Quá khứ đơn và quá khứ tiếp tục là các thì trong 12 thì của tiếng Anh. Bài viết dưới đây có thể giúp các em hiểu thêm và biết cách phân biệt hai thì này.
- Quá khứ đơn giản
- Cấu trúc (Biểu mẫu)
- Cách sử dụng
- Cụm từ thời kì
- Thì quá khứ tiếp tục
- Cấu trúc (Biểu mẫu)
- Cách sử dụng
- Cụm từ thời kì
- Bài tập cơ bản
Quá khứ đơn và quá khứ tiếp tục, tuy là hai thì cơ bản nhưng rất quan trọng và ko thể thiếu trong ứng dụng nghe, nói và ngữ pháp của chúng.
1. Thì quá khứ đơn
1.1 Cấu trúc (Biểu mẫu)
Khẳng định (Khẳng định) | Tiêu cực (Phủ định) | Thẩm vấn |
S + V (quá khứ) (+ O) | S + did not / don’t + V (bare- inf) (+ O) | Did + S + V (bare-inf) (+ O)? |
Họ đã đi xem phim tối qua. | Họ đã ko đi xem phim tối qua. | Họ có đi xem phim tối qua ko? |
1.2. Cách sử dụng
Để mô tả một hành động khởi đầu và kết thúc tại một thời khắc nhất mực trong quá khứ.các hành động hoặc sự kiện đã hoàn thành)
Bán tại:
Tôi đã thấy anh đó ở sân bay hôm qua. (Hôm qua tôi đã thấy anh đó ở sân bay.)
Dì của tôi đã gửi cho tôi một lá thư hai giờ trước. (Hai ngày trước, dì tôi đã gửi cho tôi một bức thư.)
Để mô tả các hành động lặp lại trong quá khứ (hành động lặp đi lặp lại)
Bán tại:
Tôi chơi đá bóng ba lần một tuần lúc tôi còn ở trường. (Lúc còn đi học, tôi đã chơi bóng đá 3 lần một lúc.)
Cô đó đã tới Paris hai lần vào năm ngoái. (Năm ngoái cô đó đã tới Paris hai lần.)
Mô tả thói quen trong quá khứ (thói quen trong quá khứ)
Bán tại:
Cô đó tới thăm bố mẹ mình vào Chủ nhật hàng tuần. (Chủ nhật hàng tuần cô đó tới thăm bố mẹ.)
Chúng tôi thường đi bơi vào mỗi buổi chiều. (Mỗi buổi chiều, chúng tôi thường đi bơi.)
Để mô tả một trạng thái hoặc tình huống trong quá khứ
Bạn đã có một chiếc xe hơi lúc bạn còn trẻ? (Bạn có một chiếc oto lúc bạn còn nhỏ?)
Để mô tả một chuỗi các hành động đã xảy ra liên tục trong quá khứ (chuỗi hành động)
Bán tại:
Anh ta chạy ra xe, vọt vào và phóng thẳng vào màn đêm.
1.3. Cụm từ thời kì
Một số cụm từ thời kì được sử dụng ở thì quá khứ đơn: hôm qua, đêm qua / tuần / tháng / năm, v.v., hai ngày / tuần / tháng, v.v. trước đây, năm 2000, tại thời khắc đó, sau đó, đột ngột, lúc nào.
2. Thì quá khứ tiếp tục
2.1. Cấu trúc (Biểu mẫu)
Khẳng định (Khẳng định) | Tiêu cực (Phủ định) | Thẩm vấn |
S + was / were + V-ing (+ O) | S + was / were + not + V-ing (+ O) | Was / Were + S + V-ing (+ O)? |
Anh trai tôi đang đọc sách vào thời khắc này đêm qua. | Anh trai tôi đã ko đọc sách vào lúc này đêm qua. | Anh trai của bạn có đang đọc sách vào thời khắc này đêm qua ko? |
2.2 Cách sử dụng
Để mô tả một hành động đang diễn ra tại một thời khắc cụ thể trong quá khứ (các hành động đang diễn ra tại một thời khắc trong quá khứ).
Bán tại:
Vào lúc 9 giờ hôm qua, Tôi đang làm bài tập. (Vào lúc 9 giờ hôm qua tôi đang làm bài tập về nhà.)
Để mô tả một hành động đã diễn ra trong một khoảng thời kì trong quá khứ (các hành động đang diễn ra trong một khoảng thời kì).
Bán tại:
Chồng tôi đã làm việc siêng năng cả ngày. (Chồng tôi đã làm việc siêng năng cả ngày.)
Ghi chú: Các cụm từ thời kì như cả ngày, cả buổi sáng… thường được sử dụng trong trường hợp này
Mô tả các tình huống / sự kiện tạm thời hoặc thay đổi trong quá khứ (tình huống tạm thời hoặc thay đổi trong quá khứ).
Bán tại:
Vào thời khắc đó, tôi đang làm việc cho một nhà băng ở thị thành này. (tình huống tạm thời)
Tôi đã trở thành chán nản với công việc, vì vậy tôi quyết định thay đổi. (một tình huống đang thay đổi)
Để mô tả một hành động đang được thực hiện lúc một hành động khác bị gián đoạn trong quá khứ.một hành động đang được thực hiện lúc một hành động khác xảy ra / làm gián đoạn nó).
Bán tại:
Chúng tôi đang ăn tối thì có người nào đó gõ cửa.
(Chúng tôi đang ăn tối thì có người nào đó gõ cửa.)
Để mô tả hai hoặc nhiều hành động đã xảy ra đồng thời trong quá khứ (hai hoặc nhiều hành động đang diễn ra cùng một lúc trong quá khứ)
Bán tại:
Trong lúc tôi nấu bữa tối, chồng tôi đang chơi điện tử.
(Trong lúc tôi nấu bữa tối, chồng tôi đang chơi trò chơi điện tử.)
– Diễn tả những hành động lặp lại trong quá khứ gây khó chịu, bực bội (hàm ý tiêu cực). Cách sử dụng này thường đi kèm với trạng từ. “xoành xoạch / ko ngừng”.
Bán tại:
Ông già luôn phàn nàn về tiếng ồn trong khu vực.
Ghi chú: Chúng ta ko thường sử dụng thì quá khứ tiếp tục với các động từ chỉ trạng thái, cảm giác, sở hữu hoặc nhận thức, chẳng hạn như: được, giá, thuộc về, sở hữu, có, cảm thấy, nghe thấy, ghét, thích, …
2.3. Cụm từ thời kì
Các cụm từ thời kì thường được sử dụng trong thì này là: trong lúc, như, lúc nào, trong lúc đó, tại thời khắc đó, tất cả các buổi sáng / chiều / ngày, v.v.
3. Bài tập ứng dụng cơ bản
Bài 1: Viết các từ theo đúng trật tự.
1. Tôi / chiếc xe buýt / bị bắt / hôm qua / tới nơi làm việc /.
2. trời mưa / vì / ko / cô đó / đi dạo / đi /.
3. Tôi nhận / TV / lúc / đang xem / của tôi / anh trai / đã / nhà /.
4. bẻ gãy / cánh tay của bạn / bạn / như thế nào / đã làm /?
5. mùa hè năm ngoái / trong một ngôi làng xinh đẹp / dành / chúng tôi /.
6. đêm qua / Sally / cái gì / đã / đang mặc / ở bữa tiệc /?
7. một bữa tiệc ồn ĩ / trong lúc / láng giềng của tôi / tôi / đang có / để học, / đang quyết tâm /.
8. you / to the cinema / last night / did / go /?
Bài 2: Chọn câu trả lời đúng trong ngoặc.
1. Đêm qua tôi _______ làm luận văn và phải mất một lúc tôi mới trông thấy rằng điện thoại của mình đang đổ chuông. (làm việc / đang làm việc)
2. Lúc bạn _______ Tôi đang họp nên ko thể trả lời cuộc gọi của bạn. (đã gọi / đang gọi)
3. David ko bao giờ có thể đồng ý với Tim. Họ _______. (xoành xoạch tranh luận / xoành xoạch tranh cãi)
4. Vì sao bạn ko đồng ý với tôi tại cuộc họp? _______ để làm cho tôi trông bất tài? (Bạn đã thử chưa / Bạn đã thử chưa)
5. Daisy _______ tiệc tự chọn trong lúc tôi đang nhìn thấy đồ uống. (đã sẵn sàng / đang sẵn sàng)
6. Tim _______ nhà lúc tai nạn xảy ra. (đã đi bộ / đang đi bộ)
7. Tôi _______ để làm việc, ngay cả lúc trời mưa. (đã luôn đi bộ / luôn đi bộ)
8. Kelly _______ bài phát biểu của cô đó lúc tôi bước vào. (Đang kết thúc / kết thúc)
Bài 3: Đặt động từ ở thì quá khứ đơn hoặc quá khứ tiếp tục.
1. Tôi đã sử dụng thời kì của mình tốt trong lúc tôi (chờ) _______ cho chuyến tàu – Tôi đã viết một số email.
2. Tôi (ko / đang làm việc) _______ lúc sếp của tôi bước vào văn phòng của tôi. Tôi đã ở trên Facebook.
3. Tôi đã thấy một vụ tai nạn oto lúc tôi (đợi) _______ cho taxi.
4. Tom (có) _______ tóc dài và để râu lúc anh đó còn ở trường đại học.
5. Trời khởi đầu mưa trong lúc tôi (lái xe) _______ đi làm.
6. What (you / do) _______ this time this year last year?
7. Tôi (ko / gọi) _______ bạn lúc 10 giờ như đã sắp xếp vì tôi đang có một cuộc họp.
8. Tôi (stiIl / sleep) _______ lúc chồng tôi đi làm sáng nay.
CHÌA KHÓA
Bài 1:
1. Tôi đã bắt xe buýt đi làm ngày hôm qua.
2. Cô đó ko đi dạo vì trời mưa.
3. Anh trai tôi đang xem TV lúc tôi về nhà.
4. Bạn bị gãy tay như thế nào?
5. Chúng tôi đã trải qua mùa hè năm ngoái ở một ngôi làng xinh đẹp.
6. Sally đã mặc gì trong bữa tiệc tối qua?
7. Trong lúc tôi đang quyết tâm học tập, láng giềng của tôi đang có một bữa tiệc ồn ĩ.
8. Bạn có đi xem phim tối qua ko?
Bài 2:
1. đã làm việc
2. được gọi là
3. luôn tranh cãi
4. Bạn có đang quyết tâm ko
5. đang sẵn sàng
6. đang đi bộ
7. xoành xoạch đi bộ
8. đã hoàn thành
Bài 3:
1. đã kì vọng
2. ko hoạt động
3. đã kì vọng
4. đã có
5. đã lái xe
6. bạn đang làm
7. ko gọi
8. vẫn đang ngủ
———————————–
Kỳ vọng bài viết và bài tập trên sẽ giúp các bạn hiểu được thì quá khứ đơn và thì quá khứ tiếp tục và có thể phân biệt được hai thì này.
Trình biên dịch:
Thầy cô giáo: Lê Thị Mỹ Hà
Trường THCS & THPT Nguyễn Khuyến
[toggle title=”xem thêm thông tin chi tiết về Phân biệt giữa hai thì quá khứ đơn và thì quá khứ tiếp diễn” state=”close”]
Phân biệt giữa hai thì quá khứ đơn và thì quá khứ tiếp tục
Hình Ảnh về: Phân biệt giữa hai thì quá khứ đơn và thì quá khứ tiếp tục
Video về: Phân biệt giữa hai thì quá khứ đơn và thì quá khứ tiếp tục
Wiki về Phân biệt giữa hai thì quá khứ đơn và thì quá khứ tiếp tục
Phân biệt giữa hai thì quá khứ đơn và thì quá khứ tiếp tục - Quá khứ đơn và quá khứ tiếp tục là các thì trong 12 thì của tiếng Anh. Bài viết dưới đây có thể giúp các em hiểu thêm và biết cách phân biệt hai thì này.
- Quá khứ đơn giản
- Cấu trúc (Biểu mẫu)
- Cách sử dụng
- Cụm từ thời kì
- Thì quá khứ tiếp tục
- Cấu trúc (Biểu mẫu)
- Cách sử dụng
- Cụm từ thời kì
- Bài tập cơ bản
Quá khứ đơn và quá khứ tiếp tục, tuy là hai thì cơ bản nhưng rất quan trọng và ko thể thiếu trong ứng dụng nghe, nói và ngữ pháp của chúng.
1. Thì quá khứ đơn
1.1 Cấu trúc (Biểu mẫu)
Khẳng định (Khẳng định) | Tiêu cực (Phủ định) | Thẩm vấn |
S + V (quá khứ) (+ O) | S + did not / don't + V (bare- inf) (+ O) | Did + S + V (bare-inf) (+ O)? |
Họ đã đi xem phim tối qua. | Họ đã ko đi xem phim tối qua. | Họ có đi xem phim tối qua ko? |
1.2. Cách sử dụng
Để mô tả một hành động khởi đầu và kết thúc tại một thời khắc nhất mực trong quá khứ.các hành động hoặc sự kiện đã hoàn thành)
Bán tại:
Tôi đã thấy anh đó ở sân bay hôm qua. (Hôm qua tôi đã thấy anh đó ở sân bay.)
Dì của tôi đã gửi cho tôi một lá thư hai giờ trước. (Hai ngày trước, dì tôi đã gửi cho tôi một bức thư.)
Để mô tả các hành động lặp lại trong quá khứ (hành động lặp đi lặp lại)
Bán tại:
Tôi chơi đá bóng ba lần một tuần lúc tôi còn ở trường. (Lúc còn đi học, tôi đã chơi bóng đá 3 lần một lúc.)
Cô đó đã tới Paris hai lần vào năm ngoái. (Năm ngoái cô đó đã tới Paris hai lần.)
Mô tả thói quen trong quá khứ (thói quen trong quá khứ)
Bán tại:
Cô đó tới thăm bố mẹ mình vào Chủ nhật hàng tuần. (Chủ nhật hàng tuần cô đó tới thăm bố mẹ.)
Chúng tôi thường đi bơi vào mỗi buổi chiều. (Mỗi buổi chiều, chúng tôi thường đi bơi.)
Để mô tả một trạng thái hoặc tình huống trong quá khứ
Bạn đã có một chiếc xe hơi lúc bạn còn trẻ? (Bạn có một chiếc oto lúc bạn còn nhỏ?)
Để mô tả một chuỗi các hành động đã xảy ra liên tục trong quá khứ (chuỗi hành động)
Bán tại:
Anh ta chạy ra xe, vọt vào và phóng thẳng vào màn đêm.
1.3. Cụm từ thời kì
Một số cụm từ thời kì được sử dụng ở thì quá khứ đơn: hôm qua, đêm qua / tuần / tháng / năm, v.v., hai ngày / tuần / tháng, v.v. trước đây, năm 2000, tại thời khắc đó, sau đó, đột ngột, lúc nào.
2. Thì quá khứ tiếp tục
2.1. Cấu trúc (Biểu mẫu)
Khẳng định (Khẳng định) | Tiêu cực (Phủ định) | Thẩm vấn |
S + was / were + V-ing (+ O) | S + was / were + not + V-ing (+ O) | Was / Were + S + V-ing (+ O)? |
Anh trai tôi đang đọc sách vào thời khắc này đêm qua. | Anh trai tôi đã ko đọc sách vào lúc này đêm qua. | Anh trai của bạn có đang đọc sách vào thời khắc này đêm qua ko? |
2.2 Cách sử dụng
Để mô tả một hành động đang diễn ra tại một thời khắc cụ thể trong quá khứ (các hành động đang diễn ra tại một thời khắc trong quá khứ).
Bán tại:
Vào lúc 9 giờ hôm qua, Tôi đang làm bài tập. (Vào lúc 9 giờ hôm qua tôi đang làm bài tập về nhà.)
Để mô tả một hành động đã diễn ra trong một khoảng thời kì trong quá khứ (các hành động đang diễn ra trong một khoảng thời kì).
Bán tại:
Chồng tôi đã làm việc siêng năng cả ngày. (Chồng tôi đã làm việc siêng năng cả ngày.)
Ghi chú: Các cụm từ thời kì như cả ngày, cả buổi sáng... thường được sử dụng trong trường hợp này
Mô tả các tình huống / sự kiện tạm thời hoặc thay đổi trong quá khứ (tình huống tạm thời hoặc thay đổi trong quá khứ).
Bán tại:
Vào thời khắc đó, tôi đang làm việc cho một nhà băng ở thị thành này. (tình huống tạm thời)
Tôi đã trở thành chán nản với công việc, vì vậy tôi quyết định thay đổi. (một tình huống đang thay đổi)
Để mô tả một hành động đang được thực hiện lúc một hành động khác bị gián đoạn trong quá khứ.một hành động đang được thực hiện lúc một hành động khác xảy ra / làm gián đoạn nó).
Bán tại:
Chúng tôi đang ăn tối thì có người nào đó gõ cửa.
(Chúng tôi đang ăn tối thì có người nào đó gõ cửa.)
Để mô tả hai hoặc nhiều hành động đã xảy ra đồng thời trong quá khứ (hai hoặc nhiều hành động đang diễn ra cùng một lúc trong quá khứ)
Bán tại:
Trong lúc tôi nấu bữa tối, chồng tôi đang chơi điện tử.
(Trong lúc tôi nấu bữa tối, chồng tôi đang chơi trò chơi điện tử.)
- Diễn tả những hành động lặp lại trong quá khứ gây khó chịu, bực bội (hàm ý tiêu cực). Cách sử dụng này thường đi kèm với trạng từ. "xoành xoạch / ko ngừng".
Bán tại:
Ông già luôn phàn nàn về tiếng ồn trong khu vực.
Ghi chú: Chúng ta ko thường sử dụng thì quá khứ tiếp tục với các động từ chỉ trạng thái, cảm giác, sở hữu hoặc nhận thức, chẳng hạn như: được, giá, thuộc về, sở hữu, có, cảm thấy, nghe thấy, ghét, thích, ...
2.3. Cụm từ thời kì
Các cụm từ thời kì thường được sử dụng trong thì này là: trong lúc, như, lúc nào, trong lúc đó, tại thời khắc đó, tất cả các buổi sáng / chiều / ngày, v.v.
3. Bài tập ứng dụng cơ bản
Bài 1: Viết các từ theo đúng trật tự.
1. Tôi / chiếc xe buýt / bị bắt / hôm qua / tới nơi làm việc /.
2. trời mưa / vì / ko / cô đó / đi dạo / đi /.
3. Tôi nhận / TV / lúc / đang xem / của tôi / anh trai / đã / nhà /.
4. bẻ gãy / cánh tay của bạn / bạn / như thế nào / đã làm /?
5. mùa hè năm ngoái / trong một ngôi làng xinh đẹp / dành / chúng tôi /.
6. đêm qua / Sally / cái gì / đã / đang mặc / ở bữa tiệc /?
7. một bữa tiệc ồn ĩ / trong lúc / láng giềng của tôi / tôi / đang có / để học, / đang quyết tâm /.
8. you / to the cinema / last night / did / go /?
Bài 2: Chọn câu trả lời đúng trong ngoặc.
1. Đêm qua tôi _______ làm luận văn và phải mất một lúc tôi mới trông thấy rằng điện thoại của mình đang đổ chuông. (làm việc / đang làm việc)
2. Lúc bạn _______ Tôi đang họp nên ko thể trả lời cuộc gọi của bạn. (đã gọi / đang gọi)
3. David ko bao giờ có thể đồng ý với Tim. Họ _______. (xoành xoạch tranh luận / xoành xoạch tranh cãi)
4. Vì sao bạn ko đồng ý với tôi tại cuộc họp? _______ để làm cho tôi trông bất tài? (Bạn đã thử chưa / Bạn đã thử chưa)
5. Daisy _______ tiệc tự chọn trong lúc tôi đang nhìn thấy đồ uống. (đã sẵn sàng / đang sẵn sàng)
6. Tim _______ nhà lúc tai nạn xảy ra. (đã đi bộ / đang đi bộ)
7. Tôi _______ để làm việc, ngay cả lúc trời mưa. (đã luôn đi bộ / luôn đi bộ)
8. Kelly _______ bài phát biểu của cô đó lúc tôi bước vào. (Đang kết thúc / kết thúc)
Bài 3: Đặt động từ ở thì quá khứ đơn hoặc quá khứ tiếp tục.
1. Tôi đã sử dụng thời kì của mình tốt trong lúc tôi (chờ) _______ cho chuyến tàu - Tôi đã viết một số email.
2. Tôi (ko / đang làm việc) _______ lúc sếp của tôi bước vào văn phòng của tôi. Tôi đã ở trên Facebook.
3. Tôi đã thấy một vụ tai nạn oto lúc tôi (đợi) _______ cho taxi.
4. Tom (có) _______ tóc dài và để râu lúc anh đó còn ở trường đại học.
5. Trời khởi đầu mưa trong lúc tôi (lái xe) _______ đi làm.
6. What (you / do) _______ this time this year last year?
7. Tôi (ko / gọi) _______ bạn lúc 10 giờ như đã sắp xếp vì tôi đang có một cuộc họp.
8. Tôi (stiIl / sleep) _______ lúc chồng tôi đi làm sáng nay.
CHÌA KHÓA
Bài 1:
1. Tôi đã bắt xe buýt đi làm ngày hôm qua.
2. Cô đó ko đi dạo vì trời mưa.
3. Anh trai tôi đang xem TV lúc tôi về nhà.
4. Bạn bị gãy tay như thế nào?
5. Chúng tôi đã trải qua mùa hè năm ngoái ở một ngôi làng xinh đẹp.
6. Sally đã mặc gì trong bữa tiệc tối qua?
7. Trong lúc tôi đang quyết tâm học tập, láng giềng của tôi đang có một bữa tiệc ồn ĩ.
8. Bạn có đi xem phim tối qua ko?
Bài 2:
1. đã làm việc
2. được gọi là
3. luôn tranh cãi
4. Bạn có đang quyết tâm ko
5. đang sẵn sàng
6. đang đi bộ
7. xoành xoạch đi bộ
8. đã hoàn thành
Bài 3:
1. đã kì vọng
2. ko hoạt động
3. đã kì vọng
4. đã có
5. đã lái xe
6. bạn đang làm
7. ko gọi
8. vẫn đang ngủ
-----------------------------------
Kỳ vọng bài viết và bài tập trên sẽ giúp các bạn hiểu được thì quá khứ đơn và thì quá khứ tiếp tục và có thể phân biệt được hai thì này.
Trình biên dịch:
Thầy cô giáo: Lê Thị Mỹ Hà
Trường THCS & THPT Nguyễn Khuyến
[rule_{ruleNumber}]
[box type=”note” align=”” class=”” the-past-simple-tense-thigrave-quaacute-khu-don”>1. Thì quá khứ đơn
1.1 Cấu trúc (Biểu mẫu)
Khẳng định (Khẳng định) | Tiêu cực (Phủ định) | Thẩm vấn |
S + V (quá khứ) (+ O) | S + did not / don’t + V (bare- inf) (+ O) | Did + S + V (bare-inf) (+ O)? |
Họ đã đi xem phim tối qua. | Họ đã không đi xem phim tối qua. | Họ có đi xem phim tối qua không? |
1.2. Cách sử dụng
Để mô tả một hành động bắt đầu và kết thúc tại một thời điểm nhất định trong quá khứ.các hành động hoặc sự kiện đã hoàn thành)
Bán tại:
Tôi đã thấy anh ấy ở sân bay hôm qua. (Hôm qua tôi đã thấy anh ấy ở sân bay.)
Dì của tôi đã gửi cho tôi một lá thư hai giờ trước. (Hai ngày trước, dì tôi đã gửi cho tôi một bức thư.)
Để mô tả các hành động lặp lại trong quá khứ (hành động lặp đi lặp lại)
Bán tại:
Tôi chơi đá bóng ba lần một tuần khi tôi còn ở trường. (Khi còn đi học, tôi đã chơi bóng đá 3 lần một lúc.)
Cô ấy đã đến Paris hai lần vào năm ngoái. (Năm ngoái cô ấy đã đến Paris hai lần.)
Mô tả thói quen trong quá khứ (thói quen trong quá khứ)
Bán tại:
Cô ấy đến thăm bố mẹ mình vào Chủ nhật hàng tuần. (Chủ nhật hàng tuần cô ấy đến thăm bố mẹ.)
Chúng tôi thường đi bơi vào mỗi buổi chiều. (Mỗi buổi chiều, chúng tôi thường đi bơi.)
Để mô tả một trạng thái hoặc tình huống trong quá khứ
Bạn đã có một chiếc xe hơi khi bạn còn trẻ? (Bạn có một chiếc ô tô khi bạn còn nhỏ?)
Để mô tả một chuỗi các hành động đã xảy ra liên tiếp trong quá khứ (chuỗi hành động)
Bán tại:
Anh ta chạy ra xe, vọt vào và phóng thẳng vào màn đêm.
1.3. Cụm từ thời gian
Một số cụm từ thời gian được sử dụng ở thì quá khứ đơn: hôm qua, đêm qua / tuần / tháng / năm, v.v., hai ngày / tuần / tháng, v.v. trước đây, năm 2000, tại thời điểm đó, sau đó, đột ngột, khi nào.
2. Thì quá khứ tiếp diễn
2.1. Cấu trúc (Biểu mẫu)
Khẳng định (Khẳng định) | Tiêu cực (Phủ định) | Thẩm vấn |
S + was / were + V-ing (+ O) | S + was / were + not + V-ing (+ O) | Was / Were + S + V-ing (+ O)? |
Anh trai tôi đang đọc sách vào thời điểm này đêm qua. | Anh trai tôi đã không đọc sách vào lúc này đêm qua. | Anh trai của bạn có đang đọc sách vào thời điểm này đêm qua không? |
2.2 Cách sử dụng
Để mô tả một hành động đang diễn ra tại một thời điểm cụ thể trong quá khứ (các hành động đang diễn ra tại một thời điểm trong quá khứ).
Bán tại:
Vào lúc 9 giờ hôm qua, Tôi đang làm bài tập. (Vào lúc 9 giờ hôm qua tôi đang làm bài tập về nhà.)
Để mô tả một hành động đã diễn ra trong một khoảng thời gian trong quá khứ (các hành động đang diễn ra trong một khoảng thời gian).
Bán tại:
Chồng tôi đã làm việc chăm chỉ cả ngày. (Chồng tôi đã làm việc chăm chỉ cả ngày.)
Ghi chú: Các cụm từ thời gian như cả ngày, cả buổi sáng… thường được sử dụng trong trường hợp này
Mô tả các tình huống / sự kiện tạm thời hoặc thay đổi trong quá khứ (tình huống tạm thời hoặc thay đổi trong quá khứ).
Bán tại:
Vào thời điểm đó, tôi đang làm việc cho một ngân hàng ở thành phố này. (tình huống tạm thời)
Tôi đã trở nên chán nản với công việc, vì vậy tôi quyết định thay đổi. (một tình huống đang thay đổi)
Để mô tả một hành động đang được thực hiện khi một hành động khác bị gián đoạn trong quá khứ.một hành động đang được thực hiện khi một hành động khác xảy ra / làm gián đoạn nó).
Bán tại:
Chúng tôi đang ăn tối thì có ai đó gõ cửa.
(Chúng tôi đang ăn tối thì có ai đó gõ cửa.)
Để mô tả hai hoặc nhiều hành động đã xảy ra cùng lúc trong quá khứ (hai hoặc nhiều hành động đang diễn ra cùng một lúc trong quá khứ)
Bán tại:
Trong khi tôi nấu bữa tối, chồng tôi đang chơi điện tử.
(Trong khi tôi nấu bữa tối, chồng tôi đang chơi trò chơi điện tử.)
– Diễn đạt những hành động lặp lại trong quá khứ gây khó chịu, bực bội (hàm ý tiêu cực). Cách sử dụng này thường đi kèm với trạng từ. “luôn luôn / không ngừng”.
Bán tại:
Ông già luôn phàn nàn về tiếng ồn trong khu vực.
Ghi chú: Chúng ta không thường sử dụng thì quá khứ tiếp diễn với các động từ chỉ trạng thái, cảm giác, sở hữu hoặc nhận thức, chẳng hạn như: được, giá, thuộc về, sở hữu, có, cảm thấy, nghe thấy, ghét, thích, …
2.3. Cụm từ thời gian
Các cụm từ thời gian thường được sử dụng trong thì này là: trong khi, như, khi nào, trong khi đó, tại thời điểm đó, tất cả các buổi sáng / chiều / ngày, v.v.
3. Bài tập ứng dụng cơ bản
Bài 1: Viết các từ theo đúng thứ tự.
1. Tôi / chiếc xe buýt / bị bắt / hôm qua / đến nơi làm việc /.
2. trời mưa / vì / không / cô ấy / đi dạo / đi /.
3. Tôi nhận / TV / khi / đang xem / của tôi / anh trai / đã / nhà /.
4. bẻ gãy / cánh tay của bạn / bạn / như thế nào / đã làm /?
5. mùa hè năm ngoái / trong một ngôi làng xinh đẹp / dành / chúng tôi /.
6. đêm qua / Sally / cái gì / đã / đang mặc / ở bữa tiệc /?
7. một bữa tiệc ồn ào / trong khi / hàng xóm của tôi / tôi / đang có / để học, / đang cố gắng /.
8. you / to the cinema / last night / did / go /?
Bài 2: Chọn câu trả lời đúng trong ngoặc.
1. Đêm qua tôi _______ làm luận văn và phải mất một lúc tôi mới nhận ra rằng điện thoại của mình đang đổ chuông. (làm việc / đang làm việc)
2. Khi bạn _______ Tôi đang họp nên không thể trả lời cuộc gọi của bạn. (đã gọi / đang gọi)
3. David không bao giờ có thể đồng ý với Tim. Họ _______. (luôn luôn tranh luận / luôn luôn tranh cãi)
4. Tại sao bạn không đồng ý với tôi tại cuộc họp? _______ để làm cho tôi trông bất tài? (Bạn đã thử chưa / Bạn đã thử chưa)
5. Daisy _______ tiệc tự chọn trong khi tôi đang nhìn thấy đồ uống. (đã chuẩn bị / đang chuẩn bị)
6. Tim _______ nhà khi tai nạn xảy ra. (đã đi bộ / đang đi bộ)
7. Tôi _______ để làm việc, ngay cả khi trời mưa. (đã luôn đi bộ / luôn đi bộ)
8. Kelly _______ bài phát biểu của cô ấy khi tôi bước vào. (Đang kết thúc / kết thúc)
Bài 3: Đặt động từ ở thì quá khứ đơn hoặc quá khứ tiếp diễn.
1. Tôi đã sử dụng thời gian của mình tốt trong khi tôi (chờ) _______ cho chuyến tàu – Tôi đã viết một số email.
2. Tôi (không / đang làm việc) _______ khi sếp của tôi bước vào văn phòng của tôi. Tôi đã ở trên Facebook.
3. Tôi đã thấy một vụ tai nạn ô tô khi tôi (đợi) _______ cho taxi.
4. Tom (có) _______ tóc dài và để râu khi anh ấy còn ở trường đại học.
5. Trời bắt đầu mưa trong khi tôi (lái xe) _______ đi làm.
6. What (you / do) _______ this time this year last year?
7. Tôi (không / gọi) _______ bạn lúc 10 giờ như đã sắp xếp vì tôi đang có một cuộc họp.
8. Tôi (stiIl / sleep) _______ khi chồng tôi đi làm sáng nay.
CHÌA KHÓA
Bài 1:
1. Tôi đã bắt xe buýt đi làm ngày hôm qua.
2. Cô ấy không đi dạo vì trời mưa.
3. Anh trai tôi đang xem TV khi tôi về nhà.
4. Bạn bị gãy tay như thế nào?
5. Chúng tôi đã trải qua mùa hè năm ngoái ở một ngôi làng xinh đẹp.
6. Sally đã mặc gì trong bữa tiệc tối qua?
7. Trong khi tôi đang cố gắng học tập, hàng xóm của tôi đang có một bữa tiệc ồn ào.
8. Bạn có đi xem phim tối qua không?
Bài 2:
1. đã làm việc
2. được gọi là
3. luôn tranh cãi
4. Bạn có đang cố gắng không
5. đang chuẩn bị
6. đang đi bộ
7. luôn luôn đi bộ
8. đã hoàn thành
Bài 3:
1. đã chờ đợi
2. không hoạt động
3. đã chờ đợi
4. đã có
5. đã lái xe
6. bạn đang làm
7. không gọi
8. vẫn đang ngủ
———————————–
Hy vọng bài viết và bài tập trên sẽ giúp các bạn hiểu được thì quá khứ đơn và thì quá khứ tiếp diễn và có thể phân biệt được hai thì này.
Trình biên dịch:
Giáo viên: Lê Thị Mỹ Hà
Trường THCS & THPT Nguyễn Khuyến
[/box]
#Phân #biệt #giữa #hai #thì #quá #khứ #đơn #và #thì #quá #khứ #tiếp #diễn
[/toggle]
Bạn thấy bài viết Phân biệt giữa hai thì quá khứ đơn và thì quá khứ tiếp tục có khắc phục đươc vấn đề bạn tìm hiểu ko?, nếu ko hãy comment góp ý thêm về Phân biệt giữa hai thì quá khứ đơn và thì quá khứ tiếp tục bên dưới để thpttranhungdao.edu.vn có thể thay đổi & cải thiện nội dung tốt hơn cho độc giả nhé! Cám ơn bạn đã ghé thăm Website Trường THPT Trần Hưng Đạo
Phân mục: Giáo dục
#Phân #biệt #giữa #hai #thì #quá #khứ #đơn #và #thì #quá #khứ #tiếp #diễn
Trả lời