản, tuy nhiên để giúp các bé củng cố vững chắc, sau đây là một số mẹo để phụ huynh tham khảo để hỗ trợ con:
Nắm vững kiến thức cơ bản: Cha mẹ nên hướng dẫn con hiểu thế nào là phân số, thành phần, các dạng toán, phương pháp giải từng dạng bài tập,… Chỉ khi nắm vững lý thuyết thì con mới có thể học thực hành. .
Liên hệ giữa phân số với phép chia: Phân số vốn dĩ là một cách viết phép chia. Vì vậy, cha mẹ cần đảm bảo rằng con mình hiểu và thực hiện phép chia các số tự nhiên một cách chính xác.
Học thuộc bảng cửu chương: Việc tính phân số thường sẽ dựa vào phép nhân và phép chia. Vì vậy, bảng cửu chương là nền tảng để giải các phép tính này một cách chính xác.
Cùng con luyện tập thường xuyên: Khi đã hiểu lý thuyết, cha mẹ nên tạo cơ hội cho con luyện tập nhiều hơn từ việc làm bài tập trong sách giáo khoa, sách bài tập, tìm hiểu thêm kiến thức mới trên mạng, học tập. thông qua các trò chơi, thực hành… giúp trẻ hứng thú hơn, tăng khả năng tiếp thu và ghi nhớ.
Học toán tiểu học với Trường THPT Trần Hưng Đạo Math: Đây là ứng dụng dạy toán trực tuyến dành riêng cho các bé mầm non và tiểu học. Với phương pháp giảng dạy tích cực thông qua các video, hình ảnh hoạt hình vui nhộn, kết hợp với hàng ngàn trò chơi tương tác sẽ giúp kích thích tư duy não bộ và khả năng học toán của trẻ tốt hơn.
Kết luận
Trên đây là những kiến thức cơ bản về phân số cho các em học và ghi nhớ. Cùng với đó, Trường THPT Trần Hưng Đạo cung cấp một số bí quyết học tập, hi vọng sẽ giúp các bậc phụ huynh đưa ra được những phương pháp dạy con tốt hơn, giúp con đạt được thành tích học tập tốt nhất.
[/box]
#Phân #số #Khái #niệm #tính #chất #dạng #toán #bài #tập #và #bí #quyết #học #hay
[/toggle]
Bạn thấy bài viết Phân số: Khái niệm, tính chất, dạng toán, bài tập và bí quyết học hay có giải quyết đươc vấn đề bạn tìm hiểu không?, nếu không hãy comment góp ý thêm về Phân số: Khái niệm, tính chất, dạng toán, bài tập và bí quyết học hay bên dưới để thpttranhungdao.edu.vn có thể chỉnh sửa & cải thiện nội dung tốt hơn cho độc giả nhé! Cám ơn bạn đã ghé thăm Website Trường THPT Trần Hưng Đạo
Chuyên mục: Giáo dục
#Phân #số #Khái #niệm #tính #chất #dạng #toán #bài #tập #và #bí #quyết #học #hay
Trả lời