Câu hỏi: Tế bào nguyên tố cho biết điều gì? Làm thế nào để xác định ô nguyên tố? Ví dụ
Hồi đáp:
– Ô nguyên tố thể hiện: Số hiệu nguyên tử, kí hiệu hóa học, tên nguyên tố, khối lượng nguyên tử và nhiều đại lượng đặc trưng khác của nguyên tố đó.
– Cách xác định ô nguyên tố: Số thứ tự của ô nguyên tố bằng đúng số hiệu nguyên tử của nguyên tố đó.
Ví dụ:
Số hiệu nguyên tử của Al là 13, cho biết: Nhôm ở ô số 13, điện tích hạt nhân của nguyên tử nhôm là 13+, có 13 electron; 13 proton trong nguyên tử nhôm.
#M862105ScriptRootC1420804 { chiều cao tối thiểu: 300px; }
Hãy cùng trường Trường THPT Trần Hưng Đạo tìm hiểu sâu hơn về bảng tuần hoàn hóa học để làm sáng tỏ câu hỏi trên nhé!
1. Cách xem bảng tuần hoàn
Để sử dụng bảng tuần hoàn dễ dàng, dễ nhớ các bạn cần chú ý các thành phần sau:
– Số hiệu nguyên tử: Còn gọi là số proton của một nguyên tố hóa học là số proton có trong hạt nhân của nguyên tử. Là số điện tích của hạt nhân. Số nguyên tử giúp xác định duy nhất một nguyên tố hóa học. Số hiệu nguyên tử cũng bằng số electron trong nguyên tử trung hòa về điện.
– Khối lượng nguyên tử trung bình: Gần như tất cả các nguyên tố hóa học đều là hỗn hợp của nhiều đồng vị với một tỷ lệ phần trăm nguyên tử xác định. Do đó, nguyên tử khối của nguyên tố có nhiều đồng vị là nguyên tử khối trung bình của hỗn hợp các đồng vị đó tính theo thành phần phần trăm của số nguyên tử tương ứng.
– Độ âm điện: Độ âm điện Độ âm điện của nguyên tử một nguyên tố hóa học là khả năng nguyên tố đó hút electron để tạo thành liên kết hóa học. Do đó, độ âm điện của nguyên tử nguyên tố đó càng lớn thì tính phi kim càng mạnh và ngược lại, độ âm điện của nguyên tử càng nhỏ thì tính phi kim càng nhỏ hoặc tính kim loại càng mạnh.
– Cấu hình electron: Cấu hình electron của một nguyên tử cho thấy sự phân bố của các electron trong vỏ nguyên tử ở các trạng thái năng lượng khác nhau hoặc trong các vùng mà chúng có mặt.
– Số oxi hóa: Số oxi hóa Số oxi hóa cho biết số electron mà nguyên tử của một hay nhiều nguyên tố sẽ trao đổi cho nguyên tử của nguyên tố khác khi tham gia phản ứng oxi hóa khử.
– Tên nguyên tố: Là chất tinh khiết hóa học, gồm một loại nguyên tử, được phân biệt bằng số hiệu nguyên tử, là số proton có trong mỗi hạt nhân.
2. Sự biến đổi tính chất của các nguyên tố trong bảng tuần hoàn
Một. trong một chu kỳ
Số electron ở lớp ngoài cùng của nguyên tử tăng từ 1 đến 8 electron.
– Tính kim loại của các nguyên tố giảm dần, đồng thời tính phi kim tăng dần.
* Ví dụ: Chu kỳ 2 gồm 8 nguyên tố từ Li đến Ne
– Số electron lớp ngoài cùng của nguyên tử tăng từ 1 đến 8
– Tính kim loại giảm dần, tính phi kim tăng dần. Đầu kì là tính kim loại mạnh và cuối kì là tính phi kim mạnh.
b. Trong một nhóm
• Trong một nhóm, khi đi từ trên xuống theo chiều điện tích hạt nhân tăng dần thì:
– Số lớp electron của nguyên tử tăng dần.
– Tính kim loại của các nguyên tố tăng dần còn tính phi kim của các nguyên tố giảm dần.
* Ví dụ: Nhóm I gồm 6 nguyên tố từ Li đến Fr
– Số lớp electron tăng từ 2 lên 7. Số electron ở lớp ngoài cùng của nguyên tử bằng 1.
– Tính kim loại của các nguyên tố tăng dần. Đầu nhóm là kim loại hoạt động mạnh và cuối nhóm là kim loại hoạt động mạnh.
3. Ý nghĩa của bảng tuần hoàn
Một. Mối quan hệ giữa vị trí của một phần tử và cấu trúc của phần tử đó
b. Mối quan hệ giữa vị trí và tính chất của phần tử đó
Vị trí nguyên tố nói:
– Các nguyên tố nhóm (IA, IIA, IIIA) trừ B và H đều có tính chất ánh kim. Các nguyên tố thuộc nhóm VA, VIA, VIIA là phi kim (trừ Antimon, bitmut, poloni).
– Hóa trị cao nhất của nguyên tố với oxi, hóa trị với hiđro.
– Công thức của oxit cao nhất và hiđroxit tương ứng.
– Công thức của hợp chất khí với H (nếu có)
– Oxit và hiđroxit có tính axit hoặc bazơ.
– S ở nhóm VI, CK3, PK
– Hóa trị cao nhất với oxi là 6, với hiđro là 2.
– CT oxit cao nhất SO3 h/c với hiđro là H2S.
– SO3 là oxit axit còn H2SO4 là axit mạnh.
4. So sánh tính chất hóa học của một nguyên tố với các nguyên tố lân cận
a) Trong khoảng thời gian theo chiều tăng của điện tích hạt nhân:
– Tính kim loại yếu dần, tính phi kim mạnh dần.
– Tính bazơ, của oxit và hiđroxit giảm dần, tính axit càng mạnh.
b) Trong nhóm A theo chiều điện tích hạt nhân tăng dần:
– Tính kim loại mạnh dần, tính phi kim yếu dần.
* Lưu ý: khi xác định vị trí các nguyên tố nhóm B.
– d phần tử họ: (n-1)dansb với a = 1 → 10 ; b = 1 → 2
+ Nếu a + b
+ Nếu a + b > 10 ⇒ (a + b) – 10 là số thứ tự của nhóm.
+ Nếu 8 a + b 10 nguyên tố nhóm VIII B
– Họ phần tử f : (n-2)fansb với a = 1 → 14 ; b = 1 → 2
+ Nếu n = 6 ⇒ Nguyên tố thuộc họ lantan.
+ Nếu n = 7 Phần tử thuộc họ acti
Đăng bởi: Trường THPT Trần Hưng Đạo
Chuyên mục: Lớp 10 , Hóa học 10
Bạn thấy bài viết Ô nguyên tố cho biết điều gì? Cách xác định ô nguyên tố? Cho ví dụ có giải quyết đươc vấn đề bạn tìm hiểu không?, nếu không hãy comment góp ý thêm về Ô nguyên tố cho biết điều gì? Cách xác định ô nguyên tố? Cho ví dụ bên dưới để Trường THPT Trần Hưng Đạo có thể chỉnh sửa & cải thiện nội dung tốt hơn cho các bạn nhé! Cám ơn bạn đã ghé thăm Website của Trường Trường THPT Trần Hưng Đạo
Chuyên mục: Giáo dục
Trả lời