Một mệnh đề trạng từ có tính năng giống như một trạng từ hoặc trạng từ. Bài viết hôm nay sẽ giới thiệu tới các bạn 9 loại mệnh đề trạng ngữ được sử dụng rộng rãi trong tiếng Anh.
- Các mệnh đề trạng ngữ rộng rãi
- Mệnh đề mục tiêu trạng ngữ
- Mệnh đề nguyên nhân
- Mệnh đề vị ngữ chỉ vị trí
- Mệnh đề trạng ngữ chỉ thời kì
- Mệnh đề trạng ngữ chỉ hình thức
- Mệnh đề kết quả trạng ngữ
- Các mệnh đề nhượng bộ
- Các mệnh đề so sánh trạng ngữ
- Mệnh đề trạng ngữ chỉ điều kiện
- Một số bài tập thực hành
1. Mệnh đề trạng ngữ thông dụng
1.1 Mệnh đề trạng ngữ chỉ mục tiêu
Mệnh đề trạng ngữ chỉ mục tiêu thường mở màn bằng những từ sau:
- Để có thể: tới
- In đơn đặt hàng: tới
- Vì sợ rằng: sợ rằng, thường theo sau là nên.
- Trong trường hợp: trường hợp
1.2 Mệnh đề nguyên nhân của trạng ngữ
Các mệnh đề trạng từ chỉ nguyên nhân thường mở màn bằng những từ sau:
- Tại vì: Tại vì
- Như: Tại vì
- Từ: Tại vì
- Thấy rằng: Tại vì
ví dụ: Thấy rằng bạn sẽ ko giúp tôi, tôi phải tự mình làm việc.
1.3 Mệnh đề vị ngữ chỉ vị trí
Mệnh đề trạng ngữ chỉ vị trí thường mở màn bằng những từ sau:
- Ở đâu: where (ở đâu)
ví dụ: Tôi sẽ đi nơi bạn nói với tôi.
- Bất kỳ nơi nào: mọi nơi
ví dụ: Ngồi bất kỳ nơi nào bạn thích.
1.4 Mệnh đề trạng ngữ chỉ thời kì
Các mệnh đề trạng ngữ chỉ thời kì thường mở màn bằng những từ sau:
- Lúc nào: trong khi
ví dụ: Lúc trời mưa, tôi thường đi học bằng xe buýt.
- Trong lúc: trong lúc
ví dụ: Tôi đã học được rất nhiều tiếng Nhật lúc ở Tokyo.
- Trước: trước
ví dụ: Cô đấy đã học tiếng Anh trước lúc tới Anh.
- Sau: sau
ví dụ: Tôi tới sau lúc anh đấy rời khỏi đây.
- Từ: từ
ví dụ: Tôi đã dạy ở đây từ lúc tôi tốt nghiệp đại học.
- Như: trong khi
ví dụ: Lúc còn nhỏ, tôi thường đi bơi.
- Cho tới lúc: cho tới lúc
ví dụ: Tôi sẽ ở đây cho tới lúc bạn quay lại.
- Càng sớm càng: lúc nào
ví dụ: Ngay sau lúc John nghe thấy. tin tức, anh đấy đã viết cho tôi.
- Cũng như: lúc nào
ví dụ: Ngay lúc anh đấy bước vào phòng, tôi nghe thấy một tiếng nổ kinh khủng.
- Bất kỳ lúc nào: Bất kỳ lúc nào
ví dụ: Tôi sẽ thảo luận với bạn bất kỳ lúc nào bạn thích.
1.5 Mệnh đề trạng ngữ về hình thức
Các mệnh đề trạng ngữ thường mở màn bằng các từ: as (như), as if (như thể), like (như).
ví dụ:
- Làm điều đó như tôi đã nói với bạn.
- Có vẻ như trời sắp mưa.
1.6 Mệnh đề kết quả trạng ngữ
Các mệnh đề trạng ngữ kết quả thường mở màn bằng những từ sau:
- So + adj / adv + that: nhiều tương tự
ví dụ: Cà phê nóng tới mức tôi ko thể uống được.
- Lúc tính từ là nhiều / nhiều, một danh từ có thể được theo sau:
ví dụ: Có quá nhiều tiếng ồn nhưng mà chúng tôi ko thể nghe thấy anh đấy.
- Such (a / an) + N + that: nhiều tới mức
ví dụ: Đó là một ngày nóng tới nỗi tôi phải cởi áo khoác của mình.
1.7 Các mệnh đề nhượng bộ
Though / mặc dù: mặc dù
ví dụ: Dù rất nỗ lực nhưng John vẫn chưa thành công.
No matter: mặc dù …. ko có vấn đề gì, có cùng nghĩa với (al) mặc dù theo sau như thế nào, cái gì, ở đâu, người nào.
- Ko có vấn đề như thế nào = tuy nhiên
- No no who = bất kỳ người nào
- Ko có vấn đề ở đâu = bất kỳ nơi nào
- Ko có vấn đề gì = bất kỳ điều gì
ví dụ:
Cho dù anh ta chạy nhanh / nhanh như thế nào, anh trai của anh ta đã tới trước.
(Cho dù anh ta chạy nhanh tới đâu, anh trai của anh ta đã tới trước.)
1.8 Mệnh đề so sánh trạng ngữ
Các mệnh đề so sánh trạng từ mở màn bằng “than, as .. .as, as”
ví dụ: Anh đấy nói tiếng Anh trôi chảy như cha mình.
1.9 Mệnh đề trạng ngữ về điều kiện
Các mệnh đề trạng từ có điều kiện mở màn bằng “nếu” và “trừ lúc”
ví dụ: Nếu tôi là bạn, tôi sẽ tới Pháp với anh đấy.
2. Một số bài tập thực hành
Bài 1: Tìm mệnh đề trạng ngữ trong mỗi câu.
1. Lúc tôi giao báo, tôi thấy bà Sampson ở cửa sổ.
2. Vì cô viên chức đó rất hữu ích, tôi đã khoe cô đấy với người quản lý shop.
3. Bạn có thể chơi bên ngoài cho tới lúc trời tối.
4. Anh đấy trở thành lo lắng lúc nói trước đám đông.
5. Hãy tới thăm chúng tôi bất kỳ lúc nào bạn ở New York.
6. Nero tinh nghịch trong lúc Rome bùng cháy.
7. Bộ phim chỉ mới mở màn lúc chúng tôi sắm vé của chúng tôi.
8. Cô đấy có thể bơi tốt hơn Bob có thể.
Bài 2: Chọn câu trả lời đúng trong ngoặc để hoàn thành câu
1. _______ anh đấy luôn làm tốt các bài rà soát tiếng Anh của mình, cha mẹ anh đấy ko ngạc nhiên lúc anh đấy đạt điểm A. (Lúc nào / Kể từ lúc nào)
2. Bạn nên giữ sữa trong tủ lạnh _______ nó sẽ ko bị hỏng. (kể từ / vì vậy)
3. _______ anh đấy nghĩ rằng anh đấy thông minh, anh đấy ko. (Mặc dù / Sau)
4. Bạn nên nói lời tạm biệt với anh trai của bạn _______ bạn lên đường tới Châu Âu, (trước / kể từ đó)
5. _______ bố tôi bị cao huyết áp, ông đấy phải quan tâm xem ông đấy ăn gì. (Trước / Kể từ)
6. _______ Tôi đã tới tổ quốc này, tôi đã ko nói được một từ tiếng Anh nào! (Trước / Kể từ)
7. Tôi sẽ cho bạn biết _______ Tôi trở lại, (bởi vì / sau)
8. Anh đấy ko hiểu _______ anh đấy nói tiếng Pháp ko tốt lắm, (vì vậy nhưng mà / bởi vì)
9. Anh đấy nói chậm _______ cô đấy sẽ hiểu, (bởi vì / vì vậy nhưng mà)
10. _______ bạn đừng khóc nữa, tôi sẽ sắm cho bạn một cây kem. (Nếu / Kể từ)
Bài 3: Tìm hiểu các mệnh đề trạng ngữ trong các câu sau và nêu các loại của từng loại.
1. Dù trời mưa, em cũng sẽ tới.
2. Lúc bạn hoàn thành công việc của mình, bạn có thể về nhà.
3. Bạn có thể đặt nó bất kỳ nơi nào bạn thích.
4. Tôi ko sắm chiếc đồng hồ đó vì nó đắt.
5. Bạn phải đi cho dù bạn có nghe thấy từ anh đấy hay ko.
6. Anh đấy nói với một giọng thấp tới nỗi ít người có thể nghe thấy anh đấy.
7. Vì bạn đã xin lỗi, chúng tôi sẽ ko có hành động nào khác đối với bạn.
8. Tôi đã ko được khỏe kể từ lúc tôi trở về từ những ngọn đồi.
9. Anh đấy yếu tới mức ko thể đứng vững.
10. Vì anh đấy ko có ở đó, tôi đã nói chuyện với mẹ anh đấy.
Bài 4: Hay chọn đap an đung nhât.
1. Chuyến bay bị hoãn _______ sương mù
A. mặc dù
B. vì
C. mặc dù
D. kể từ
2. Hương đã ko tham gia cuộc thi _______ sự thiếu tự tin của cô đấy.
A. bởi vì
B. vì
C. kể từ
D. mặc dù
3. Anh đấy đã giấu lá thư đó trong một cuốn sách _______ ko người nào có thể đọc được.
A. sao cho
B. bởi vì
C. mặc dù
D. bất chấp
4. _______ Nam ko nhìn thấy gì, anh đấy biết có người đang ở trong phòng của mình
A. Vì
B. Trong trường hợp
C. nếu
D. Mặc dù
5. Người mẹ tức giận vì _______.
A. đàn ông cô đấy cư xử tệ
B. hành vi xấu của đàn ông cô đấy
C. đàn ông cô đấy sẽ cư xử tệ
D. đàn ông cô đấy cư xử tồi tệ
6. Anh đấy đã mất việc _______ sự lười biếng của anh đấy.
A. do
B. bất chấp
C. mặc dù
D. bởi vì
7. _______ giải phóng phụ nữ, phụ nữ có thể tham gia các hoạt động xã hội.
A. Vì
B. Cảm ơn
C. Trong lúc
D. Như
8. Cô đấy quyết định thôi việc ở doanh nghiệp _______ cô đấy có thể kiếm được rất nhiều tiền ở đó.
A. bởi vì
B. mặc dù
C. mặc dù
D. kể từ
9. Mặc dù _______, trận đấu bóng đá ko bị hủy bỏ.
A. cơn mưa
B. của mưa
C. trời mưa
D. có một cơn mưa
10. _______ anh đấy đã có đủ tiền, anh đấy từ chối sắm một chiếc xe hơi mới.
A. Bất chấp
B. Bất chấp
C. Mặc dù
D. Mặc dù
Bài 5: Chọn câu đúng nhất gần nghĩa nhất với câu đã cho.
1. Các em nhỏ đã cười rất nhiều vì câu chuyện vui nhộn.
A. Những đứa trẻ đã cười rất nhiều vì câu chuyện vui nhộn.
B. Những đứa trẻ đã cười rất nhiều vì câu chuyện vui nhộn.
C. Những đứa trẻ đã cười rất nhiều vì nó rất buồn cười.
D. Những đứa trẻ đã cười rất nhiều vì câu chuyện vui nhộn.
2. Mặc dù đã bắt taxi nhưng Bill vẫn tới trễ buổi trình diễn.
A. Bill tới trễ buổi trình diễn vì anh đấy đi taxi.
B. Bill tới trễ buổi hòa nhạc vì taxi.
C. Mặc dù bắt taxi, Bill vẫn tới muộn trong buổi hòa nhạc.
D. Mặc dù Bill đã bắt taxi nhưng anh đấy ko thể tới buổi hòa nhạc đúng giờ.
3. Cô đấy bận tới mức ko thể nghe điện thoại.
A. Vì cô đấy rất bận nên ko thể nghe điện thoại.
B. Vì cô đấy rất bận nên cô đấy có thể nghe điện thoại.
C. Mặc dù cô đấy rất bận nhưng cô đấy ko thể nghe điện thoại.
D. Dù rất bận nhưng cô đấy có thể nghe điện thoại.
4. Dù nỗ lực thế nào tôi cũng ko thể mở được cửa.
A. Dù đã rất nỗ lực nhưng tôi ko thể mở được cửa.
B. Dù rất nỗ lực nhưng tôi vẫn mở được cửa.
C. Mặc dù tôi đã rất nỗ lực nhưng tôi ko thể mở được cửa.
D. Tôi ko thể mở được cửa mặc dù đã rất nỗ lực.
5. Mặc dù cảm thấy lạnh, chúng tôi vẫn tiếp tục bước đi.
A. Mặc dù chúng tôi cảm thấy lạnh, nhưng chúng tôi vẫn tiếp tục bước đi.
B. Mặc dù chúng tôi cảm thấy lạnh, chúng tôi vẫn tiếp tục bước đi.
C. Tuy nhiên chúng tôi cảm thấy lạnh, nhưng chúng tôi vẫn tiếp tục bước đi.
D. Tuy nhiên chúng tôi cảm thấy lạnh, chúng tôi tiếp tục bước đi.
CÂU TRẢ LỜI
Bài 1:
1. Lúc tôi giao báo
2. Bởi vì thư ký đó rất hữu ích
3. cho tới lúc trời tối
4. lúc anh đấy nói trước đám đông.
5. bất kỳ lúc nào bạn ở New York.
6. trong lúc Rome bị cháy.
7. lúc chúng tôi sắm vé của chúng tôi.
8. Hơn Bob có thể.
Bài 2:
1. Kể từ
2. sao cho
3. Mặc dù
4. trước đây
5. Kể từ
6. Trước
7. sau
8. bởi vì
9. vậy nhưng mà
10. Nếu
Bài 3:
1. Mệnh đề nhượng bộ theo trạng ngữ – ngay cả lúc trời mưa
2. Mệnh đề trạng ngữ chỉ thời kì – lúc bạn hoàn thành công việc của mình
3. Mệnh đề vị ngữ chỉ vị trí – bất kỳ nơi nào bạn thích
4. Mệnh đề lý do ở trạng ngữ – bởi vì nó đắt
5. Mệnh đề điều kiện trạng ngữ – cho dù bạn có nghe thấy từ anh ta hay ko
6. Mệnh đề kết quả ở dạng quảng cáo – nhưng mà ít người có thể nghe thấy anh ta
7. Mệnh đề nguyên nhân của trạng ngữ – vì bạn đã xin lỗi
8. Mệnh đề trạng ngữ chỉ thời kì – kể từ lúc tôi trở về từ những ngọn đồi
9. Mệnh đề kết quả của trạng ngữ – rằng anh đấy ko thể đứng vững
10. Mệnh đề nguyên nhân của trạng ngữ – vì anh đấy ko có ở đó
Bài 4:
1. B (Chuyến bay bị hoãn vì sương mù.)
2. B (Hương ko tham gia cuộc thi vì thiếu tự tin.)
3. A (Anh đấy đã giấu lá thư trong một cuốn sách để ko người nào có thể đọc được.)
4. D (Mặc dù Nam ko nhìn thấy gì nhưng anh đấy biết rằng có người đang ở trong phòng của mình.)
5. A (Người mẹ rất tức giận vì đàn ông mình cư xử rất tệ.)
6. A (Anh đấy bị mất việc vì lười biếng.)
7. B (Nhờ phong trào giải phóng phụ nữ nhưng mà phụ nữ được tham gia các hoạt động xã hội.)
8. B (Cô đấy đã quyết định thôi việc ở doanh nghiệp đó mặc dù cô đấy có thể kiếm được rất nhiều tiền ở đó.)
9. B (Mặc dù trời mưa, trận đấu bóng đá vẫn ko bị hủy.)
10. D (Mặc dù có đủ tiền nhưng anh đấy vẫn ko sắm một chiếc xe hơi mới.)
Bài 5:
1. D (Những đứa trẻ đã cười rất nhiều vì câu chuyện vui nhộn.)
2. C (Mặc dù đã bắt taxi nhưng Bill vẫn tới muộn trong buổi hòa nhạc.)
3. A (Vì cô đấy rất bận nên ko thể nghe điện thoại.)
4. A (Dù đã nỗ lực hết sức nhưng tôi vẫn ko thể mở được cửa.)
5. B (Mặc dù chúng tôi cảm thấy lạnh, chúng tôi vẫn tiếp tục bước đi.)
————————————
Trình biên dịch:
Cô giáo Lê Thị Mỹ Hà
Trường THCS – THPT Nguyễn Khuyến
[toggle title=”xem thêm thông tin chi tiết về Nằm lòng ý nghĩa và cách vận dụng 9 dạng mệnh đề trạng ngữ phổ biến trong tiếng Anh” state=”close”]
Nằm lòng ý nghĩa và cách vận dụng 9 dạng mệnh đề trạng ngữ rộng rãi trong tiếng Anh
Hình Ảnh về: Nằm lòng ý nghĩa và cách vận dụng 9 dạng mệnh đề trạng ngữ rộng rãi trong tiếng Anh
Video về: Nằm lòng ý nghĩa và cách vận dụng 9 dạng mệnh đề trạng ngữ rộng rãi trong tiếng Anh
Wiki về Nằm lòng ý nghĩa và cách vận dụng 9 dạng mệnh đề trạng ngữ rộng rãi trong tiếng Anh
Nằm lòng ý nghĩa và cách vận dụng 9 dạng mệnh đề trạng ngữ rộng rãi trong tiếng Anh - Một mệnh đề trạng từ có tính năng giống như một trạng từ hoặc trạng từ. Bài viết hôm nay sẽ giới thiệu tới các bạn 9 loại mệnh đề trạng ngữ được sử dụng rộng rãi trong tiếng Anh.
- Các mệnh đề trạng ngữ rộng rãi
- Mệnh đề mục tiêu trạng ngữ
- Mệnh đề nguyên nhân
- Mệnh đề vị ngữ chỉ vị trí
- Mệnh đề trạng ngữ chỉ thời kì
- Mệnh đề trạng ngữ chỉ hình thức
- Mệnh đề kết quả trạng ngữ
- Các mệnh đề nhượng bộ
- Các mệnh đề so sánh trạng ngữ
- Mệnh đề trạng ngữ chỉ điều kiện
- Một số bài tập thực hành
1. Mệnh đề trạng ngữ thông dụng
1.1 Mệnh đề trạng ngữ chỉ mục tiêu
Mệnh đề trạng ngữ chỉ mục tiêu thường mở màn bằng những từ sau:
- Để có thể: tới
- In đơn đặt hàng: tới
- Vì sợ rằng: sợ rằng, thường theo sau là nên.
- Trong trường hợp: trường hợp
1.2 Mệnh đề nguyên nhân của trạng ngữ
Các mệnh đề trạng từ chỉ nguyên nhân thường mở màn bằng những từ sau:
- Tại vì: Tại vì
- Như: Tại vì
- Từ: Tại vì
- Thấy rằng: Tại vì
ví dụ: Thấy rằng bạn sẽ ko giúp tôi, tôi phải tự mình làm việc.
1.3 Mệnh đề vị ngữ chỉ vị trí
Mệnh đề trạng ngữ chỉ vị trí thường mở màn bằng những từ sau:
- Ở đâu: where (ở đâu)
ví dụ: Tôi sẽ đi nơi bạn nói với tôi.
- Bất kỳ nơi nào: mọi nơi
ví dụ: Ngồi bất kỳ nơi nào bạn thích.
1.4 Mệnh đề trạng ngữ chỉ thời kì
Các mệnh đề trạng ngữ chỉ thời kì thường mở màn bằng những từ sau:
- Lúc nào: trong khi
ví dụ: Lúc trời mưa, tôi thường đi học bằng xe buýt.
- Trong lúc: trong lúc
ví dụ: Tôi đã học được rất nhiều tiếng Nhật lúc ở Tokyo.
- Trước: trước
ví dụ: Cô đấy đã học tiếng Anh trước lúc tới Anh.
- Sau: sau
ví dụ: Tôi tới sau lúc anh đấy rời khỏi đây.
- Từ: từ
ví dụ: Tôi đã dạy ở đây từ lúc tôi tốt nghiệp đại học.
- Như: trong khi
ví dụ: Lúc còn nhỏ, tôi thường đi bơi.
- Cho tới lúc: cho tới lúc
ví dụ: Tôi sẽ ở đây cho tới lúc bạn quay lại.
- Càng sớm càng: lúc nào
ví dụ: Ngay sau lúc John nghe thấy. tin tức, anh đấy đã viết cho tôi.
- Cũng như: lúc nào
ví dụ: Ngay lúc anh đấy bước vào phòng, tôi nghe thấy một tiếng nổ kinh khủng.
- Bất kỳ lúc nào: Bất kỳ lúc nào
ví dụ: Tôi sẽ thảo luận với bạn bất kỳ lúc nào bạn thích.
1.5 Mệnh đề trạng ngữ về hình thức
Các mệnh đề trạng ngữ thường mở màn bằng các từ: as (như), as if (như thể), like (như).
ví dụ:
- Làm điều đó như tôi đã nói với bạn.
- Có vẻ như trời sắp mưa.
1.6 Mệnh đề kết quả trạng ngữ
Các mệnh đề trạng ngữ kết quả thường mở màn bằng những từ sau:
- So + adj / adv + that: nhiều tương tự
ví dụ: Cà phê nóng tới mức tôi ko thể uống được.
- Lúc tính từ là nhiều / nhiều, một danh từ có thể được theo sau:
ví dụ: Có quá nhiều tiếng ồn nhưng mà chúng tôi ko thể nghe thấy anh đấy.
- Such (a / an) + N + that: nhiều tới mức
ví dụ: Đó là một ngày nóng tới nỗi tôi phải cởi áo khoác của mình.
1.7 Các mệnh đề nhượng bộ
Though / mặc dù: mặc dù
ví dụ: Dù rất nỗ lực nhưng John vẫn chưa thành công.
No matter: mặc dù .... ko có vấn đề gì, có cùng nghĩa với (al) mặc dù theo sau như thế nào, cái gì, ở đâu, người nào.
- Ko có vấn đề như thế nào = tuy nhiên
- No no who = bất kỳ người nào
- Ko có vấn đề ở đâu = bất kỳ nơi nào
- Ko có vấn đề gì = bất kỳ điều gì
ví dụ:
Cho dù anh ta chạy nhanh / nhanh như thế nào, anh trai của anh ta đã tới trước.
(Cho dù anh ta chạy nhanh tới đâu, anh trai của anh ta đã tới trước.)
1.8 Mệnh đề so sánh trạng ngữ
Các mệnh đề so sánh trạng từ mở màn bằng "than, as .. .as, as"
ví dụ: Anh đấy nói tiếng Anh trôi chảy như cha mình.
1.9 Mệnh đề trạng ngữ về điều kiện
Các mệnh đề trạng từ có điều kiện mở màn bằng "nếu" và "trừ lúc"
ví dụ: Nếu tôi là bạn, tôi sẽ tới Pháp với anh đấy.
2. Một số bài tập thực hành
Bài 1: Tìm mệnh đề trạng ngữ trong mỗi câu.
1. Lúc tôi giao báo, tôi thấy bà Sampson ở cửa sổ.
2. Vì cô viên chức đó rất hữu ích, tôi đã khoe cô đấy với người quản lý shop.
3. Bạn có thể chơi bên ngoài cho tới lúc trời tối.
4. Anh đấy trở thành lo lắng lúc nói trước đám đông.
5. Hãy tới thăm chúng tôi bất kỳ lúc nào bạn ở New York.
6. Nero tinh nghịch trong lúc Rome bùng cháy.
7. Bộ phim chỉ mới mở màn lúc chúng tôi sắm vé của chúng tôi.
8. Cô đấy có thể bơi tốt hơn Bob có thể.
Bài 2: Chọn câu trả lời đúng trong ngoặc để hoàn thành câu
1. _______ anh đấy luôn làm tốt các bài rà soát tiếng Anh của mình, cha mẹ anh đấy ko ngạc nhiên lúc anh đấy đạt điểm A. (Lúc nào / Kể từ lúc nào)
2. Bạn nên giữ sữa trong tủ lạnh _______ nó sẽ ko bị hỏng. (kể từ / vì vậy)
3. _______ anh đấy nghĩ rằng anh đấy thông minh, anh đấy ko. (Mặc dù / Sau)
4. Bạn nên nói lời tạm biệt với anh trai của bạn _______ bạn lên đường tới Châu Âu, (trước / kể từ đó)
5. _______ bố tôi bị cao huyết áp, ông đấy phải quan tâm xem ông đấy ăn gì. (Trước / Kể từ)
6. _______ Tôi đã tới tổ quốc này, tôi đã ko nói được một từ tiếng Anh nào! (Trước / Kể từ)
7. Tôi sẽ cho bạn biết _______ Tôi trở lại, (bởi vì / sau)
8. Anh đấy ko hiểu _______ anh đấy nói tiếng Pháp ko tốt lắm, (vì vậy nhưng mà / bởi vì)
9. Anh đấy nói chậm _______ cô đấy sẽ hiểu, (bởi vì / vì vậy nhưng mà)
10. _______ bạn đừng khóc nữa, tôi sẽ sắm cho bạn một cây kem. (Nếu / Kể từ)
Bài 3: Tìm hiểu các mệnh đề trạng ngữ trong các câu sau và nêu các loại của từng loại.
1. Dù trời mưa, em cũng sẽ tới.
2. Lúc bạn hoàn thành công việc của mình, bạn có thể về nhà.
3. Bạn có thể đặt nó bất kỳ nơi nào bạn thích.
4. Tôi ko sắm chiếc đồng hồ đó vì nó đắt.
5. Bạn phải đi cho dù bạn có nghe thấy từ anh đấy hay ko.
6. Anh đấy nói với một giọng thấp tới nỗi ít người có thể nghe thấy anh đấy.
7. Vì bạn đã xin lỗi, chúng tôi sẽ ko có hành động nào khác đối với bạn.
8. Tôi đã ko được khỏe kể từ lúc tôi trở về từ những ngọn đồi.
9. Anh đấy yếu tới mức ko thể đứng vững.
10. Vì anh đấy ko có ở đó, tôi đã nói chuyện với mẹ anh đấy.
Bài 4: Hay chọn đap an đung nhât.
1. Chuyến bay bị hoãn _______ sương mù
A. mặc dù
B. vì
C. mặc dù
D. kể từ
2. Hương đã ko tham gia cuộc thi _______ sự thiếu tự tin của cô đấy.
A. bởi vì
B. vì
C. kể từ
D. mặc dù
3. Anh đấy đã giấu lá thư đó trong một cuốn sách _______ ko người nào có thể đọc được.
A. sao cho
B. bởi vì
C. mặc dù
D. bất chấp
4. _______ Nam ko nhìn thấy gì, anh đấy biết có người đang ở trong phòng của mình
A. Vì
B. Trong trường hợp
C. nếu
D. Mặc dù
5. Người mẹ tức giận vì _______.
A. đàn ông cô đấy cư xử tệ
B. hành vi xấu của đàn ông cô đấy
C. đàn ông cô đấy sẽ cư xử tệ
D. đàn ông cô đấy cư xử tồi tệ
6. Anh đấy đã mất việc _______ sự lười biếng của anh đấy.
A. do
B. bất chấp
C. mặc dù
D. bởi vì
7. _______ giải phóng phụ nữ, phụ nữ có thể tham gia các hoạt động xã hội.
A. Vì
B. Cảm ơn
C. Trong lúc
D. Như
8. Cô đấy quyết định thôi việc ở doanh nghiệp _______ cô đấy có thể kiếm được rất nhiều tiền ở đó.
A. bởi vì
B. mặc dù
C. mặc dù
D. kể từ
9. Mặc dù _______, trận đấu bóng đá ko bị hủy bỏ.
A. cơn mưa
B. của mưa
C. trời mưa
D. có một cơn mưa
10. _______ anh đấy đã có đủ tiền, anh đấy từ chối sắm một chiếc xe hơi mới.
A. Bất chấp
B. Bất chấp
C. Mặc dù
D. Mặc dù
Bài 5: Chọn câu đúng nhất gần nghĩa nhất với câu đã cho.
1. Các em nhỏ đã cười rất nhiều vì câu chuyện vui nhộn.
A. Những đứa trẻ đã cười rất nhiều vì câu chuyện vui nhộn.
B. Những đứa trẻ đã cười rất nhiều vì câu chuyện vui nhộn.
C. Những đứa trẻ đã cười rất nhiều vì nó rất buồn cười.
D. Những đứa trẻ đã cười rất nhiều vì câu chuyện vui nhộn.
2. Mặc dù đã bắt taxi nhưng Bill vẫn tới trễ buổi trình diễn.
A. Bill tới trễ buổi trình diễn vì anh đấy đi taxi.
B. Bill tới trễ buổi hòa nhạc vì taxi.
C. Mặc dù bắt taxi, Bill vẫn tới muộn trong buổi hòa nhạc.
D. Mặc dù Bill đã bắt taxi nhưng anh đấy ko thể tới buổi hòa nhạc đúng giờ.
3. Cô đấy bận tới mức ko thể nghe điện thoại.
A. Vì cô đấy rất bận nên ko thể nghe điện thoại.
B. Vì cô đấy rất bận nên cô đấy có thể nghe điện thoại.
C. Mặc dù cô đấy rất bận nhưng cô đấy ko thể nghe điện thoại.
D. Dù rất bận nhưng cô đấy có thể nghe điện thoại.
4. Dù nỗ lực thế nào tôi cũng ko thể mở được cửa.
A. Dù đã rất nỗ lực nhưng tôi ko thể mở được cửa.
B. Dù rất nỗ lực nhưng tôi vẫn mở được cửa.
C. Mặc dù tôi đã rất nỗ lực nhưng tôi ko thể mở được cửa.
D. Tôi ko thể mở được cửa mặc dù đã rất nỗ lực.
5. Mặc dù cảm thấy lạnh, chúng tôi vẫn tiếp tục bước đi.
A. Mặc dù chúng tôi cảm thấy lạnh, nhưng chúng tôi vẫn tiếp tục bước đi.
B. Mặc dù chúng tôi cảm thấy lạnh, chúng tôi vẫn tiếp tục bước đi.
C. Tuy nhiên chúng tôi cảm thấy lạnh, nhưng chúng tôi vẫn tiếp tục bước đi.
D. Tuy nhiên chúng tôi cảm thấy lạnh, chúng tôi tiếp tục bước đi.
CÂU TRẢ LỜI
Bài 1:
1. Lúc tôi giao báo
2. Bởi vì thư ký đó rất hữu ích
3. cho tới lúc trời tối
4. lúc anh đấy nói trước đám đông.
5. bất kỳ lúc nào bạn ở New York.
6. trong lúc Rome bị cháy.
7. lúc chúng tôi sắm vé của chúng tôi.
8. Hơn Bob có thể.
Bài 2:
1. Kể từ
2. sao cho
3. Mặc dù
4. trước đây
5. Kể từ
6. Trước
7. sau
8. bởi vì
9. vậy nhưng mà
10. Nếu
Bài 3:
1. Mệnh đề nhượng bộ theo trạng ngữ - ngay cả lúc trời mưa
2. Mệnh đề trạng ngữ chỉ thời kì - lúc bạn hoàn thành công việc của mình
3. Mệnh đề vị ngữ chỉ vị trí - bất kỳ nơi nào bạn thích
4. Mệnh đề lý do ở trạng ngữ - bởi vì nó đắt
5. Mệnh đề điều kiện trạng ngữ - cho dù bạn có nghe thấy từ anh ta hay ko
6. Mệnh đề kết quả ở dạng quảng cáo - nhưng mà ít người có thể nghe thấy anh ta
7. Mệnh đề nguyên nhân của trạng ngữ - vì bạn đã xin lỗi
8. Mệnh đề trạng ngữ chỉ thời kì - kể từ lúc tôi trở về từ những ngọn đồi
9. Mệnh đề kết quả của trạng ngữ - rằng anh đấy ko thể đứng vững
10. Mệnh đề nguyên nhân của trạng ngữ - vì anh đấy ko có ở đó
Bài 4:
1. B (Chuyến bay bị hoãn vì sương mù.)
2. B (Hương ko tham gia cuộc thi vì thiếu tự tin.)
3. A (Anh đấy đã giấu lá thư trong một cuốn sách để ko người nào có thể đọc được.)
4. D (Mặc dù Nam ko nhìn thấy gì nhưng anh đấy biết rằng có người đang ở trong phòng của mình.)
5. A (Người mẹ rất tức giận vì đàn ông mình cư xử rất tệ.)
6. A (Anh đấy bị mất việc vì lười biếng.)
7. B (Nhờ phong trào giải phóng phụ nữ nhưng mà phụ nữ được tham gia các hoạt động xã hội.)
8. B (Cô đấy đã quyết định thôi việc ở doanh nghiệp đó mặc dù cô đấy có thể kiếm được rất nhiều tiền ở đó.)
9. B (Mặc dù trời mưa, trận đấu bóng đá vẫn ko bị hủy.)
10. D (Mặc dù có đủ tiền nhưng anh đấy vẫn ko sắm một chiếc xe hơi mới.)
Bài 5:
1. D (Những đứa trẻ đã cười rất nhiều vì câu chuyện vui nhộn.)
2. C (Mặc dù đã bắt taxi nhưng Bill vẫn tới muộn trong buổi hòa nhạc.)
3. A (Vì cô đấy rất bận nên ko thể nghe điện thoại.)
4. A (Dù đã nỗ lực hết sức nhưng tôi vẫn ko thể mở được cửa.)
5. B (Mặc dù chúng tôi cảm thấy lạnh, chúng tôi vẫn tiếp tục bước đi.)
------------------------------------
Trình biên dịch:
Cô giáo Lê Thị Mỹ Hà
Trường THCS - THPT Nguyễn Khuyến
[rule_{ruleNumber}]
[box type=”note” align=”” class=”” caacutec-menh-de-trang-ngu-pho-bien” style=”text-align: justify;”>1. Mệnh đề trạng ngữ thông dụng
1.1 Mệnh đề trạng ngữ chỉ mục đích
Mệnh đề trạng ngữ chỉ mục đích thường bắt đầu bằng những từ sau:
- Để có thể: đến
- In đơn đặt hàng: đến
- Vì sợ rằng: sợ rằng, thường theo sau là nên.
- Trong trường hợp: trường hợp
1.2 Mệnh đề nguyên nhân của trạng ngữ
Các mệnh đề trạng từ chỉ nguyên nhân thường bắt đầu bằng những từ sau:
- Tại vì: Tại vì
- Như: Tại vì
- Từ: Tại vì
- Thấy rằng: Tại vì
ví dụ: Thấy rằng bạn sẽ không giúp tôi, tôi phải tự mình làm việc.
1.3 Mệnh đề vị ngữ chỉ địa điểm
Mệnh đề trạng ngữ chỉ địa điểm thường bắt đầu bằng những từ sau:
- Ở đâu: where (ở đâu)
ví dụ: Tôi sẽ đi nơi bạn nói với tôi.
- Bất cứ nơi nào: mọi nơi
ví dụ: Ngồi bất cứ nơi nào bạn thích.
1.4 Mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian
Các mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian thường bắt đầu bằng những từ sau:
- Khi nào: khi mà
ví dụ: Khi trời mưa, tôi thường đi học bằng xe buýt.
- Trong khi: trong khi
ví dụ: Tôi đã học được rất nhiều tiếng Nhật khi ở Tokyo.
- Trước: trước
ví dụ: Cô ấy đã học tiếng Anh trước khi đến Anh.
- Sau: sau
ví dụ: Tôi đến sau khi anh ấy rời khỏi đây.
- Từ: từ
ví dụ: Tôi đã dạy ở đây từ khi tôi tốt nghiệp đại học.
- Như: khi mà
ví dụ: Khi còn nhỏ, tôi thường đi bơi.
- Cho đến khi: cho đến khi
ví dụ: Tôi sẽ ở đây cho đến khi bạn quay lại.
- Càng sớm càng: khi nào
ví dụ: Ngay sau khi John nghe thấy. tin tức, anh ấy đã viết cho tôi.
- Cũng như: khi nào
ví dụ: Ngay khi anh ấy bước vào phòng, tôi nghe thấy một tiếng nổ khủng khiếp.
- Bất cứ khi nào: Bất cứ lúc nào
ví dụ: Tôi sẽ thảo luận với bạn bất cứ khi nào bạn thích.
1.5 Mệnh đề trạng ngữ về cách thức
Các mệnh đề trạng ngữ thường bắt đầu bằng các từ: as (như), as if (như thể), like (như).
ví dụ:
- Làm điều đó như tôi đã nói với bạn.
- Có vẻ như trời sắp mưa.
1.6 Mệnh đề kết quả trạng ngữ
Các mệnh đề trạng ngữ kết quả thường bắt đầu bằng những từ sau:
- So + adj / adv + that: nhiều như vậy
ví dụ: Cà phê nóng đến mức tôi không thể uống được.
- Khi tính từ là nhiều / nhiều, một danh từ có thể được theo sau:
ví dụ: Có quá nhiều tiếng ồn mà chúng tôi không thể nghe thấy anh ấy.
- Such (a / an) + N + that: nhiều đến mức
ví dụ: Đó là một ngày nóng đến nỗi tôi phải cởi áo khoác của mình.
1.7 Các mệnh đề nhượng bộ
Though / mặc dù: mặc dù
ví dụ: Dù rất cố gắng nhưng John vẫn chưa thành công.
No matter: mặc dù …. không có vấn đề gì, có cùng nghĩa với (al) mặc dù theo sau như thế nào, cái gì, ở đâu, ai.
- Không có vấn đề như thế nào = tuy nhiên
- No no who = bất cứ ai
- Không có vấn đề ở đâu = bất cứ nơi nào
- Không có vấn đề gì = bất cứ điều gì
ví dụ:
Cho dù anh ta chạy nhanh / nhanh như thế nào, anh trai của anh ta đã đến trước.
(Cho dù anh ta chạy nhanh đến đâu, anh trai của anh ta đã đến trước.)
1.8 Mệnh đề so sánh trạng ngữ
Các mệnh đề so sánh trạng từ bắt đầu bằng “than, as .. .as, as”
ví dụ: Anh ấy nói tiếng Anh trôi chảy như cha mình.
1.9 Mệnh đề trạng ngữ về điều kiện
Các mệnh đề trạng từ có điều kiện bắt đầu bằng “nếu” và “trừ khi”
ví dụ: Nếu tôi là bạn, tôi sẽ đến Pháp với anh ấy.
2. Một số bài tập thực hành
Bài 1: Tìm mệnh đề trạng ngữ trong mỗi câu.
1. Khi tôi giao báo, tôi thấy bà Sampson ở cửa sổ.
2. Vì cô nhân viên đó rất hữu ích, tôi đã khoe cô ấy với người quản lý cửa hàng.
3. Bạn có thể chơi bên ngoài cho đến khi trời tối.
4. Anh ấy trở nên lo lắng khi nói trước đám đông.
5. Hãy đến thăm chúng tôi bất cứ khi nào bạn ở New York.
6. Nero nghịch ngợm trong khi Rome bùng cháy.
7. Bộ phim chỉ mới bắt đầu khi chúng tôi mua vé của chúng tôi.
8. Cô ấy có thể bơi tốt hơn Bob có thể.
Bài 2: Chọn câu trả lời đúng trong ngoặc để hoàn thành câu
1. _______ anh ấy luôn làm tốt các bài kiểm tra tiếng Anh của mình, cha mẹ anh ấy không ngạc nhiên khi anh ấy đạt điểm A. (Khi nào / Kể từ khi nào)
2. Bạn nên giữ sữa trong tủ lạnh _______ nó sẽ không bị hỏng. (kể từ / vì vậy)
3. _______ anh ấy nghĩ rằng anh ấy thông minh, anh ấy không. (Mặc dù / Sau)
4. Bạn nên nói lời tạm biệt với anh trai của bạn _______ bạn lên đường đến Châu Âu, (trước / kể từ đó)
5. _______ bố tôi bị cao huyết áp, ông ấy phải để ý xem ông ấy ăn gì. (Trước / Kể từ)
6. _______ Tôi đã đến đất nước này, tôi đã không nói được một từ tiếng Anh nào! (Trước / Kể từ)
7. Tôi sẽ cho bạn biết _______ Tôi trở lại, (bởi vì / sau)
8. Anh ấy không hiểu _______ anh ấy nói tiếng Pháp không tốt lắm, (vì vậy mà / bởi vì)
9. Anh ấy nói chậm _______ cô ấy sẽ hiểu, (bởi vì / vì vậy mà)
10. _______ bạn đừng khóc nữa, tôi sẽ mua cho bạn một cây kem. (Nếu / Kể từ)
Bài 3: Tìm hiểu các mệnh đề trạng ngữ trong các câu sau và nêu các loại của từng loại.
1. Dù trời mưa, em cũng sẽ đến.
2. Khi bạn hoàn thành công việc của mình, bạn có thể về nhà.
3. Bạn có thể đặt nó bất cứ nơi nào bạn thích.
4. Tôi không mua chiếc đồng hồ đó vì nó đắt.
5. Bạn phải đi cho dù bạn có nghe thấy từ anh ấy hay không.
6. Anh ấy nói với một giọng thấp đến nỗi ít người có thể nghe thấy anh ấy.
7. Vì bạn đã xin lỗi, chúng tôi sẽ không có hành động nào khác đối với bạn.
8. Tôi đã không được khỏe kể từ khi tôi trở về từ những ngọn đồi.
9. Anh ấy yếu đến mức không thể đứng vững.
10. Vì anh ấy không có ở đó, tôi đã nói chuyện với mẹ anh ấy.
Bài 4: Hay chọn đap an đung nhât.
1. Chuyến bay bị hoãn _______ sương mù
A. mặc dù
B. vì
C. mặc dù
D. kể từ
2. Hương đã không tham gia cuộc thi _______ sự thiếu tự tin của cô ấy.
A. bởi vì
B. vì
C. kể từ
D. mặc dù
3. Anh ấy đã giấu lá thư đó trong một cuốn sách _______ không ai có thể đọc được.
A. sao cho
B. bởi vì
C. mặc dù
D. bất chấp
4. _______ Nam không nhìn thấy gì, anh ấy biết có người đang ở trong phòng của mình
A. Vì
B. Trong trường hợp
C. nếu
D. Mặc dù
5. Người mẹ tức giận vì _______.
A. con trai cô ấy cư xử tệ
B. hành vi xấu của con trai cô ấy
C. con trai cô ấy sẽ cư xử tệ
D. con trai cô ấy cư xử tồi tệ
6. Anh ấy đã mất việc _______ sự lười biếng của anh ấy.
A. do
B. bất chấp
C. mặc dù
D. bởi vì
7. _______ giải phóng phụ nữ, phụ nữ có thể tham gia các hoạt động xã hội.
A. Vì
B. Cảm ơn
C. Trong khi
D. Như
8. Cô ấy quyết định nghỉ việc ở công ty _______ cô ấy có thể kiếm được rất nhiều tiền ở đó.
A. bởi vì
B. mặc dù
C. mặc dù
D. kể từ
9. Mặc dù _______, trận đấu bóng đá không bị hủy bỏ.
A. cơn mưa
B. của mưa
C. trời mưa
D. có một cơn mưa
10. _______ anh ấy đã có đủ tiền, anh ấy từ chối mua một chiếc xe hơi mới.
A. Bất chấp
B. Bất chấp
C. Mặc dù
D. Mặc dù
Bài 5: Chọn câu đúng nhất gần nghĩa nhất với câu đã cho.
1. Các em nhỏ đã cười rất nhiều vì câu chuyện hài hước.
A. Những đứa trẻ đã cười rất nhiều vì câu chuyện vui nhộn.
B. Những đứa trẻ đã cười rất nhiều vì câu chuyện hài hước.
C. Những đứa trẻ đã cười rất nhiều vì nó rất buồn cười.
D. Những đứa trẻ đã cười rất nhiều vì câu chuyện hài hước.
2. Mặc dù đã bắt taxi nhưng Bill vẫn đến trễ buổi biểu diễn.
A. Bill đến trễ buổi biểu diễn vì anh ấy đi taxi.
B. Bill đến trễ buổi hòa nhạc vì taxi.
C. Mặc dù bắt taxi, Bill vẫn đến muộn trong buổi hòa nhạc.
D. Mặc dù Bill đã bắt taxi nhưng anh ấy không thể đến buổi hòa nhạc đúng giờ.
3. Cô ấy bận đến mức không thể nghe điện thoại.
A. Vì cô ấy rất bận nên không thể nghe điện thoại.
B. Vì cô ấy rất bận nên cô ấy có thể nghe điện thoại.
C. Mặc dù cô ấy rất bận nhưng cô ấy không thể nghe điện thoại.
D. Dù rất bận nhưng cô ấy có thể nghe điện thoại.
4. Dù cố gắng thế nào tôi cũng không thể mở được cửa.
A. Dù đã rất cố gắng nhưng tôi không thể mở được cửa.
B. Dù rất cố gắng nhưng tôi vẫn mở được cửa.
C. Mặc dù tôi đã rất cố gắng nhưng tôi không thể mở được cửa.
D. Tôi không thể mở được cửa mặc dù đã rất cố gắng.
5. Mặc dù cảm thấy lạnh, chúng tôi vẫn tiếp tục bước đi.
A. Mặc dù chúng tôi cảm thấy lạnh, nhưng chúng tôi vẫn tiếp tục bước đi.
B. Mặc dù chúng tôi cảm thấy lạnh, chúng tôi vẫn tiếp tục bước đi.
C. Tuy nhiên chúng tôi cảm thấy lạnh, nhưng chúng tôi vẫn tiếp tục bước đi.
D. Tuy nhiên chúng tôi cảm thấy lạnh, chúng tôi tiếp tục bước đi.
CÂU TRẢ LỜI
Bài 1:
1. Khi tôi giao báo
2. Bởi vì thư ký đó rất hữu ích
3. cho đến khi trời tối
4. khi anh ấy nói trước đám đông.
5. bất cứ khi nào bạn ở New York.
6. trong khi Rome bị cháy.
7. khi chúng tôi mua vé của chúng tôi.
8. Hơn Bob có thể.
Bài 2:
1. Kể từ
2. sao cho
3. Mặc dù
4. trước đây
5. Kể từ
6. Trước
7. sau
8. bởi vì
9. vậy mà
10. Nếu
Bài 3:
1. Mệnh đề nhượng bộ theo trạng ngữ – ngay cả khi trời mưa
2. Mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian – khi bạn hoàn thành công việc của mình
3. Mệnh đề vị ngữ chỉ địa điểm – bất cứ nơi nào bạn thích
4. Mệnh đề lý do ở trạng ngữ – bởi vì nó đắt
5. Mệnh đề điều kiện trạng ngữ – cho dù bạn có nghe thấy từ anh ta hay không
6. Mệnh đề kết quả ở dạng quảng cáo – mà ít người có thể nghe thấy anh ta
7. Mệnh đề nguyên nhân của trạng ngữ – vì bạn đã xin lỗi
8. Mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian – kể từ khi tôi trở về từ những ngọn đồi
9. Mệnh đề kết quả của trạng ngữ – rằng anh ấy không thể đứng vững
10. Mệnh đề nguyên nhân của trạng ngữ – vì anh ấy không có ở đó
Bài 4:
1. B (Chuyến bay bị hoãn vì sương mù.)
2. B (Hương không tham gia cuộc thi vì thiếu tự tin.)
3. A (Anh ấy đã giấu lá thư trong một cuốn sách để không ai có thể đọc được.)
4. D (Mặc dù Nam không nhìn thấy gì nhưng anh ấy biết rằng có người đang ở trong phòng của mình.)
5. A (Người mẹ rất tức giận vì con trai mình cư xử rất tệ.)
6. A (Anh ấy bị mất việc vì lười biếng.)
7. B (Nhờ phong trào giải phóng phụ nữ mà phụ nữ được tham gia các hoạt động xã hội.)
8. B (Cô ấy đã quyết định nghỉ việc ở công ty đó mặc dù cô ấy có thể kiếm được rất nhiều tiền ở đó.)
9. B (Mặc dù trời mưa, trận đấu bóng đá vẫn không bị hủy.)
10. D (Mặc dù có đủ tiền nhưng anh ấy vẫn không mua một chiếc xe hơi mới.)
Bài 5:
1. D (Những đứa trẻ đã cười rất nhiều vì câu chuyện hài hước.)
2. C (Mặc dù đã bắt taxi nhưng Bill vẫn đến muộn trong buổi hòa nhạc.)
3. A (Vì cô ấy rất bận nên không thể nghe điện thoại.)
4. A (Dù đã cố gắng hết sức nhưng tôi vẫn không thể mở được cửa.)
5. B (Mặc dù chúng tôi cảm thấy lạnh, chúng tôi vẫn tiếp tục bước đi.)
————————————
Trình biên dịch:
Cô giáo Lê Thị Mỹ Hà
Trường THCS – THPT Nguyễn Khuyến
[/box]
#Nằm #lòng #nghĩa #và #cách #vận #dụng #dạng #mệnh #đề #trạng #ngữ #phổ #biến #trong #tiếng #Anh
[/toggle]
Bạn thấy bài viết Nằm lòng ý nghĩa và cách vận dụng 9 dạng mệnh đề trạng ngữ rộng rãi trong tiếng Anh có khắc phục đươc vấn đề bạn tìm hiểu ko?, nếu ko hãy comment góp ý thêm về Nằm lòng ý nghĩa và cách vận dụng 9 dạng mệnh đề trạng ngữ rộng rãi trong tiếng Anh bên dưới để thpttranhungdao.edu.vn có thể thay đổi & cải thiện nội dung tốt hơn cho độc giả nhé! Cám ơn bạn đã ghé thăm Website Trường THPT Trần Hưng Đạo
Phân mục: Giáo dục
#Nằm #lòng #nghĩa #và #cách #vận #dụng #dạng #mệnh #đề #trạng #ngữ #phổ #biến #trong #tiếng #Anh
Trả lời