Để nắm được cấu trúc ngữ pháp tiếng Anh, trước tiên chúng ta cần nắm được định nghĩa, cấu trúc câu, cách dùng và dấu hiệu nhận biết các thì cơ bản. Thực ra có tất cả 13 thì, nhưng trong bài viết này, Trường THPT Trần Hưng Đạo xin giới thiệu với các bạn 6 thì quan trọng trong tiếng Anh mà ai cũng cần biết.
Thì hiện tại đơn
Định nghĩa: Thì hiện tại đơn được sử dụng để mô tả một sự kiện hoặc hành động chung được lặp đi lặp lại nhiều lần; Diễn đạt một sự việc hoặc một hành động đang xảy ra ở thời điểm hiện tại.
Kết cấu:
loại câu | Động từ thông thường | Động từ “to be” |
Xác nhận | S + V(s/es) + O Tôi chơi piano. (Tôi chơi piano). | S + am/is/are + O Tôi là một giáo viên. (Tôi là giáo viên). |
Tiêu cực | S + làm/không + V_inf + O Tôi không chơi piano. (Tôi không chơi piano.) | S + am/is/are not + O Tôi không phải là một giáo viên. (Tôi không phải là một giáo viên). |
nghi ngờ | Làm/Không + S + V_inf + O? Bạn có thường xuyên xem TV không? (Bạn có thường xem TV không?) | Am/is/are + S + O? Bạn có đói không? (Bạn có đói không?) |
Cách sử dụng:
Trong sáu thì cơ bản trong tiếng Anh, thì hiện tại đơn diễn đạt:
Một sự thật hiển nhiên không ai có thể phủ nhận.
Một sở thích hoặc thói quen được lặp lại ở hiện tại.
Lịch trình, thời gian biểu.
Các tình huống bền vững, lâu dài.
Dấu hiệu nhận biết:
Ở thì hiện tại đơn, trạng từ thường xuất hiện trong câu là:
một lần/hai lần/ba lần một tuần/tháng/năm
luôn luôn, thường thường, thường, thỉnh thoảng, hiếm khi, không bao giờ.
mỗi ngày/tuần/tháng/năm.
Thì hiện tại tiếp diễn
Định nghĩa: Thì hiện tại tiếp diễn được dùng để diễn tả các hành động và sự kiện xảy ra tại thời điểm nói và xung quanh thời điểm nói.
Kết cấu:
loại câu | Công thức | Ví dụ |
Xác nhận | S + am/is/are + V_ing + … | Tôi đang bơi ở công viên nước. (Tôi đang bơi ở công viên nước.) |
Tiêu cực | S + am/is/are not + V_ing + … | Họ không trượt tuyết. (Họ không trượt tuyết.) |
nghi ngờ | Am/Is/Are + S + V_ing + …? | Bạn đang ăn cơm? (Bạn ăn cơm chưa?) |
Cách sử dụng
Thì hiện tại tiếp diễn được dùng để diễn tả:
Sự việc đang xảy ra vào thời điểm nói.
sự kiện nhất thời
Dự định, kế hoạch chắc chắn xảy ra trong tương lai đã định trước.
Phàn nàn về điều gì.
Cảnh báo, yêu cầu.
Dấu hiệu nhận biết
Để nhận biết các thì quan trọng trong 6 thì trong tiếng Anh, bạn cần dựa vào các cụm từ chỉ thời gian sau:
Bây giờ ngay bây giờ
ngay bây giờ
hiện tại
Hiện tại hoàn thành
Định nghĩa: Thì hiện tại hoàn thành được dùng để chỉ một hành động cụ thể bắt đầu trong quá khứ, tiếp tục đến hiện tại và có thể tiếp tục trong tương lai.
Kết cấu:
loại câu | Công thức | Ví dụ |
Xác nhận | S + has/have + V3/ed + O | Cô ấy đã chơi trống. (Cô ấy chơi trống.) |
Tiêu cực | S + has/have not + V3/ed + O | Cô ấy đã không chơi trống. (Cô ấy không chơi trống.) |
nghi ngờ | Have/has + S + V3/ed + O? | Anh ấy đã đọc sách chưa? (Anh ấy đã đọc cuốn sách này chưa?) |
>> Chi tiết về Thì hiện tại hoàn thành + Bài tập TẠI ĐÂY!!
Cách sử dụng thì hiện tại hoàn thành
Hiện tại hoàn thành là một trong sáu thì cơ bản trong tiếng Anh và được dùng để diễn tả:
Sự việc xảy ra nhưng không rõ khi nào.
Hành động vừa xảy ra.
Hành động đã xảy ra trong quá khứ, tiếp tục đến hiện tại và có thể xảy ra trong tương lai.
Kinh nghiệm, kinh nghiệm trong quá khứ.
Dấu hiệu nhận biết
Trạng từ với hiện tại hoàn thành:
kể từ khi, cho
chỉ, bao giờ, không bao giờ, đã
gần đây, gần đây, cho đến nay, chưa
Quá khứ đơn
Định nghĩa: Thì Quá Khứ Đơn diễn tả một hành động đã xảy ra trong quá khứ và kết thúc ở hiện tại.
Kết cấu:
loại câu | Động từ thông thường | Động từ “to be” |
Xác nhận | S + V2/ed + O Cô ấy đã chơi quần vợt ngày hôm qua. (Cô ấy chơi quần vợt ngày hôm qua.) | S + đã/đã + O Cổ ấy đã từng là giáo viên. (Cô ấy từng là giáo viên.) |
Tiêu cực | S + không + V_inf + O Cô ấy đã không chơi quần vợt ngày hôm qua. (Cô ấy không chơi quần vợt ngày hôm qua.) | S + was/were + not + O Cô ấy không phải là một giáo viên. (Cô ây không phải la giao viên.) |
nghi ngờ | Đã + S + V_inf + O? Bạn đã ngủ chưa? (Bạn ngủ có ngon không?) | Đã/đã + S + O? Tom có sống ở Paris không? (Tom có sống ở Paris không?) |
Cách sử dụng
Thì quá khứ đơn cũng là một trong sáu thì quan trọng trong tiếng Anh và được dùng để diễn tả:
Hành động bắt đầu và kết thúc trong quá khứ.
Thói quen của quá khứ.
Hành động xảy ra liên tục trong quá khứ.
Một hành động làm gián đoạn một hành động khác đang diễn ra tại một thời điểm trong quá khứ.
Dấu hiệu nhận biết
Thì quá khứ đơn đi với các trạng từ sau:
Hôm qua
thời gian + trước
trong + năm
tuần trước/tháng/năm
Thì tương lai đơn
Định nghĩa: Thì tương lai đơn diễn tả một hành động hoặc sự kiện không được lên kế hoạch trước nhưng được quyết định tại thời điểm nói.
Kết cấu:
loại câu | Công thức | Ví dụ |
Xác nhận | S + sẽ/sẽ/ + V_inf + O | Jenny sẽ đi leo núi. (Jenny sẽ đi leo núi.) |
Tiêu cực | S + sẽ/sẽ + không + V_inf + O | Jenny sẽ không đi leo núi. (Jenny sẽ không đi leo núi.) |
nghi ngờ | Sẽ/sẽ + S + V_inf + O? | Bạn sẽ đi xem phim với tôi chứ? (Bạn sẽ đi xem phim với tôi chứ?) |
Cách sử dụng:
Thì tương lai đơn thường được dùng để diễn tả:
Hành động sẽ xảy ra trong tương lai.
Quyết định tại thời điểm nói.
Một lời mời, cung cấp, yêu cầu hoặc đe dọa.
Dự đoán thiếu căn cứ
Dấu hiệu nhận biết:
Các trạng từ chỉ thời gian thường được dùng với thì tương lai đơn là:
Ngày mai
tuần tới/tháng/năm tới
Thứ Hai/Thứ Ba/…
trong hai ngày tới, trong tương lai,…
Thì tương lai đơn và tương lai gần là 2 thì dễ nhầm lẫn trong 6 thì tiếng Anh cơ bản, các bạn cần phân biệt cách dùng và dấu hiệu đặc trưng để làm bài cho chính xác.
thì tương lai gần
Định nghĩa: Thì Tương lai gần diễn tả một kế hoạch hoặc ý định cụ thể với một tính toán trong tương lai không xa. nhưng các hành động trong tương lai gần được lên kế hoạch, có mục đích và có ý định cụ thể.
Kết cấu:
loại câu | Động từ thông thường | Động từ “to be” |
Xác nhận | S + is/ am/ are + going to + V-inf | Tôi sẽ mua một chiếc TV. (Tôi sẽ mua một chiếc TV.) |
Tiêu cực | S + is/ am/ are + not + going to + V-inf | Họ sẽ không khiêu vũ suốt đêm. (Họ sẽ không khiêu vũ suốt đêm.) |
nghi ngờ | Is/ Am/ Are + S + going to + V | Trời sắp mưa à? (Trời sắp mưa à?) |
Cách sử dụng:
Thì tương lai gần là một thì tiếng Anh phổ biến được sử dụng để nói về:
Diễn tả một quyết định hoặc kế hoạch trong tương lai.
Dự đoán dựa trên bằng chứng, cụ thể cho hiện tại.
Dấu hiệu nhận biết
Trạng từ chỉ tương lai gần:
in + thời gian
Ngày mai
ngày/tuần/tháng/năm tới
6 thì thông dụng trong tiếng Anh là kiến thức bắt buộc mà chúng ta cần biết để có thể sử dụng thành thạo ngôn ngữ này. Với mỗi cấu trúc câu, Trường THPT Trần Hưng Đạo đều đưa ra các ví dụ cụ thể để các bạn hiểu rõ hơn về từng thì. Ưu tiên học 6 thì trong tiếng Anh giúp quá trình học ngữ pháp của bạn dễ dàng hơn.
Trên đây là kiến thức về 6 thì quan trọng trong tiếng Anh mà Trường THPT Trần Hưng Đạo đã tổng hợp. Hi vọng bài viết đã mang đến cho các bạn nhiều bài học bổ ích trên hành trình chinh phục bộ môn này.
[toggle title=”xem thêm thông tin chi tiết về [NOTE] 6 thì quan trọng trong Tiếng Anh cần nắm chắc” state=”close”]
[NOTE] 6 thì quan trọng trong Tiếng Anh cần nắm chắc
Hình Ảnh về: [NOTE] 6 thì quan trọng trong Tiếng Anh cần nắm chắc
Video về: [NOTE] 6 thì quan trọng trong Tiếng Anh cần nắm chắc
Wiki về [NOTE] 6 thì quan trọng trong Tiếng Anh cần nắm chắc
[NOTE] 6 thì quan trọng trong Tiếng Anh cần nắm chắc -
Để nắm được cấu trúc ngữ pháp tiếng Anh, trước tiên chúng ta cần nắm được định nghĩa, cấu trúc câu, cách dùng và dấu hiệu nhận biết các thì cơ bản. Thực ra có tất cả 13 thì, nhưng trong bài viết này, Trường THPT Trần Hưng Đạo xin giới thiệu với các bạn 6 thì quan trọng trong tiếng Anh mà ai cũng cần biết.
Thì hiện tại đơn
Định nghĩa: Thì hiện tại đơn được sử dụng để mô tả một sự kiện hoặc hành động chung được lặp đi lặp lại nhiều lần; Diễn đạt một sự việc hoặc một hành động đang xảy ra ở thời điểm hiện tại.
Kết cấu:
loại câu | Động từ thông thường | Động từ "to be" |
Xác nhận | S + V(s/es) + O Tôi chơi piano. (Tôi chơi piano). | S + am/is/are + O Tôi là một giáo viên. (Tôi là giáo viên). |
Tiêu cực | S + làm/không + V_inf + O Tôi không chơi piano. (Tôi không chơi piano.) | S + am/is/are not + O Tôi không phải là một giáo viên. (Tôi không phải là một giáo viên). |
nghi ngờ | Làm/Không + S + V_inf + O? Bạn có thường xuyên xem TV không? (Bạn có thường xem TV không?) | Am/is/are + S + O? Bạn có đói không? (Bạn có đói không?) |
Cách sử dụng:
Trong sáu thì cơ bản trong tiếng Anh, thì hiện tại đơn diễn đạt:
Một sự thật hiển nhiên không ai có thể phủ nhận.
Một sở thích hoặc thói quen được lặp lại ở hiện tại.
Lịch trình, thời gian biểu.
Các tình huống bền vững, lâu dài.
Dấu hiệu nhận biết:
Ở thì hiện tại đơn, trạng từ thường xuất hiện trong câu là:
một lần/hai lần/ba lần một tuần/tháng/năm
luôn luôn, thường thường, thường, thỉnh thoảng, hiếm khi, không bao giờ.
mỗi ngày/tuần/tháng/năm.
Thì hiện tại tiếp diễn
Định nghĩa: Thì hiện tại tiếp diễn được dùng để diễn tả các hành động và sự kiện xảy ra tại thời điểm nói và xung quanh thời điểm nói.
Kết cấu:
loại câu | Công thức | Ví dụ |
Xác nhận | S + am/is/are + V_ing + … | Tôi đang bơi ở công viên nước. (Tôi đang bơi ở công viên nước.) |
Tiêu cực | S + am/is/are not + V_ing + … | Họ không trượt tuyết. (Họ không trượt tuyết.) |
nghi ngờ | Am/Is/Are + S + V_ing + …? | Bạn đang ăn cơm? (Bạn ăn cơm chưa?) |
Cách sử dụng
Thì hiện tại tiếp diễn được dùng để diễn tả:
Sự việc đang xảy ra vào thời điểm nói.
sự kiện nhất thời
Dự định, kế hoạch chắc chắn xảy ra trong tương lai đã định trước.
Phàn nàn về điều gì.
Cảnh báo, yêu cầu.
Dấu hiệu nhận biết
Để nhận biết các thì quan trọng trong 6 thì trong tiếng Anh, bạn cần dựa vào các cụm từ chỉ thời gian sau:
Bây giờ ngay bây giờ
ngay bây giờ
hiện tại
Hiện tại hoàn thành
Định nghĩa: Thì hiện tại hoàn thành được dùng để chỉ một hành động cụ thể bắt đầu trong quá khứ, tiếp tục đến hiện tại và có thể tiếp tục trong tương lai.
Kết cấu:
loại câu | Công thức | Ví dụ |
Xác nhận | S + has/have + V3/ed + O | Cô ấy đã chơi trống. (Cô ấy chơi trống.) |
Tiêu cực | S + has/have not + V3/ed + O | Cô ấy đã không chơi trống. (Cô ấy không chơi trống.) |
nghi ngờ | Have/has + S + V3/ed + O? | Anh ấy đã đọc sách chưa? (Anh ấy đã đọc cuốn sách này chưa?) |
>> Chi tiết về Thì hiện tại hoàn thành + Bài tập TẠI ĐÂY!!
Cách sử dụng thì hiện tại hoàn thành
Hiện tại hoàn thành là một trong sáu thì cơ bản trong tiếng Anh và được dùng để diễn tả:
Sự việc xảy ra nhưng không rõ khi nào.
Hành động vừa xảy ra.
Hành động đã xảy ra trong quá khứ, tiếp tục đến hiện tại và có thể xảy ra trong tương lai.
Kinh nghiệm, kinh nghiệm trong quá khứ.
Dấu hiệu nhận biết
Trạng từ với hiện tại hoàn thành:
kể từ khi, cho
chỉ, bao giờ, không bao giờ, đã
gần đây, gần đây, cho đến nay, chưa
Quá khứ đơn
Định nghĩa: Thì Quá Khứ Đơn diễn tả một hành động đã xảy ra trong quá khứ và kết thúc ở hiện tại.
Kết cấu:
loại câu | Động từ thông thường | Động từ "to be" |
Xác nhận | S + V2/ed + O Cô ấy đã chơi quần vợt ngày hôm qua. (Cô ấy chơi quần vợt ngày hôm qua.) | S + đã/đã + O Cổ ấy đã từng là giáo viên. (Cô ấy từng là giáo viên.) |
Tiêu cực | S + không + V_inf + O Cô ấy đã không chơi quần vợt ngày hôm qua. (Cô ấy không chơi quần vợt ngày hôm qua.) | S + was/were + not + O Cô ấy không phải là một giáo viên. (Cô ây không phải la giao viên.) |
nghi ngờ | Đã + S + V_inf + O? Bạn đã ngủ chưa? (Bạn ngủ có ngon không?) | Đã/đã + S + O? Tom có sống ở Paris không? (Tom có sống ở Paris không?) |
Cách sử dụng
Thì quá khứ đơn cũng là một trong sáu thì quan trọng trong tiếng Anh và được dùng để diễn tả:
Hành động bắt đầu và kết thúc trong quá khứ.
Thói quen của quá khứ.
Hành động xảy ra liên tục trong quá khứ.
Một hành động làm gián đoạn một hành động khác đang diễn ra tại một thời điểm trong quá khứ.
Dấu hiệu nhận biết
Thì quá khứ đơn đi với các trạng từ sau:
Hôm qua
thời gian + trước
trong + năm
tuần trước/tháng/năm
Thì tương lai đơn
Định nghĩa: Thì tương lai đơn diễn tả một hành động hoặc sự kiện không được lên kế hoạch trước nhưng được quyết định tại thời điểm nói.
Kết cấu:
loại câu | Công thức | Ví dụ |
Xác nhận | S + sẽ/sẽ/ + V_inf + O | Jenny sẽ đi leo núi. (Jenny sẽ đi leo núi.) |
Tiêu cực | S + sẽ/sẽ + không + V_inf + O | Jenny sẽ không đi leo núi. (Jenny sẽ không đi leo núi.) |
nghi ngờ | Sẽ/sẽ + S + V_inf + O? | Bạn sẽ đi xem phim với tôi chứ? (Bạn sẽ đi xem phim với tôi chứ?) |
Cách sử dụng:
Thì tương lai đơn thường được dùng để diễn tả:
Hành động sẽ xảy ra trong tương lai.
Quyết định tại thời điểm nói.
Một lời mời, cung cấp, yêu cầu hoặc đe dọa.
Dự đoán thiếu căn cứ
Dấu hiệu nhận biết:
Các trạng từ chỉ thời gian thường được dùng với thì tương lai đơn là:
Ngày mai
tuần tới/tháng/năm tới
Thứ Hai/Thứ Ba/…
trong hai ngày tới, trong tương lai,...
Thì tương lai đơn và tương lai gần là 2 thì dễ nhầm lẫn trong 6 thì tiếng Anh cơ bản, các bạn cần phân biệt cách dùng và dấu hiệu đặc trưng để làm bài cho chính xác.
thì tương lai gần
Định nghĩa: Thì Tương lai gần diễn tả một kế hoạch hoặc ý định cụ thể với một tính toán trong tương lai không xa. nhưng các hành động trong tương lai gần được lên kế hoạch, có mục đích và có ý định cụ thể.
Kết cấu:
loại câu | Động từ thông thường | Động từ "to be" |
Xác nhận | S + is/ am/ are + going to + V-inf | Tôi sẽ mua một chiếc TV. (Tôi sẽ mua một chiếc TV.) |
Tiêu cực | S + is/ am/ are + not + going to + V-inf | Họ sẽ không khiêu vũ suốt đêm. (Họ sẽ không khiêu vũ suốt đêm.) |
nghi ngờ | Is/ Am/ Are + S + going to + V | Trời sắp mưa à? (Trời sắp mưa à?) |
Cách sử dụng:
Thì tương lai gần là một thì tiếng Anh phổ biến được sử dụng để nói về:
Diễn tả một quyết định hoặc kế hoạch trong tương lai.
Dự đoán dựa trên bằng chứng, cụ thể cho hiện tại.
Dấu hiệu nhận biết
Trạng từ chỉ tương lai gần:
in + thời gian
Ngày mai
ngày/tuần/tháng/năm tới
6 thì thông dụng trong tiếng Anh là kiến thức bắt buộc mà chúng ta cần biết để có thể sử dụng thành thạo ngôn ngữ này. Với mỗi cấu trúc câu, Trường THPT Trần Hưng Đạo đều đưa ra các ví dụ cụ thể để các bạn hiểu rõ hơn về từng thì. Ưu tiên học 6 thì trong tiếng Anh giúp quá trình học ngữ pháp của bạn dễ dàng hơn.
Trên đây là kiến thức về 6 thì quan trọng trong tiếng Anh mà Trường THPT Trần Hưng Đạo đã tổng hợp. Hi vọng bài viết đã mang đến cho các bạn nhiều bài học bổ ích trên hành trình chinh phục bộ môn này.
[rule_{ruleNumber}]
[box type=”note” align=”” class=”” ltr”>Thì hiện tại đơn
Định nghĩa: Thì hiện tại đơn được sử dụng để mô tả một sự kiện hoặc hành động chung được lặp đi lặp lại nhiều lần; Diễn đạt một sự việc hoặc một hành động đang xảy ra ở thời điểm hiện tại.
Kết cấu:
loại câu | Động từ thông thường | Động từ “to be” |
Xác nhận | S + V(s/es) + O Tôi chơi piano. (Tôi chơi piano). | S + am/is/are + O Tôi là một giáo viên. (Tôi là giáo viên). |
Tiêu cực | S + làm/không + V_inf + O Tôi không chơi piano. (Tôi không chơi piano.) | S + am/is/are not + O Tôi không phải là một giáo viên. (Tôi không phải là một giáo viên). |
nghi ngờ | Làm/Không + S + V_inf + O? Bạn có thường xuyên xem TV không? (Bạn có thường xem TV không?) | Am/is/are + S + O? Bạn có đói không? (Bạn có đói không?) |
Cách sử dụng:
Trong sáu thì cơ bản trong tiếng Anh, thì hiện tại đơn diễn đạt:
Một sự thật hiển nhiên không ai có thể phủ nhận.
Một sở thích hoặc thói quen được lặp lại ở hiện tại.
Lịch trình, thời gian biểu.
Các tình huống bền vững, lâu dài.
Dấu hiệu nhận biết:
Ở thì hiện tại đơn, trạng từ thường xuất hiện trong câu là:
một lần/hai lần/ba lần một tuần/tháng/năm
luôn luôn, thường thường, thường, thỉnh thoảng, hiếm khi, không bao giờ.
mỗi ngày/tuần/tháng/năm.
Thì hiện tại tiếp diễn
Định nghĩa: Thì hiện tại tiếp diễn được dùng để diễn tả các hành động và sự kiện xảy ra tại thời điểm nói và xung quanh thời điểm nói.
Kết cấu:
loại câu | Công thức | Ví dụ |
Xác nhận | S + am/is/are + V_ing + … | Tôi đang bơi ở công viên nước. (Tôi đang bơi ở công viên nước.) |
Tiêu cực | S + am/is/are not + V_ing + … | Họ không trượt tuyết. (Họ không trượt tuyết.) |
nghi ngờ | Am/Is/Are + S + V_ing + …? | Bạn đang ăn cơm? (Bạn ăn cơm chưa?) |
Cách sử dụng
Thì hiện tại tiếp diễn được dùng để diễn tả:
Sự việc đang xảy ra vào thời điểm nói.
sự kiện nhất thời
Dự định, kế hoạch chắc chắn xảy ra trong tương lai đã định trước.
Phàn nàn về điều gì.
Cảnh báo, yêu cầu.
Dấu hiệu nhận biết
Để nhận biết các thì quan trọng trong 6 thì trong tiếng Anh, bạn cần dựa vào các cụm từ chỉ thời gian sau:
Bây giờ ngay bây giờ
ngay bây giờ
hiện tại
Hiện tại hoàn thành
Định nghĩa: Thì hiện tại hoàn thành được dùng để chỉ một hành động cụ thể bắt đầu trong quá khứ, tiếp tục đến hiện tại và có thể tiếp tục trong tương lai.
Kết cấu:
loại câu | Công thức | Ví dụ |
Xác nhận | S + has/have + V3/ed + O | Cô ấy đã chơi trống. (Cô ấy chơi trống.) |
Tiêu cực | S + has/have not + V3/ed + O | Cô ấy đã không chơi trống. (Cô ấy không chơi trống.) |
nghi ngờ | Have/has + S + V3/ed + O? | Anh ấy đã đọc sách chưa? (Anh ấy đã đọc cuốn sách này chưa?) |
>> Chi tiết về Thì hiện tại hoàn thành + Bài tập TẠI ĐÂY!!
Cách sử dụng thì hiện tại hoàn thành
Hiện tại hoàn thành là một trong sáu thì cơ bản trong tiếng Anh và được dùng để diễn tả:
Sự việc xảy ra nhưng không rõ khi nào.
Hành động vừa xảy ra.
Hành động đã xảy ra trong quá khứ, tiếp tục đến hiện tại và có thể xảy ra trong tương lai.
Kinh nghiệm, kinh nghiệm trong quá khứ.
Dấu hiệu nhận biết
Trạng từ với hiện tại hoàn thành:
kể từ khi, cho
chỉ, bao giờ, không bao giờ, đã
gần đây, gần đây, cho đến nay, chưa
Quá khứ đơn
Định nghĩa: Thì Quá Khứ Đơn diễn tả một hành động đã xảy ra trong quá khứ và kết thúc ở hiện tại.
Kết cấu:
loại câu | Động từ thông thường | Động từ “to be” |
Xác nhận | S + V2/ed + O Cô ấy đã chơi quần vợt ngày hôm qua. (Cô ấy chơi quần vợt ngày hôm qua.) | S + đã/đã + O Cổ ấy đã từng là giáo viên. (Cô ấy từng là giáo viên.) |
Tiêu cực | S + không + V_inf + O Cô ấy đã không chơi quần vợt ngày hôm qua. (Cô ấy không chơi quần vợt ngày hôm qua.) | S + was/were + not + O Cô ấy không phải là một giáo viên. (Cô ây không phải la giao viên.) |
nghi ngờ | Đã + S + V_inf + O? Bạn đã ngủ chưa? (Bạn ngủ có ngon không?) | Đã/đã + S + O? Tom có sống ở Paris không? (Tom có sống ở Paris không?) |
Cách sử dụng
Thì quá khứ đơn cũng là một trong sáu thì quan trọng trong tiếng Anh và được dùng để diễn tả:
Hành động bắt đầu và kết thúc trong quá khứ.
Thói quen của quá khứ.
Hành động xảy ra liên tục trong quá khứ.
Một hành động làm gián đoạn một hành động khác đang diễn ra tại một thời điểm trong quá khứ.
Dấu hiệu nhận biết
Thì quá khứ đơn đi với các trạng từ sau:
Hôm qua
thời gian + trước
trong + năm
tuần trước/tháng/năm
Thì tương lai đơn
Định nghĩa: Thì tương lai đơn diễn tả một hành động hoặc sự kiện không được lên kế hoạch trước nhưng được quyết định tại thời điểm nói.
Kết cấu:
loại câu | Công thức | Ví dụ |
Xác nhận | S + sẽ/sẽ/ + V_inf + O | Jenny sẽ đi leo núi. (Jenny sẽ đi leo núi.) |
Tiêu cực | S + sẽ/sẽ + không + V_inf + O | Jenny sẽ không đi leo núi. (Jenny sẽ không đi leo núi.) |
nghi ngờ | Sẽ/sẽ + S + V_inf + O? | Bạn sẽ đi xem phim với tôi chứ? (Bạn sẽ đi xem phim với tôi chứ?) |
Cách sử dụng:
Thì tương lai đơn thường được dùng để diễn tả:
Hành động sẽ xảy ra trong tương lai.
Quyết định tại thời điểm nói.
Một lời mời, cung cấp, yêu cầu hoặc đe dọa.
Dự đoán thiếu căn cứ
Dấu hiệu nhận biết:
Các trạng từ chỉ thời gian thường được dùng với thì tương lai đơn là:
Ngày mai
tuần tới/tháng/năm tới
Thứ Hai/Thứ Ba/…
trong hai ngày tới, trong tương lai,…
Thì tương lai đơn và tương lai gần là 2 thì dễ nhầm lẫn trong 6 thì tiếng Anh cơ bản, các bạn cần phân biệt cách dùng và dấu hiệu đặc trưng để làm bài cho chính xác.
thì tương lai gần
Định nghĩa: Thì Tương lai gần diễn tả một kế hoạch hoặc ý định cụ thể với một tính toán trong tương lai không xa. nhưng các hành động trong tương lai gần được lên kế hoạch, có mục đích và có ý định cụ thể.
Kết cấu:
loại câu | Động từ thông thường | Động từ “to be” |
Xác nhận | S + is/ am/ are + going to + V-inf | Tôi sẽ mua một chiếc TV. (Tôi sẽ mua một chiếc TV.) |
Tiêu cực | S + is/ am/ are + not + going to + V-inf | Họ sẽ không khiêu vũ suốt đêm. (Họ sẽ không khiêu vũ suốt đêm.) |
nghi ngờ | Is/ Am/ Are + S + going to + V | Trời sắp mưa à? (Trời sắp mưa à?) |
Cách sử dụng:
Thì tương lai gần là một thì tiếng Anh phổ biến được sử dụng để nói về:
Diễn tả một quyết định hoặc kế hoạch trong tương lai.
Dự đoán dựa trên bằng chứng, cụ thể cho hiện tại.
Dấu hiệu nhận biết
Trạng từ chỉ tương lai gần:
in + thời gian
Ngày mai
ngày/tuần/tháng/năm tới
6 thì thông dụng trong tiếng Anh là kiến thức bắt buộc mà chúng ta cần biết để có thể sử dụng thành thạo ngôn ngữ này. Với mỗi cấu trúc câu, Trường THPT Trần Hưng Đạo đều đưa ra các ví dụ cụ thể để các bạn hiểu rõ hơn về từng thì. Ưu tiên học 6 thì trong tiếng Anh giúp quá trình học ngữ pháp của bạn dễ dàng hơn.
Trên đây là kiến thức về 6 thì quan trọng trong tiếng Anh mà Trường THPT Trần Hưng Đạo đã tổng hợp. Hi vọng bài viết đã mang đến cho các bạn nhiều bài học bổ ích trên hành trình chinh phục bộ môn này.
[/box]
#NOTE #thì #quan #trọng #trong #Tiếng #Anh #cần #nắm #chắc
[/toggle]
Bạn thấy bài viết [NOTE] 6 thì quan trọng trong Tiếng Anh cần nắm chắc có giải quyết đươc vấn đề bạn tìm hiểu không?, nếu không hãy comment góp ý thêm về [NOTE] 6 thì quan trọng trong Tiếng Anh cần nắm chắc bên dưới để thpttranhungdao.edu.vn có thể chỉnh sửa & cải thiện nội dung tốt hơn cho độc giả nhé! Cám ơn bạn đã ghé thăm Website Trường THPT Trần Hưng Đạo
Chuyên mục: Giáo dục
#NOTE #thì #quan #trọng #trong #Tiếng #Anh #cần #nắm #chắc
Trả lời